Quyết định 38/2007/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ lãi suất vốn vay ngân hàng mua máy chế biến, bảo quản nông, lâm sản sau thu hoạch giai đoạn 2008-2015 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Quyết định 38/2007/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ lãi suất vốn vay ngân hàng mua máy chế biến, bảo quản nông, lâm sản sau thu hoạch giai đoạn 2008-2015 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Số hiệu: | 38/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lạng Sơn | Người ký: | Vy Văn Thành |
Ngày ban hành: | 27/12/2007 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 38/2007/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lạng Sơn |
Người ký: | Vy Văn Thành |
Ngày ban hành: | 27/12/2007 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2007/QĐ-UBND |
Lạng Sơn, ngày 27 tháng 12 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ LÃI SUẤT VỐN VAY NGÂN HÀNG MUA MÁY CHẾ BIẾN, BẢO QUẢN NÔNG, LÂM SẢN SAU THU HOẠCH GIAI ĐOẠN 2008-2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 56/2005/NĐ-CP ngày 26/4/2005 của Chính phủ về khuyến nông, khuyến ngư; Thông tư số 60/2005/TT-BNN ngày 10/10/2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 56/2005/NĐ-CP ngày 26/4/2005 của Chính phủ về khuyến nông, khuyến ngư;
Căn cứ Nghị quyết số 102/2007/NQ-HĐND ngày 15/11/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khoá XIV, kỳ họp thứ 10 về chính sách hỗ trợ lãi suất vốn vay ngân hàng mua máy chế biến, bảo quản nông, lâm sản sau thu hoạch giai đoạn 2008-2015 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 141/TTr-STNMT ngày 10/12/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành chính sách hỗ trợ lãi suất vốn vay ngân hàng mua máy chế biến, bảo quản nông, lâm sản sau thu hoạch giai đoạn 2008-2015 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn như sau:
1- Đối tượng:
- Hộ gia đình, nhóm hộ gia đình, tổ hợp tác, hợp tác xã, các tổ chức sản xuất và kinh doanh nông, lâm sản (sau đây gọi tắt là người mua máy) trên địa bàn tỉnh có nhu cầu vay vốn ngân hàng để mua sắm máy chế biến, bảo quản nông, lâm sản sau thu hoạch.
- Các hộ gia đình, nhóm hộ gia đình, tổ hợp tác, hợp tác xã, các tổ chức sản xuất và kinh doanh nông, lâm sản trên địa bàn tỉnh phải có đủ điều kiện, có trình độ quản lý kinh tế - kỹ thuật, có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường thị trấn hoặc có dự án xây dựng cơ sở chế biến, bảo quản nông, lâm sản được Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố phê duyệt.
2- Mức hỗ trợ:
- Người mua máy được ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% phần lãi suất vốn vay tín dụng của các Ngân hàng thương mại, theo hợp đồng tín dụng tại thời điểm vay trong thời hạn 3 năm để mua các loại máy chế biến, bảo quản nông, lâm sản sau thu hoạch có giá trị không quá 75 triệu đồng.
- Trường hợp vay trên mức 75 triệu đồng thì phải có dự án và được cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt từng dự án để hỗ trợ.
- Hết thời hạn 3 năm kể từ ngày vay, nếu còn dư nợ thì người mua máy phải trả 100% lãi suất vốn vay theo quy định của các Ngân hàng thương mại cho vay vốn.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Giao cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Ngân hàng Nhà nước tỉnh ra văn bản hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc tổ chức thực hiện chính sách này trên địa bàn toàn tỉnh.
2. Các cơ quan thông tin đại chúng của địa phương có kế hoạch tuyên truyền chính sách hỗ trợ khuyến khích mua máy chế biến, bảo quản nông, lâm sản sau thu hoạch của tỉnh để nhân dân, các tổ chức sản xuất kinh doanh biết và thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban ngành của tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Lạng Sơn, các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây