Quyết định 38/2019/QĐ-UBND quy định về đấu nối vào hệ thống thoát nước trên địa bàn thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định
Quyết định 38/2019/QĐ-UBND quy định về đấu nối vào hệ thống thoát nước trên địa bàn thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định
Số hiệu: | 38/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nam Định | Người ký: | Ngô Gia Tự |
Ngày ban hành: | 24/10/2019 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 38/2019/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nam Định |
Người ký: | Ngô Gia Tự |
Ngày ban hành: | 24/10/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2019/QĐ-UBND |
Nam Định, ngày 24 tháng 10 năm 2019 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐẤU NỐI VÀO HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;
Căn cứ Thông tư số 04/2015/TT-BXD ngày 03/4/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;
Theo đề nghị tại Tờ trình số 68/TTr-SXD ngày 29/7/2019 của Sở Xây dựng, Báo cáo thẩm định số 129/BC-STP ngày 15/7/2019 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đấu nối vào hệ thống thoát nước trên địa bàn thành phố Nam Định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 05/11/2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND thành phố Nam Định; các tổ chức, cá nhân và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ĐẤU NỐI VÀO HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2019/QĐ-UBND ngày 24/10/2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Nam Định)
Quy định này quy định việc đấu nối vào hệ thống thoát nước trên địa bàn thành phố Nam Định.
Các nội dung khác có liên quan đến hoạt động đấu nối vào hệ thống thoát nước không nêu tại quy định này thì thực hiện theo Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải và các văn bản pháp luật có liên quan.
Quy định này áp dụng với các cá nhân, hộ gia đình, các tổ chức, doanh nghiệp, cơ quan hành chính sự nghiệp, tổ chức chính trị xã hội, đơn vị sản xuất kinh doanh có hoạt động liên quan đến thoát nước và xử lý nước thải.
Điều 3. Mục đích của việc thực hiện đấu nối
Khai thác hiệu quả hệ thống thoát nước thành phố Nam Định, góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường về nguồn nước, môi trường đất và không khí. Đảm bảo xây dựng đô thị Nam Định có môi trường tốt, hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế và bảo vệ môi trường, nâng cao chất lượng cuộc sống.
1. Điểm đấu nối là điểm xả nước thải của các hộ thoát nước vào hệ thống thoát nước chung đô thị.
2. Vị trí điểm đấu nối được xác định nằm trên tuyến thu gom của hệ thống thoát nước. Cao độ và các yêu cầu kỹ thuật của điểm đấu nối do cơ quan quản lý nhà nước về thoát nước tại địa phương và đơn vị thoát nước quy định, đảm bảo theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành.
Điều 5. Quy định về xả nước thải tại điểm đấu nối
1. Đối với nước thải sinh hoạt: Các hộ thoát nước được phép xả nước thải trực tiếp vào hệ thống thoát nước tại điểm đấu nối.
2. Đối với các loại nước thải khác: Các hộ thoát nước phải thu gom và có hệ thống xử lý nước thải cục bộ bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật theo quy định trước khi xả vào điểm đấu nối theo các quy định về đấu nối và thỏa thuận đấu nối.
Hộ thoát nước được miễn trừ đấu nối vào hệ thống thoát nước trên địa bàn thành phố Nam Định trong các trường hợp sau đây:
1. Gần nguồn tiếp nhận mà chất lượng nước thải bảo đảm yêu cầu vệ sinh môi trường và việc đấu nối vào hệ thống thoát nước chung có thể gây những gánh nặng bất hợp lý về kinh tế cho hộ thoát nước.
2. Tại địa bàn chưa có mạng lưới thu gom của hệ thống thoát nước tập trung.
Thỏa thuận đấu nối là văn bản thỏa thuận giữa đơn vị thoát nước và hộ thoát nước về vị trí đấu nối, các yêu cầu kỹ thuật của điểm đấu nối, thời điểm đấu nối, chất lượng, khối lượng nước thải xả vào điểm đấu nối.
Điều 8. Hợp đồng dịch vụ thoát nước
1. Hợp đồng dịch vụ thoát nước là văn bản pháp lý được ký kết giữa đơn vị thoát nước với hộ thoát nước (trừ hộ gia đình) xả nước thải vào hệ thống thoát nước.
2. Nội dung Hợp đồng dịch vụ thoát nước: Theo Phụ lục 2 Thông tư 04/2015/TT-BXD ngày 03/4/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải.
Điều 9. Các yêu cầu kỹ thuật về đấu nối
1. Nước mưa từ bên trong hộ thoát nước (nếu có) không có điều kiện chảy tràn được thu gom bằng đường ống riêng và được xả vào điểm đấu nối theo thỏa thuận với đơn vị thoát nước. Đối với các khu vực đã có hệ thống thoát nước riêng, không được xả nước mưa vào điểm đấu nối của hệ thống thu gom nước thải.
2. Việc lắp đặt hệ thống thoát nước trong công trình, nhà ở phải tuân thủ theo Quy chuẩn hiện hành về hệ thống cấp thoát nước trong nhà, công trình và các yêu cầu kỹ thuật khác được quy định trong thỏa thuận đấu nối.
Điều 10. Ngừng dịch vụ thoát nước
1. Đối với hộ gia đình: Đơn vị thoát nước không được ngừng cung cấp dịch vụ thoát nước trong mọi trường hợp, trừ trường hợp được quy định trong hợp đồng quản lý, vận hành. Việc các hộ thoát nước không thực hiện nghĩa vụ thanh toán phí thoát nước hoặc tự ý thay đổi, sửa chữa hệ thống thoát nước, vi phạm các quy định về thoát nước sẽ bị xử lý theo các quy định của pháp luật.
2. Đối với các hộ thoát nước khác vi phạm các quy định về thoát nước, đơn vị thoát nước thông báo bằng văn bản về việc vi phạm và yêu cầu hộ thoát nước khắc phục. Nếu hộ thoát nước không chấp hành thì đơn vị thoát nước thực hiện việc ngừng dịch vụ thoát nước theo các điều, khoản được quy định trong Hợp đồng dịch vụ thoát nước và các quy định của pháp luật có liên quan.
3. Dịch vụ thoát nước được khôi phục sau khi hộ thoát nước đã khắc phục hoàn toàn hậu quả do các hành vi vi phạm gây ra, hoàn thành các nghĩa vụ theo quy định.
4. Trường hợp ngừng dịch vụ thoát nước để sửa chữa, cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước, đơn vị thoát nước phải có văn bản thông báo cho các hộ thoát nước có liên quan biết lý do, thời gian tạm ngừng dịch vụ thoát nước; đồng thời, đơn vị thoát nước phải có biện pháp thoát nước tạm thời để hạn chế ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt của các hộ thoát nước và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
1. Hộ thoát nước chịu kinh phí đầu tư xây dựng công trình thoát nước thải trong phạm vi công trình, nhà ở của mình đến điểm đấu nối (trừ các đối tượng được hỗ trợ đấu nối do UBND tỉnh quy định).
2. Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Chủ đầu tư các Khu công nghiệp, cụm công nghiệp chịu kinh phí đầu tư xây dựng công trình thoát nước trong phạm vi địa bàn quản lý đến điểm đấu nối.
1. Các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm phát hiện, ngăn chặn và kiến nghị xử lý kịp thời những vi phạm pháp luật trong hoạt động thoát nước.
2. Trường hợp các hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động thoát nước gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân thì đối tượng vi phạm phải bồi thường thiệt hại theo quy định.
Điều 13. Trách nhiệm của Sở Xây dựng
1. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan ban hành hướng dẫn kỹ thuật về đấu nối nước thải vào hệ thống thoát nước.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng phương án giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố.
3. Khi cấp Giấy phép xây dựng công trình, nhà ở thuộc phạm vi Sở Xây dựng quản lý, yêu cầu hộ thoát nước phải có thiết kế đấu nối với hệ thống thoát nước theo đúng quy định.
4. Tổ chức thanh tra, kiểm tra việc chấp hành Quy định này; phát hiện, ngăn chặn, xử lý theo thẩm quyền và kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các vi phạm pháp luật về thoát nước; kiến nghị các biện pháp bảo đảm thi hành pháp luật về thoát nước.
Điều 14. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Giám sát và đánh giá mức độ ô nhiễm nguồn nước tại các điểm xả của hệ thống thoát nước các đô thị trên địa bàn thành phố Nam Định; đề xuất với UBND tỉnh biện pháp xử lý khắc phục nếu việc xả tạm gây ô nhiễm vượt quá quy chuẩn nước thải xả ra nguồn tiếp nhận.
2. Thanh tra, kiểm tra, xử lý về môi trường đối với các trường hợp có nguồn nước thải vượt quá quy định cho phép mà không đấu nối hoặc đấu nối chưa qua xử lý cục bộ theo quy định.
3. Thẩm định, cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn theo quy định.
Điều 15. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn
1. Quản lý nhà nước về hoạt động xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi. Chỉ đạo các đơn vị được giao quản lý hệ thống các công trình thủy lợi liên quan đến thoát nước và xử lý nước thải đô thị, đảm bảo yêu cầu về cao độ, vị trí xả thải nhằm thoát nước, chống úng ngập và bảo vệ công trình thủy lợi.
2. Thẩm định hồ sơ, trình UBND tỉnh cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi cho các hộ thoát nước theo đúng quy định.
Điều 16. Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Chủ trì thẩm định phương án giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn thành phố được đầu tư từ ngân sách nhà nước, trình UBND tỉnh quyết định.
2. Hướng dẫn xác định chi phí đấu nối nước thải từ hộ gia đình đến điểm đấu nối.
3. Có ý kiến thỏa thuận về giá dịch vụ thoát nước trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp để các chủ đầu tư kinh doanh, phát triển hạ tầng khu công nghiệp làm cơ sở quyết định về mức giá theo quy định.
4. Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan có liên quan thẩm định giá dự toán hợp đồng quản lý, vận hành hệ thống thoát nước và xử lý nước thải đô thị, khu công nghiệp, làng nghề được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Điều 17. Trách nhiệm của Ban Quản lý các Khu công nghiệp
1. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định về đấu nối thoát nước trên địa bàn mình quản lý.
2. Chủ trì, phối hợp với UBND thành phố Nam Định, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức đấu nối vào hệ thống thoát nước của thành phố.
3. Phối hợp với các đơn vị liên quan xử lý các công ty, nhà máy, xí nghiệp trong phạm vi địa bàn quản lý vi phạm quy định về xả thải, đấu nối thoát nước theo quy định.
Điều 18. Trách nhiệm của các sở liên quan
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Xây dựng các chính sách hỗ trợ đấu nối, phương thức hỗ trợ bằng nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách địa phương theo quy định.
2. Sở Y tế: Chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc quản lý nhà nước về hoạt động đấu nối thoát nước và xử lý nước thải của các bệnh viện và cơ sở y tế trên địa bàn thành phố theo quy định. Tham gia cùng các cơ quan kiểm tra chất lượng nước xả ra môi trường.
3. Sở Giao thông vận tải: Kiểm tra việc đấu nối vào hệ thống thoát nước nằm trên các tuyến đường do đơn vị mình quản lý.
Điều 19. Trách nhiệm của UBND thành phố Nam Định
1. Chỉ đạo UBND các phường, xã thực hiện chương trình đấu nối nước thải hộ gia đình đến trực tiếp các khu vực, các tổ dân phố.
2. Tuyên truyền nâng cao nhận thức và ý thức tự giác của nhân dân trong công tác đấu nối nước thải hộ gia đình để bảo vệ môi trường.
3. Phối hợp với đơn vị thoát nước xây dựng, thông báo kế hoạch đấu nối nước thải tới các hộ thoát nước theo từng khu vực, cụm dân cư.
4. Chủ trì tổ chức nghiệm thu hệ thống đấu nối sau khi hoàn thành.
5. Tổ chức hoặc hợp đồng đơn vị thoát nước trên địa bàn.
6. Khi cấp Giấy phép xây dựng công trình, nhà ở thuộc phạm vi UBND thành phố Nam Định quản lý, yêu cầu hộ thoát nước phải có thiết kế đấu nối với hệ thống thoát nước theo đúng quy định.
Điều 20. Quyền và trách nhiệm của đơn vị thoát nước
1. Đơn vị thoát nước có các quyền sau đây:
a) Hoạt động kinh doanh theo các quy định, được thanh toán đúng và đủ chi phí dịch vụ thoát nước theo hợp đồng quản lý, vận hành hệ thống thoát nước đã ký kết.
b) Đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế kỹ thuật có liên quan đến hoạt động thoát nước và xử lý nước thải.
c) Tham gia ý kiến vào việc lập quy hoạch thoát nước trên địa bàn.
d) Được bồi thường thiệt hại do các bên liên quan gây ra theo quy định của pháp luật.
đ) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Đơn vị thoát nước có các nghĩa vụ và trách nhiệm sau đây:
a) Quản lý tài sản được đầu tư từ nguồn vốn của chủ sở hữu công trình thoát nước và xử lý nước thải theo hợp đồng quản lý, vận hành hệ thống thoát nước đã ký kết.
b) Xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện quy trình quản lý, vận hành hệ thống thoát nước; lập hồ sơ đề nghị cấp có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước theo quy định.
c) Khảo sát, thiết kế thi công đấu nối (nếu hộ thoát nước yêu cầu). Giám sát việc xây dựng các công trình thu gom và xử lý nước thải cục bộ của các hộ thoát nước theo thỏa thuận đấu nối hoặc Hợp đồng dịch vụ thoát nước đã ký. Xử lý sự cố, khôi phục việc thoát nước và xử lý nước thải.
d) Tổ chức kiểm soát việc xả nước thải của các hộ thoát nước vào hệ thống thoát nước do đơn vị quản lý, bảo đảm quy chuẩn hiện hành, tự tổ chức lấy mẫu, xét nghiệm khi thấy cần thiết.
đ) Thiết lập cơ sở dữ liệu, quản lý các hộ thoát nước đấu nối vào hệ thống thoát nước do mình quản lý; phối hợp với đơn vị cấp nước hoặc trực tiếp tổ chức thu tiền dịch vụ thoát nước theo quy định.
e) Phối hợp với UBND thành phố Nam Định xây dựng kế hoạch đấu nối nước thải tới các hộ thoát nước theo từng khu vực, cụm dân cư. Phối hợp với UBND phường, xã tổ chức tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện việc đấu nối nước thải.
g) Hàng năm có kế hoạch thiết lập và xây dựng các điểm đấu nối mới để phục vụ cho nhu cầu đấu nối của các hộ thoát nước trong phạm vi phục vụ của hệ thống thoát nước.
h) Cung cấp thông tin thỏa thuận đấu nối cho các đối tượng có nhu cầu. Bảo vệ an toàn, hiệu quả và tiết kiệm trong quản lý, vận hành hệ thống thoát nước và xử lý nước thải theo quy định. Bảo đảm duy trì ổn định dịch vụ thoát nước theo quy định.
i) Báo cáo định kỳ theo quy định tới chủ sở hữu và cơ quan quản lý nhà nước về thoát nước ở địa phương và Trung ương.
k) Bồi thường khi gây thiệt hại cho bên sử dụng theo quy định pháp luật.
Điều 21. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân và hộ gia đình sử dụng dịch vụ thoát nước
1. Tổ chức, cá nhân và hộ gia đình sử dụng dịch vụ thoát nước có các quyền sau đây:
a) Được cung cấp dịch vụ thoát nước theo quy định của pháp luật.
b) Yêu cầu đơn vị thoát nước kịp thời khắc phục khi có sự cố xảy ra.
c) Được cung cấp hoặc giới thiệu thông tin về hoạt động thoát nước.
d) Được bồi thường thiệt hại do đơn vị thoát nước gây ra theo quy định của Hợp đồng dịch vụ thoát nước.
đ) Khiếu nại, tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật về thoát nước của đơn vị thoát nước hoặc các bên có liên quan.
e) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức, cá nhân và hộ gia đình sử dụng dịch vụ thoát nước có các nghĩa vụ sau đây:
a) Tổ chức đầu tư xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải nội bộ và cống dẫn đến điểm đấu nối. Đấu nối và xả nước thải vào hệ thống thoát nước đúng quy định của thỏa thuận đấu nối và quy chuẩn kỹ thuật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
b) Thông báo thời điểm thi công đấu nối để đơn vị thoát nước kiểm tra, hướng dẫn và giám sát việc xây dựng bảo đảm đấu nối đúng quy định. Thông báo kịp thời cho đơn vị thoát nước khi thấy các hiện tượng bất thường có thể gây sự cố đối với hệ thống thoát nước.
c) Thanh toán tiền dịch vụ thoát nước đầy đủ, đúng thời hạn. Bồi thường khi gây thiệt hại cho các bên liên quan theo quy định của pháp luật.
d) Tích cực tham gia và hưởng ứng chương trình giáo dục truyền thông, nâng cao nhận thức cộng đồng trong việc đấu nối nước thải vào hệ thống thoát nước đô thị.
g) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề gì vướng mắc, phát sinh các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố Nam Định, các tổ chức, cá nhân có liên phản ánh kịp thời với UBND tỉnh Nam Định (qua Sở Xây dựng) để xem xét quyết định.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây