Quyết định 3838/QĐ-BGDĐT năm 2018 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Tư vấn giáo dục quốc tế trực thuộc Cục Hợp tác quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
Quyết định 3838/QĐ-BGDĐT năm 2018 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Tư vấn giáo dục quốc tế trực thuộc Cục Hợp tác quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
Số hiệu: | 3838/QĐ-BGDĐT | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Người ký: | Nguyễn Văn Phúc |
Ngày ban hành: | 26/09/2018 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 3838/QĐ-BGDĐT |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Người ký: | Nguyễn Văn Phúc |
Ngày ban hành: | 26/09/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3838/QĐ-BGDĐT |
Hà Nội, ngày 26 tháng 9 năm 2018 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 2077/QĐ-BGDĐT ngày 19 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 5221/QĐ-BGDĐT ngày 8 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc đổi tên Trung tâm Tư vấn giáo dục quốc tế thuộc Cục Đào tạo với nước ngoài thành Trung tâm Tư vấn giáo dục quốc tế thuộc Cục Hợp tác quốc tế;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Hợp tác quốc tế và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN GIÁO DỤC QUỐC TẾ
TRỰC THUỘC CỤC HỢP TÁC QUỐC TẾ
(Kèm theo theo Quyết định số 3838/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Điều 1. Tên gọi và trụ sở giao dịch
1. Tên tiếng Việt: Trung tâm Tư vấn giáo dục quốc tế (viết tắt là TTTVGDQT).
2. Tên tiếng Anh: Centre for International Education Consultancy (viết tắt là CIEC).
3. Địa chỉ trụ sở chính: Số 21 Lê Thánh Tông, Phường Phan Chu Trinh, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội.
Trung tâm Tư vấn giáo dục quốc tế (sau đây viết tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Cục Hợp tác quốc tế, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản riêng tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng thương mại để hoạt động theo quy định của pháp luật.
Thực hiện các dịch vụ về tư vấn, hỗ trợ, xúc tiến các hoạt động phát triển hợp tác giáo dục và đào tạo Việt Nam với quốc tế; thực hiện hoạt động dịch vụ tư vấn du học; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, chuyên môn nghiệp vụ về phát triển giáo dục quốc tế; hỗ trợ Cục Hợp tác quốc tế thực hiện việc tuyển chọn, quản lý công dân Việt Nam học tập ở nước ngoài; thực hiện dịch vụ công, dịch vụ khác về giáo dục đào tạo theo quy định của pháp luật.
1. Tổ chức triển khai dịch vụ tư vấn du học, tư vấn phát triển giáo dục quốc tế và các hoạt động dịch vụ hỗ trợ du học, hỗ trợ phát triển giáo dục quốc tế cho các cá nhân, tổ chức Việt Nam theo quy định của pháp luật.
2. Chủ trì thực hiện dịch vụ về tổ chức hội nghị, hội thảo, triển lãm giáo dục quốc tế; dịch vụ về hỗ trợ truyền thông trực tiếp và trực tuyến; các dịch vụ khác phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, khả năng và nguồn lực của đơn vị.
3. Chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ chức trong và ngoài nước tổ chức đào tạo và bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cho các cá nhân và tổ chức Việt Nam có nhu cầu học tập, nâng cao trình độ ở nước ngoài.
4. Phối hợp với các phòng thuộc Cục Hợp tác quốc tế thực hiện công tác tuyển chọn, cử đi học, quản lý công dân Việt Nam học tập, nghiên cứu tại nước ngoài theo các chương trình, đề án, học bổng Ngân sách nhà nước, Hiệp định (trừ Liên bang Nga và các nước SNG) và các nguồn học bổng khác.
5. Thực hiện quản lý, sử dụng công chức, viên chức, lao động hợp đồng, tài chính, tài sản được giao theo quy định của Nhà nước. Thực hiện chế độ, chính sách về tiền lương, tiền công, khen thưởng, kỷ luật theo phân cấp quản lý và quy định của Nhà nước.
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Lãnh đạo Cục Hợp tác quốc tế giao.
Cơ cấu tổ chức của Trung tâm gồm:
1. Giám đốc và các Phó Giám đốc.
2. Các đơn vị trực thuộc:
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp;
b) Phòng Dịch vụ - Tư vấn;
c) Phòng Đào tạo quốc tế.
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị thuộc Trung tâm do của Giám đốc Trung tâm quyết định.
1. Trung tâm có Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc. Giám đốc là người đứng đầu Trung tâm, chịu trách nhiệm trước Cục trưởng Cục Hợp tác quốc tế, Bộ trưởng và pháp luật về việc quản lý, điều hành hoạt động của Trung tâm theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao; thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
Giám đốc Trung tâm do Bộ trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hợp tác quốc tế và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
2. Phó Giám đốc Trung tâm là người giúp Giám đốc điều hành các lĩnh vực công tác của Trung tâm do Giám đốc phân công, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về những việc được phân công.
Phó Giám đốc Trung tâm do Bộ trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm, Cục trưởng Cục Hợp tác quốc tế và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
3. Kế toán trưởng của Trung tâm do Bộ trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định của pháp luật.
4. Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Trung tâm do Giám đốc Trung tâm bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định của pháp luật sau khi được Cục trưởng Cục Hợp tác quốc tế đồng ý về phương án. Số lượng cấp phó của mỗi phòng không quá 02 người.
5. Số lượng người làm việc của Trung tâm được xác định trên cơ sở đề án vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp được Bộ trưởng phê duyệt theo đề xuất của Cục trưởng Cục Hợp tác quốc tế. Giám đốc Trung tâm thực hiện việc tuyển dụng, ký hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật sau khi được Bộ trưởng đồng ý về chủ trương.
1. Trung tâm là đơn vị sự nghiệp công lập có thu, tự đảm bảo một phần chi thường xuyên. Nguồn tài chính và sử dụng nguồn tài chính của Trung tâm thực hiện theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Trung tâm có trách nhiệm xây dựng phương án tự chủ phù hợp với kế hoạch phát triển và điều kiện thực tế của Trung tâm, trình Bộ trưởng phê duyệt sau khi có ý kiến bằng văn bản của Vụ Kế hoạch - Tài chính.
3. Việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho Trung tâm ổn định trong thời gian 3 năm. Trường hợp nguồn thu, nhiệm vụ của Trung tâm có biến động làm thay đổi mức độ tự chủ tài chính, Trung tâm trình Bộ trưởng xem xét điều chỉnh mức độ tự chủ cho đơn vị trước thời hạn.
4. Nguồn thu tài chính
a) Ngân sách cấp chi thường xuyên, thu hoạt động dịch vụ sự nghiệp (bao gồm thu từ ngân sách nhà nước đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công theo giá tính đủ chi phí).
b) Thu từ phí, lệ phí (nếu có).
c) Các nguồn tài chính hợp pháp khác.
5. Sử dụng nguồn tài chính
a) Trả lương và phụ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động.
b) Các hoạt động thường xuyên được quy định đối với Trung tâm.
c) Trang bị cơ sở vật chất, thiết bị, đồ dùng, phương tiện đi lại.
d) Các khoản chi khác đảm bảo thực hiện chức năng, nhiệm vụ và các hoạt động dịch vụ.
đ) Thực hiện trích lập các quỹ theo quy định.
6. Về quản lý tài chính
a) Giám đốc Trung tâm chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng, Cục trưởng Cục Hợp tác quốc tế và pháp luật trong tổ chức và quản lý công tác tài chính của đơn vị theo quy định của pháp luật; xây dựng và ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ làm cơ sở giám sát thu chi của đơn vị và của cơ quan quản lý cấp trên, kho bạc nhà nước.
b) Việc thu chi từ các nguồn tài chính của Trung tâm tuân theo các quy định của nhà nước; chấp hành đầy đủ các chế độ kế toán, thống kê và báo cáo định kỳ theo quy định.
Điều 8. Chấp hành cơ chế tài chính
Trung tâm có trách nhiệm lập, chấp hành dự toán, thực hiện chế độ kế toán; chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài chính, tài sản và cơ sở vật chất được giao; trích lập các quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, dự phòng ổn định thu nhập, phúc lợi và khen thưởng theo quy định hiện hành.
QUAN HỆ CÔNG TÁC CỦA TRUNG TÂM
Điều 9. Trung tâm chịu sự quản lý trực tiếp của Cục trưởng Cục Hợp tác quốc tế trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao; có quan hệ chặt chẽ với các đơn vị thuộc, trực thuộc Cục Hợp tác quốc tế và Bộ Giáo dục và Đào tạo để tổ chức và phối hợp tổ chức thực hiện các hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm.
Điều 10. Trung tâm được trực tiếp ký kết thỏa thuận hợp tác, hợp đồng cung cấp các dịch vụ, tư vấn, chuyển giao công nghệ, phối hợp hoạt động với các cơ quan, tổ chức trong và ngoài nước, các tổ chức quốc tế theo quy định của pháp luật.
1. Giám đốc Trung tâm, thủ trưởng các đơn vị thuộc Trung tâm, viên chức và người lao động của Trung tâm và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quy chế này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh, vướng mắc Giám đốc Trung tâm báo cáo Cục trưởng Cục Hợp tác quốc tế để phối hợp với Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị có liên quan đề xuất Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung Quy chế cho phù hợp./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây