451604

Quyết định 38/2020/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý đối với công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Long An

451604
LawNet .vn

Quyết định 38/2020/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý đối với công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Long An

Số hiệu: 38/2020/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Long An Người ký: Trần Văn Cần
Ngày ban hành: 27/08/2020 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 38/2020/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Long An
Người ký: Trần Văn Cần
Ngày ban hành: 27/08/2020
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 38/2020/QĐ-UBND

Long An, ngày 27 tháng 8 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;

Căn cứ Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức ngày 25/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Căn cứ Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn;

Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06/11/2019 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 3009/TTr-SNV ngày 13/8/2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về phân cấp quản lý đối với công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Long An.

Điều 2. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15/9/2020 và thay thế Quyết định số 57/2014/QĐ-UBND ngày 04/12/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về quản lý công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Long An.

Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Cục KTVBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh (đăng công báo);
- Phòng THKSTTHC;
- Lưu: VT.
QĐ- Phan cap QLCC cap xa

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Văn Cần

 

QUY ĐỊNH

VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 38/2020/QĐ-UBND ngày 27/8/2020 của UBND tỉnh Long An)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh

1. Phạm vi điều chỉnh:

Quy định này được áp dụng thống nhất trong việc quản lý đối với công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là công chức cấp xã) trên địa bàn tỉnh Long An.

2. Đối tượng điều chỉnh:

a) Trưởng Công an xã;

b) Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã;

c) Công chức Văn phòng - Thống kê;

d) Công chức Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc công chức Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã);

đ) Công chức Tài chính - Kế toán;

e) Công chức Tư pháp - Hộ tịch;

g) Công chức Văn hóa - Xã hội.

Điều 2. Phân cấp quản lý công chức cấp xã

1. Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Nội vụ:

a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu, giúp UBND tỉnh thực hiện việc quản lý công chức cấp xã theo quy định của khoản 2 Điều 46 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.

b) Thẩm định bằng văn bản đối với kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã của UBND cấp huyện trình hàng năm trước khi tổ chức tuyển dụng.

c) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng công chức cấp xã theo kế hoạch của UBND tỉnh.

d) Theo dõi việc tiếp nhận không qua thi tuyển và xét tuyển vào công chức cấp xã; việc xếp lương khi tuyển dụng, tiếp nhận vào công chức cấp xã; tiếp nhận cán bộ cấp xã vào công chức cấp xã không qua thi tuyển, xét tuyển.

đ) Hàng năm, báo cáo Bộ Nội vụ và UBND tỉnh các nội dung về công chức cấp xã theo quy định.

2. Nhiệm vụ, quyền hạn của UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp huyện:

a) UBND cấp huyện: thực hiện các nội dung quản lý công chức cấp xã theo quy định tại khoản 3 Điều 46 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP; Quyết định sắp xếp, bố trí từng chức danh công chức cấp xã theo số lượng được cấp có thẩm quyền giao; biệt phái, thay đổi chức danh, chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức cấp xã.

b) Chủ tịch UBND cấp huyện:

- Xem xét, quyết định việc điều động, tiếp nhận công chức cấp xã ra ngoài tỉnh và từ tỉnh khác đến sau khi có ý kiến bằng văn bản của Chủ tịch UBND tỉnh.

- Quyết định tuyển dụng, hủy bỏ quyết định tuyển dụng, công nhận hết thời gian tập sự và xếp lương cho công chức cấp xã được tuyển dụng. Bổ nhiệm, miễn nhiệm Trưởng Công an xã, Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã.

- Quyết định điều động, tiếp nhận công chức cấp xã theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 và khoản 2, Điều 27 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP.

3. Nhiệm vụ, quyền hạn của UBND cấp xã:

a) Thực hiện các nội dung quản lý công chức cấp xã theo quy định tại khoản 4 Điều 46 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP.

b) Xây dựng kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã hàng năm theo từng chức danh báo cáo UBND cấp huyện phê duyệt.

c) Đối với các chức danh công chức cấp xã bố trí từ 02 người trở lên để đảm nhiệm thì UBND cấp xã có trách nhiệm họp, thống nhất bằng biên bản họp để phân công nhiệm vụ của từng người đảm bảo sự đồng đều về thực hiện nhiệm vụ được giao, mỗi lĩnh vực đều có người đảm nhiệm và báo cáo kết quả phân công về Phòng Nội vụ cấp huyện để theo dõi.

Chương II

TIÊU CHUẨN TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC CẤP XÃ

Điều 3. Tiêu chuẩn trình độ chuyên môn nghiệp vụ của chức danh công chức cấp xã

1. Tiêu chuẩn trình độ chuyên môn nghiệp vụ:

a) Đối với các công chức quy định tại khoản 2 Điều 1 Quy định này (trừ chức danh Trưởng Công an xã và Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã):

Tốt nghiệp đại học trở lên của ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã được đảm nhiệm. Riêng đối với các xã biên giới, xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì trình độ chuyên môn nghiệp vụ tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên của ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã được đảm nhiệm.

b) Đối với chức danh Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã, công chức Tư pháp - Hộ tịch thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

2. Ngành đào tạo phải phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã, cụ thể như sau:

a) Công chức Văn phòng - Thống kê:

Tốt nghiệp đại học trở lên một trong các chuyên ngành: Hành chính - văn phòng; Văn thư - lưu trữ; Luật; Kinh tế; Khoa học xã hội và nhân văn; Nhân sự; Báo chí - tuyên truyền; thống kê; Quản trị nhân lực; Kinh tế - Luật; Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước; Quản lý nhà nước; Công tác xã hội; Chính trị học; Xã hội học; Nhân học; Giáo dục chính trị.

b) Công chức Địa chính – Xây dựng – Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính – Nông nghiệp – Xây dựng và Môi trường (đối với xã):

- Công chức Địa chính – Xây dựng – Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn):

Tốt nghiệp đại học trở lên một trong các chuyên ngành: Địa chính; Xây dựng; Tài nguyên; Môi trường; Kinh tế xây dựng; Giao thông; Quy hoạch; Kiến trúc; Đô thị; Hạ tầng kỹ thuật; Công nghệ kỹ thuật trắc địa; Công nghệ kỹ thuật môi trường; Công nghệ kỹ thuật xây dựng; Quản lý đất đai; Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng; Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Quản lý Tài nguyên và Môi trường.

- Công chức Địa chính – Nông nghiệp – Xây dựng và Môi trường (đối với xã):

Tốt nghiệp đại học trở lên một trong các chuyên ngành quy định tại Điểm a, Điều này, bổ sung thêm các ngành đạo tào: Thủy lợi; Nông nghiệp; Khuyến nông; Phát triển nông thôn; Lâm nghiệp; Kinh tế nông lâm; Nông học.

c) Công chức Tài chính - Kế toán:

Tốt nghiệp đại học trở lên một trong các chuyên ngành: Kinh tế; Tài chính; Kế toán; Kiểm toán; Tài chính - ngân hàng; Quản trị kinh doanh; Kế toán - tin học.  

d) Công chức Tư pháp - Hộ tịch:

Thực hiện theo quy định của Luật Hộ tịch năm 2014 và các văn bản hướng dẫn chuyên ngành.

đ) Công chức Văn hóa - Xã hội:

Tốt nghiệp đại học trở lên một trong các chuyên ngành: Văn hóa; Văn hóa - thông tin; Quản lý nghệ thuật; Quản lý du lịch; Quản lý thể dục thể thao; Lao động - xã hội - tiền lương; Truyền thông - báo chí - tuyên truyền; Khoa học xã hội và nhân văn; Phát thanh - truyền hình; Sư phạm Ngữ văn; Hành chính; Luật; Quản trị nhân lực; Kinh tế - Luật; Việt Nam học - Hướng dẫn viên du lịch; Công tác xã hội; Lịch sử; Luật - Kinh tế; Đông phương học; Văn học; Xã hội học; Chính trị học (ngành Quản lý văn hóa - tư tưởng); Nhân học; Bảo tàng; chính sách xã hội; bảo trợ xã hội.

e) Công chức Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã: Thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

g) Ngành đào tạo phù hợp với các chức danh công chức cấp xã căn cứ bằng tốt nghiệp theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, không phân biệt loại hình đào tạo, trường công lập hay ngoài công lập. Trường hợp cần thiết có thể đối chiếu nội dung, chương trình của ngành đào tạo.

h) Đối với những chuyên ngành đào tạo mới phát sinh mà phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của chức danh công chức cấp xã được tuyển dụng nhưng chưa được quy định thì UBND cấp huyện phải thỏa thuận thống nhất bằng văn bản với Sở Nội vụ trước khi tổ chức tuyển dụng theo quy định.

i) Căn cứ ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã theo quy định tại Điều này, UBND tỉnh phân cấp cho UBND cấp huyện quyết định ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã trong từng kỳ tuyển dụng.

Chương III

ĐIỀU ĐỘNG, TIẾP NHẬN CÔNG CHỨC CẤP XÃ

Điều 4. Điều kiện xem xét việc điều động, tiếp nhận công chức cấp xã

1. Công chức không phải là đối tượng đang trong thời gian bị xem xét kỷ luật.

2. Công chức đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ có liên quan theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.

3. Đối với công chức Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này còn phải đảm bảo các điều kiện khác theo quy định của ngành Quân sự.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh có liên quan, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã triển khai, tổ chức thực hiện Quy định này.

2. Sở Nội vụ hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.

Các trường hợp khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác