Quyết định 379/2005/QĐ-UBND bãi bỏ và thay thế Điều 2 Quyết định 496/QĐ-UB ngày 25/10/2002 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
Quyết định 379/2005/QĐ-UBND bãi bỏ và thay thế Điều 2 Quyết định 496/QĐ-UB ngày 25/10/2002 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
Số hiệu: | 379/2005/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Bùi Quang Vinh |
Ngày ban hành: | 22/07/2005 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 379/2005/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai |
Người ký: | Bùi Quang Vinh |
Ngày ban hành: | 22/07/2005 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 379/2005/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 22 tháng 7 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BÃI BỎ VÀ THAY THẾ MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA ĐIỀU 2 - QUYẾT ĐỊNH SỐ 496/QĐ-UB NGÀY 25/10/2002 CỦA UBND TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Khuyến khích đầu tư trong nước ngày 20/5/1998;
Căn cứ Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 12/11/1996; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 09/6/2000;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Quyết định số 100/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/198; Quyết định số 53/2001/QĐ-TTg ngày 19/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với khu kinh tế cửa khẩu biên giới;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 52/TT.TC ngày 19/5/2005; sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 268/TTr-KHĐT-KTĐN ngày 23/5/2005,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ và thay thế một số nội dung của Điều 2 Quyết định số 496/QĐ-UB ngày 25/10/2002 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành chính sách ưu đãi vào 4 khu kinh tế trọng điểm thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai như sau:
1/- Bãi bỏ tiền thuê đất quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định số 496/QĐ-UB ngày 25/10/2002.
- Thay thế khoản 1 Điều 2 với nội dung như sau:
"Về tiền thuê đất" (thực hiện theo Quyết định số 321/QĐ-UBND ngày 06/7/2005 của UBND tỉnh Lào Cai):
- Tiền thuê đất tính cho Dự án thực hiện 31 năm, bao gồm:
+ Doanh nghiệp được miễn 100% tiền thuê đất trong 11 năm đầu thực hiện dự án; từ năm thứ 12 đến năm thứ 31, doanh nghiệp được miễn giảm 75% theo quy định.
+ Đối với Doanh nghiệp nộp tiền một lần cho 20 năm thì được giảm 20% tổng số tiền phải nộp.
+ Tiền thuê đất khi thu được tính theo đơn giá USD để quy đổi ra VNĐ theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố cùng thời điểm.
-Sau khi kết thúc thời hạn 31 năm nếu doanh nghiệp có nhu cầu thì tiếp tục thuê đất theo quy định của Nhà nước.
- Thay thế khoản 7 Điều 2 với nội dung như sau: "Chính sách khen thưởng:
Hàng năm UBND tỉnh sẽ lựa chọn những đơn vị tiêu biểu, có nhiều thành tích trong sản xuất kinh doanh, xuất nhập khẩu, đào tạo, thu hút nhiều lao động, đóng góp nhiều cho ngân sách của tỉnh để có hình thức biểu dương khen thưởng phù hợp theo quy định chung của tỉnh về khen thưởng".
Điều 2. Các Điều, Khoản khác tại Quyết định số 496/QĐ-UB ngày 25/10/2002 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành chính sách ưu đãi vào 4 khu kinh tế trọng điểm thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai vẫn giữ nguyên giá trị thi hành.
Bãi bỏ Quyết định số 125/QĐ-UB ngày 23/3/2004 của UBND tỉnh Lào Cai về việc điều chỉnh khoản 7 Điều 2 Quyết định số 496/QĐ-UB ngày 25/10/2002 của UBND tỉnh Lào Cai.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Trưởng Ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu, Ban quản lý Khu thương mại Kim Thành, Ban quản lý các Cụm công nghiệp, Hội đồng thi đua khen thưởng tỉnh, Chủ tịch UBND thành phố Lào Cai, Thủ trưởng các ngành có liên quan và các tổ chức, doanh nghiệp đầu tư vào 4 khu kinh tế trọng điểm căn cứ Quyết định thực hiện.
Quyết định này có hiệu lực thi hành cùng với hiệu lực thi hành của Quyết định số 496/QĐ-UB ngày 25/10/2002 của UBND tỉnh Lào Cai.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây