Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng do tỉnh Nghệ An ban hành
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng do tỉnh Nghệ An ban hành
Số hiệu: | 38/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An | Người ký: | Hồ Đức Phớc |
Ngày ban hành: | 08/08/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 38/2011/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An |
Người ký: | Hồ Đức Phớc |
Ngày ban hành: | 08/08/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2011/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 08 tháng 8 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG THI ĐUA - KHEN THƯỞNG TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; Thông tư số 02/2011/TT- BNV ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Quyết định số 168/2007/QĐ-TTg ngày 05/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 92/TTr-SNV ngày 18/5/2011 và ý kiến của các thành viên Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 119/2006/QĐ-UBND ngày 23/11/2006 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh Nghệ An.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, các Thành viên Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; Hiệu trưởng các Trường Đại học, Cao đẳng và các đơn vị liên quan chịu trách thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG THI
ĐUA - KHEN THƯỞNG TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2011/QĐ-UBND ngày 08/8/2011 của UBND tỉnh)
Chương I
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA HỘI ĐỒNG THI ĐUA - KHEN THƯỞNG TỈNH
Điều 1. Chức năng của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh (sau đây gọi tắt là Hội đồng) là cơ quan tham mưu, tư vấn cho Ban Thường vụ Tỉnh uỷ, Chủ tịch UBND tỉnh về công tác thi đua, khen thưởng theo quy định của Pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ của Hội đồng
1. Thực hiện sự phối hợp giữa các cơ quan Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các tổ chức nghề nghiệp trong việc tham mưu đề xuất các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng và tổ chức các phong trào thi đua yêu nước trong phạm vi toàn tỉnh.
2. Định kỳ đánh giá tình hình phong trào thi đua và công tác khen thưởng; kiến nghị đề xuất với Tỉnh uỷ, UBND tỉnh đề ra các chủ trương, biện pháp đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước trên tất cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội, quốc phòng - an ninh trong từng năm và trong từng giai đoạn; phát hiện, xây dựng, bồi dưỡng và nhân điển hình tiên tiến.
3. Đôn đốc, kiểm tra và giám sát việc thực hiện các chủ trương, chính sách về thi đua, khen thưởng đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức trên địa bàn tỉnh.
4. Xét chọn những tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc qua phong trào thi đua yêu nước để trình Chủ tịch UBND tỉnh khen thưởng, gồm:
a) Cờ thi đua hàng năm của UBND tỉnh;
b) Các danh hiệu thi đua “Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn giỏi; Giám đốc doanh nghiệp giỏi";
5. Xét, đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh trình cơ quan có thẩm quyền xét các danh hiệu vinh dự Nhà nước, danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước theo quy định của Luật Thi đua, Khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành.
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác liên quan đến công tác thi đua, khen thưởng do Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu.
Chương II
THÀNH PHẦN, SỐ LƯỢNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
Điều 3. Chủ tịch Hội đồng
Chủ tịch UBND tỉnh là Chủ tịch Hội đồng.
Chủ tịch Hội đồng lãnh đạo mọi hoạt động của Hội đồng, chủ trì và kết luận các phiên họp của Hội đồng.
Điều 4. Các Phó Chủ tịch Hội đồng
1. Một Phó Chủ tịch thứ nhất Hội đồng do Phó Chủ tịch UBND tỉnh đảm nhận, chịu trách nhiệm chủ trì, kết luận các phiên họp của Hội đồng nếu Chủ tịch Hội đồng đi vắng và thay mặt Chủ tịch Hội đồng ký các văn bản của hội đồng; đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy chế và các quyết định về chủ trương công tác của Hội đồng.
2. Một Phó Chủ tịch Hội đồng do Phó Chủ tịch UBND tỉnh đảm nhận, chịu trách nhiệm chủ trì, kết luận các phiên họp của Hội đồng nếu Chủ tịch Hội đồng và Phó Chủ tịch thứ nhất Hội đồng đi vắng; thay mặt Chủ tịch Hội đồng ký các văn bản của hội đồng; đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy chế và các quyết định về chủ trương công tác của Hội đồng.
3. Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng do Phó Giám đốc Sở Nội vụ – Trưởng Ban Thi đua – Khen thưởng tỉnh đảm nhận, chịu trách nhiệm thường trực giải quyết các công việc của Hội đồng, ký các văn bản của Hội đồng theo sự uỷ quyền của Chủ tịch Hội đồng.
4. Một Phó Chủ tịch Hội đồng do Chủ tịch UBMTTQ tỉnh đảm nhận, chịu trách nhiệm phụ trách phong trào thi đua của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành viên; thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Hội đồng phân công.
Điều 5. Các thành viên Hội đồng
Ngoài Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, Hội đồng có các thành viên sau:
1. Trưởng Ban Tổ chức Tỉnh uỷ;
2. Trưởng Ban Tuyên giáo Tỉnh uỷ;
3. Trưởng Ban Dân vận Tỉnh uỷ;
4. Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy;
5. Giám đốc Công an tỉnh;
6. Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh;
7. Phó Chủ tịch HĐND tỉnh;
8. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
9. Giám đốc Sở Nội vụ;
10. Chánh Thanh tra tỉnh;
11. Chủ tịch Hội Cựu chiến binh tỉnh;
12. Chủ tịch Liên đoàn Lao động tỉnh;
13. Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh;
14. Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh;
15. Bí thư Tỉnh đoàn;
16. Phó Trưởng Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của các Thành viên Hội đồng
Thành viên Hội đồng là người đại diện cho cơ quan, đoàn thể tham gia với tư cách đại diện cho một tổ chức, được sử dụng bộ máy của cơ quan, đơn vị mình để thực hiện nhiệm vụ theo quy định của Quy chế này. Thành viên Hội đồng có nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau:
1. Theo dõi, chỉ đạo các hoạt động của các cụm, khối thi đua và phong trào thi đua, công tác khen thưởng thuộc phạm vi ngành, đoàn thể mình phụ trách.
2. Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các chủ trương công tác của Hội đồng theo sự phân công của Chủ tịch Hội đồng, định kỳ 6 tháng và 01 năm báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng.
3. Tham dự đầy đủ các kỳ họp của Hội đồng theo quy định. Trường hợp vắng mặt không tham dự được cuộc họp của Hội đồng, thành viên Hội đồng phải được sự đồng ý của Chủ tịch Hội đồng và báo cáo với cơ quan Thường trực của Hội đồng.
4. Thực hiện việc xem xét, bỏ phiếu đề nghị tặng thưởng các danh hiệu thi đua và các hình thức khen thưởng theo quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 2 Quy chế này.
Điều 7. Cơ cấu, nhiệm vụ của Thường trực Hội đồng
1. Thường trực Hội đồng gồm có Chủ tịch Hội đồng và các Phó Chủ tịch Hội đồng.
2. Thường trực Hội đồng có các nhiệm vụ sau đây:
a) Lập kế hoạch và chương trình công tác của Hội đồng.
b) Thông qua dự thảo chương trình, nội dung công tác trình Hội đồng thảo luận tại các kỳ họp, thông báo kết luận tại các kỳ họp của Hội đồng khi Chủ tịch Hội đồng yêu cầu.
c) Xử lý các vấn đề phát sinh đột xuất trong thời gian giữa 2 kỳ họp liên tiếp của Hội đồng trong trường hợp chưa đến kỳ họp của Hội đồng, hoặc không tổ chức họp Hội đồng đột xuất, sau đó báo cáo với Hội đồng tại kỳ họp Hội đồng gần nhất.
d) Thông qua dự thảo các văn bản để triển khai các chủ trương công tác và kết luận của Chủ tịch Hội đồng.
3. Thường trực Hội đồng họp thường kỳ 3 tháng 1 lần trước các kỳ họp của Hội đồng. Phó Chủ tịch thứ nhất, các Phó Chủ tịch và Phó Chủ tịch thường trực thường xuyên xem xét, kiểm tra tiến độ việc thực hiện các nhiệm vụ của Hội đồng.
Điều 8. Cơ quan Thường trực, giúp việc cho Hội đồng
Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh là cơ quan Thường trực giúp việc cho Hội đồng, có nhiệm vụ:
1. Dự thảo nội dung các văn bản theo quy định tại Điều 7 của Quy chế này.
2. Thẩm định, tổng hợp hồ sơ đề nghị khen thưởng quy định tại Khoản 4, 5 Điều 2 của Quy chế này, trình Hội đồng tại các kỳ họp; tổng hợp kết quả bỏ phiếu của Hội đồng; dự thảo văn bản xin ý kiến của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ, Thường trực Tỉnh uỷ về các trường hợp khen thưởng theo quy định.
3. Tổ chức triển khai các kết luận của Hội đồng, thường trực giải quyết các công việc nghiệp vụ của Hội đồng, xử lý các thông tin, ý kiến đề nghị của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và các huyện, thành, thị; tổng hợp báo cáo công tác của Hội đồng.
4. Hướng dẫn, đôn đốc các cấp, các ngành, các cụm, khối thi đua trong tỉnh báo cáo định kỳ, đột xuất về công tác thi đua, khen thưởng với Hội đồng.
5. Chuẩn bị các điều kiện cần thiết cho các cuộc họp của Hội đồng và dự trù kinh phí hoạt động của Hội đồng.
Chương III
PHƯƠNG THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG
Điều 9. Kỳ họp thường kỳ của Hội đồng
Hội đồng họp định kỳ 3 tháng 1 lần, trường hợp đột xuất Hội đồng có thể họp bất thường theo quyết định triệu tập của Chủ tịch Hội đồng. Kỳ họp Hội đồng chỉ tiến hành họp khi có ít nhất 2/3 tổng số thành viên tham dự.
Căn cứ nội dung, yêu cầu của từng kỳ họp, trong trường hợp cần thiết Chủ tịch Hội đồng có thể mời đại diện các cơ quan liên quan tham dự. Đại biểu mời được tham gia ý kiến nhưng không có quyền biểu quyết tại phiên họp.
Điều 10. Công tác kiểm tra, giám sát của Hội đồng.
Hội đồng thực hiện việc kiểm tra, giám sát việc thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước đối với công tác thi đua, khen thưởng ở các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và các huyện, thành, thị.
Điều 11. Quan hệ làm việc với Hội đồng Thi đua - Khen thưởng các cấp
Quan hệ làm việc giữa Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh với Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và các huyện, thành, thị là quan hệ chỉ đạo và phối hợp. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh, Hội đồng Thi đua - khen thưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và các huyện, thành, thị có trách nhiệm phối hợp thực hiện.
Điều 12. Nguyên tắc hoạt động của Hội đồng
Hội đồng hoạt động theo nguyên tắc tập trung, dân chủ, biểu quyết theo đa số; các ý kiến khác nhau của các thành viên Hội đồng về việc đề xuất các chủ trương, chính sách về công tác thi đua, khen thưởng đều được báo cáo với cấp có thẩm quyền để xem xét, quyết định.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Khen thưởng
Các thành viên Hội đồng có thành tích trong việc thực hiện nhiệm vụ thì được Thường trực Hội đồng đề xuất để Hội đồng xem xét, đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng.
Điều 14. Điều khoản thi hành
Quy chế này làm căn cứ hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh. Trong quá trình thực hiện nếu có điều gì chưa phù hợp thì phản ánh về Thường trực Hội đồng để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây