172844

Quyết định 379/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh Ninh Thuận

172844
LawNet .vn

Quyết định 379/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh Ninh Thuận

Số hiệu: 379/2008/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận Người ký: Hoàng Thị Út Lan
Ngày ban hành: 24/12/2008 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 379/2008/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
Người ký: Hoàng Thị Út Lan
Ngày ban hành: 24/12/2008
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 379/2008/QĐ-UBND

Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 24 tháng 12 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BAN THI ĐUA - KHEN THƯỞNG TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng năm 2003 được sửa đổi, bổ sung năm 2005;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị định số 122/2005/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định tổ chức làm công tác thi đua, khen thưởng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại tờ trình số 2736/SNV-TCBC ngày 19 tháng 12 năm 2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

1. Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh Ninh Thuận (sau đây gọi tắt là Ban) là tổ chức trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận có chức năng giúp Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, thống nhất quản lý Nhà nước về thi đua khen thưởng trên địa bàn tỉnh; thực hiện một số nhiệm vụ quản lý Nhà nước và tổ chức các hoạt động thi đua khen thưởng theo quy định của pháp luật.

2. Ban chịu sự lãnh đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Nội vụ; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương.

3. Ban có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng để hoạt động theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Giúp Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thống nhất quản lý Nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng. Cụ thể hóa chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh.

2. Giúp Giám đốc Sở Nội vụ làm nhiệm vụ thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh.

3. Xây dựng chương trình kế hoạch, nội dung thi đua, khen thưởng cho từng thời kỳ và từng lĩnh vực nhằm thực hiện thắng lợi các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh của tỉnh.

4. Giúp Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức các phong trào thi đua và thực hiện chính sách khen thưởng trong phạm vi của tỉnh.

5. Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn tổ chức kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện công tác thi đua khen thưởng.

6. Giúp Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc sơ kết, tổng kết, phát hiện điển hình, đúc rút và phổ biến kinh nghiệm, nhân rộng phong trào thi đua, khen thưởng; xem xét, thẩm định đề xuất các hình thức khen thưởng bảo đảm chính xác, kịp thời theo đúng quy định của pháp luật.

7. Tổ chức bồi dưỡng về các chủ trương chính sách, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ về thi đua, khen thưởng cho cán bộ, công chức làm công tác thi đua, khen thưởng.

8. Kiểm tra việc thực hiện các quy định về chính sách khen thưởng; tham gia giải quyết khiếu nại, tố cáo về công tác thi đua, khen thưởng.

9. Giúp Giám đốc Sở Nội vụ xây dựng và quản lý Quỹ thi đua, khen thưởng theo quy định của pháp luật.

10. Giúp Giám đốc Sở Nội vụ quản lý, cấp phát hiện vật khen thưởng của tỉnh theo phân cấp; thực hiện việc tổ chức và trao tặng khen thưởng theo quy định của pháp luật. Làm thủ tục cấp đổi hiện vật khen thưởng bị hư hỏng, thất lạc và xác nhận các hình thức khen thưởng.

11. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác thi đua, khen thưởng.

12. Tổng hợp, thống kê, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định với Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương.

13. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế; tài chính, tài sản được giao và thực hiện ngân sách được phân bổ theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.

14. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.

Điều 3. Tổ chức bộ máy và biên chế

1. Tổ chức bộ máy

a) Lãnh đạo Ban: gồm có Trưởng ban và Phó Trưởng ban.

- Trưởng ban là người đứng đầu Ban, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ các hoạt động của Ban.

- Phó Trưởng ban là người giúp Trưởng ban phụ trách một hay một số lĩnh vực công tác do Trưởng ban phân công; chịu trách nhiệm trước Trưởng ban và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được giao;

b) Các phòng chuyên môn nghiệp vụ:

- Văn phòng.

- Phòng Nghiệp vụ.

2. Biên chế: biên chế của Ban do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân bổ hằng năm trên cơ sở khối lượng, tính chất và đặc điểm cụ thể công tác thi đua, khen thưởng của tỉnh.

Điều 4. Quản lý cán bộ, công chức, viên chức

1. Trưởng ban, Phó Trưởng ban do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành; theo quy trình, thủ tục và phân cấp quản lý cán bộ hiện hành của tỉnh.

2. Trưởng và Phó Trưởng phòng của Ban do Trưởng ban quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Giám đốc Sở Nội vụ.

3. Việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức, viên chức; khen thưởng và kỷ luật, thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức của Ban theo quy định của pháp luật và của Ủy ban nhân dân tỉnh;

Điều 5. Quản lý Nhà nước về thi đua, khen thưởng ở Sở, ngành; cấp huyện và cấp xã.

1. Căn cứ Nghị định số 122/2005/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định tổ chức làm công tác thi đua, khen thưởng; Trưởng ban có trách nhiệm ban hành văn bản hướng dẫn về nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức giúp thủ trưởng Sở, ngành; huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn về công tác thi đua, khen thưởng.

2. Ban thường xuyên theo dõi, kiểm tra hoạt động của các tổ chức làm công tác thi đua, khen thưởng thuộc Sở, ngành; huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn để hướng dẫn và thống nhất quản lý về thi đua, khen thưởng trên toàn tỉnh.

Điều 6. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 460/2005/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, thủ trưởng các Sở, ban ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; thủ trưởng các cơ quan có liên quan và Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hoàng Thị Út Lan

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác