628462

Quyết định 37/2024/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

628462
LawNet .vn

Quyết định 37/2024/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Số hiệu: 37/2024/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn Người ký: Dương Xuân Huyên
Ngày ban hành: 15/10/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 37/2024/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
Người ký: Dương Xuân Huyên
Ngày ban hành: 15/10/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 37/2024/QĐ-UBND

Lạng Sơn, ngày 15 tháng 10 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 636/TTr-SNV ngày 09 tháng 10 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về phân cấp quản lý đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 10 năm 2024.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chính phủ;
- Vụ Pháp chế, Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban xây dựng Đảng tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- VKSND, TAND, Cục THADS tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành;
- Các Huyện ủy, Thành ủy;
- UBND các huyện, thành phố;
- PCVP, các phòng CM, ĐV;
- Cổng TTĐT tỉnh; Công báo tỉnh; Báo Lạng Sơn; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Lưu: VT, NC(TPT).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Dương Xuân Huyên

 

 

QUY ĐỊNH

PHÂN CẤP QUẢN LÝ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 37/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về phân cấp quản lý đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

2. Đối tượng áp dụng

a) Ủy ban nhân dân tỉnh;

b) Sở Nội vụ;

c) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện);

d) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã);

đ) Cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (gọi chung là cán bộ, công chức cấp xã);

e) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

3. Trường hợp các nội dung chưa được quy định tại Quy định này thì thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 2. Nguyên tắc phân cấp quản lý

1. Công tác quản lý cán bộ, công chức cấp xã phải đảm bảo sự lãnh đạo thống nhất của cấp ủy đảng, bảo đảm nguyên tắc tập trung dân chủ, tập thể lãnh đạo và phát huy vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan.

2. Xác định rõ thẩm quyền, trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp, các cơ quan, đơn vị liên quan trong công tác quản lý cán bộ, công chức cấp xã.

3. Nội dung phân cấp quản lý cán bộ, công chức cấp xã phải bảo đảm đúng quy định của pháp luật, phù hợp với điều kiện thực tiễn của tỉnh nhằm phát huy trách nhiệm cá nhân, tập thể trong thực thi nhiệm vụ.

Điều 3. Nội dung phân cấp quản lý

1. Giao số lượng cán bộ, công chức cấp xã.

2. Quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ của cán bộ, công chức cấp xã.

3. Tuyển dụng, tiếp nhận vào làm công chức cấp xã; xếp lương đối với cán bộ, công chức cấp xã.

4. Điều động, tiếp nhận, thôi việc, nghỉ hưu, khen thưởng, kỷ luật, nâng bậc lương đối với cán bộ, công chức cấp xã; phê chuẩn, miễn nhiệm, bãi nhiệm, tạm đình chỉ, đình chỉ công tác, cho thôi giữ chức vụ đối với cán bộ cấp xã.

5. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã.

6. Đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức cấp xã.

7. Thanh tra, kiểm tra đối với cơ quan, tổ chức trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về cán bộ, công chức cấp xã; giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với cán bộ, công chức cấp xã.

8. Thực hiện chế độ báo cáo, thống kê, lập và quản lý hồ sơ cán bộ, công chức cấp xã.

Chương II

QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ

Điều 4. Ủy ban nhân dân tỉnh

1. Hằng năm, trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định số lượng cán bộ, công chức cấp xã. Căn cứ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, giao số lượng cán bộ, công chức cấp xã đối với từng đơn vị hành chính cấp huyện trên địa bàn tỉnh.

2. Quy định tiêu chuẩn cụ thể của từng chức vụ cán bộ cấp xã và từng chức danh công chức cấp xã.

3. Ban hành quy chế tổ chức tuyển dụng công chức cấp xã.

4. Quy định ngành đào tạo theo yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã.

5. Phê duyệt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã hằng năm.

Điều 5. Sở Nội vụ

1. Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nội dung quy định tại Điều 4 Quy định này.

2. Giám đốc Sở Nội vụ cho ý kiến bằng văn bản đối với việc điều động, tiếp nhận công chức cấp xã giữa các đơn vị hành chính cấp huyện trong tỉnh; việc điều động công chức cấp xã ra ngoài tỉnh, tiếp nhận công chức cấp xã từ tỉnh khác về công tác tại các đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh.

3. Thanh tra, kiểm tra việc tổ chức thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức cấp xã.

4. Hướng dẫn, kiểm tra việc tuyển dụng, lập kế hoạch, quy hoạch xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã.

5. Hướng dẫn, kiểm tra Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức cấp xã hằng năm.

6. Chỉ đạo việc giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với cán bộ, công chức cấp xã.

7. Tổng hợp thống kê, báo cáo số lượng, chất lượng cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh.

8. Hướng dẫn việc lập và quản lý hồ sơ cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh.

Điều 6. Ủy ban nhân dân cấp huyện

1. Hằng năm, căn cứ quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh giao số lượng cán bộ, công chức cấp xã đối với các huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao số lượng cán bộ, công chức ở từng đơn vị hành chính cấp xã và bố trí số lượng công chức của từng chức danh công chức cấp xã.

2. Ban hành kế hoạch, tổ chức tuyển dụng công chức cấp xã.

3. Hằng năm, đề xuất, đăng ký nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện việc đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch được phê duyệt.

4. Quy định nhiệm vụ cụ thể của từng chức vụ cán bộ cấp xã và từng chức danh công chức cấp xã.

5. Quyết định chức vụ, chức danh cán bộ, công chức cấp xã được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm trong trường hợp số lượng chức danh bố trí kiêm nhiệm lớn hơn số lượng cán bộ, công chức cấp xã giảm được so với quy định.

Điều 7. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện

1. Quyết định tuyển dụng, tiếp nhận vào làm công chức cấp xã.

2. Quyết định xếp lương, nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức cấp xã.

3. Phê chuẩn kết quả bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; giao quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.

4. Quyết định thôi việc, nghỉ hưu, khen thưởng đối với Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã sau khi có ý kiến của ban thường vụ cấp ủy cấp huyện.

5. Quyết định điều động, đình chỉ công tác, cho thôi giữ chức vụ, thôi việc, nghỉ hưu, khen thưởng, kỷ luật đối với Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; quyết định tạm đình chỉ công tác đối với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã sau khi có ý kiến của ban thường vụ cấp ủy cấp huyện.

6. Quyết định thôi việc, nghỉ hưu, khen thưởng đối với Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, trưởng các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã là ủy viên ban thường vụ cấp ủy cấp xã thì phải có ý kiến của ban thường vụ cấp ủy cấp huyện trước khi quyết định thôi việc, nghỉ hưu, khen thưởng.

7. Quyết định điều động (trừ trường hợp điều động quy định tại khoản 8 Điều này), thôi việc, nghỉ hưu, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức cấp xã.

8. Quyết định điều động, tiếp nhận công chức cấp xã giữa các đơn vị hành chính cấp huyện trong tỉnh; điều động công chức cấp xã ra ngoài tỉnh, tiếp nhận công chức cấp xã từ tỉnh khác sau khi có ý kiến bằng văn bản của Giám đốc Sở Nội vụ.

Điều 8. Ủy ban nhân dân cấp xã

1. Trực tiếp quản lý và sử dụng công chức cấp xã.

2. Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định người được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm trong trường hợp số lượng chức danh bố trí kiêm nhiệm lớn hơn số lượng cán bộ, công chức cấp xã giảm được so với quy định.

3. Xây dựng nhu cầu, chỉ tiêu tuyển dụng công chức cấp xã trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.

Điều 9. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã

1. Nhận xét, đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối công chức cấp xã. Riêng chức danh Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã, thực hiện đánh giá xếp loại sau khi tham khảo ý kiến bằng văn bản của Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp huyện.

2. Quyết định khen thưởng đối với cán bộ, công chức cấp xã thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.

3. Quyết định tạm đình chỉ công tác đối với Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 10. Trách nhiệm của Sở Nội vụ

1. Tổ chức, triển khai thực hiện các nội dung được phân cấp tại Quy định này.

2. Theo dõi, thanh tra, kiểm tra và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện quy định về phân cấp quản lý đối với cán bộ, công chức cấp xã.

Điều 11. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện

Căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn được giao tại Quy định này tổ chức triển khai thực hiện theo quy định.

Điều 12. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã

1. Tổ chức triển khai, quán triệt đến cán bộ, công chức cấp xã nội dung Quy định này.

2. Căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn được giao tại Quy định này tổ chức triển khai thực hiện theo quy định.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kịp thời sửa đổi, bổ sung Quy định cho phù hợp./.

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác