Quyết định 37/2022/QĐ-UBND quy định nội dung về thẩm định giá trong trường hợp đi mua, thuê tài sản của nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Quyết định 37/2022/QĐ-UBND quy định nội dung về thẩm định giá trong trường hợp đi mua, thuê tài sản của nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Số hiệu: | 37/2022/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Trịnh Xuân Trường |
Ngày ban hành: | 13/09/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 37/2022/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai |
Người ký: | Trịnh Xuân Trường |
Ngày ban hành: | 13/09/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2022/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 13 tháng 9 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ THẨM ĐỊNH GIÁ TRONG TRƯỜNG HỢP ĐI MUA, THUÊ TÀI SẢN CỦA NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật giá về thẩm định giá;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật giá về thẩm định giá;
Căn cứ Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành quy định phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lào Cai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 290/TTr-STC ngày 30 tháng 8 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Quyết định này quy định một số nội dung về thẩm định giá trong trường hợp đi mua, thuê tài sản của nhà nước được quy định tại Điều 44, Luật Giá trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Quyết định này không áp dụng đối với các trường hợp mua sắm tài sản thuộc dự án đầu tư.
3. Các quy định khác về thẩm định giá không quy định tại Quyết định này thực hiện theo Luật Giá và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan nhà nước.
2. Đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân.
3. Đơn vị sự nghiệp công lập.
4. Cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam.
5. Tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp; tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội.
6. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động thẩm định giá nhà nước.
Điều 3. Trách nhiệm trong thẩm định giá tài sản
1. Sở Tài chính thực hiện thẩm định giá:
a) Tài sản được mua, đi thuê để phục vụ hoạt động của các cơ quan nhà nước thuộc thẩm quyền quyết định mua, đi thuê của Chủ tịch UBND tỉnh.
b) Mua tài sản thuộc bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật về danh mục bí mật nhà nước của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh.
c) Không thuê được doanh nghiệp thẩm định giá đối với tài sản nhà nước trong trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc UBND tỉnh được giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền để mua, đi thuê tài sản nhà nước đã đăng công khai thông tin sau 15 (mười lăm) ngày mời cung cấp dịch vụ thẩm định giá nhưng không có doanh nghiệp thẩm định giá tham gia, trừ trường hợp đấu thầu thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
d) Mua tài sản nhà nước từ ngân sách nhà nước được giao trong dự toán của cấp có thẩm quyền có giá trị từ 01 (một) tỷ đồng trở lên/(01) một đơn vị tài sản mà sau khi đã thuê doanh nghiệp thẩm định giá, UBND tỉnh thấy cần thiết phải có ý kiến thẩm định của Sở Tài chính.
2. Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện thẩm định giá:
a) Tài sản được mua, đi thuê để phục vụ hoạt động của các cơ quan nhà nước thuộc thẩm quyền quyết định mua, đi thuê của Chủ tịch UBND cấp huyện.
b) Tài sản mua, đi thuê do UBND cấp xã đề nghị.
c) Mua tài sản thuộc bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật về danh mục bí mật nhà nước của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện.
d) Không thuê được doanh nghiệp thẩm định giá đối với tài sản nhà nước trong trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc UBND cấp huyện được giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền để mua, đi thuê tài sản nhà nước đã đăng công khai thông tin sau 15 (mười lăm) ngày mời cung cấp dịch vụ thẩm định giá nhưng không có doanh nghiệp thẩm định giá tham gia, trừ trường hợp đấu thầu thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
đ) Mua tài sản nhà nước từ ngân sách nhà nước được giao trong dự toán của cấp có thẩm quyền có giá trị từ 01 (một) tỷ đồng trở lên/(01) một đơn vị tài sản mà sau khi đã thuê doanh nghiệp thẩm định giá, UBND cấp huyện thấy cần thiết phải có ý kiến thẩm định của Phòng Tài chính - Kế hoạch.
3. Cơ quan nhà nước thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện tổ chức thẩm định giá đối với tài sản thuộc thẩm quyền quyết định mua, đi thuê.
4. Cơ quan Đảng, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp; tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội thuê doanh nghiệp thẩm định giá đối với tài sản do cơ quan, đơn vị mua, đi thuê. Đối với tài sản mua, đi thuê từ ngân sách nhà nước được giao trong dự toán của cấp có thẩm quyền, trường hợp không thuê được doanh nghiệp thẩm định giá theo quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 23 Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06/8/2013 của Chính phủ thì gửi hồ sơ đến cơ quan tài chính cùng cấp đề nghị thực hiện thẩm định giá theo phân cấp thẩm quyền quyết định mua, đi thuê tài sản công.
Điều 4. Hiệu lực và tổ chức thực hiện
1. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 9 năm 2022 và thay thế Quyết định số 41/2021/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2021 của UBND tỉnh Lào Cai, ban hành quy định một số nội dung về thẩm định giá tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Đối với các hồ sơ thẩm định giá đã đủ điều kiện để thẩm định giá, được cơ quan thẩm định giá nhà nước tiếp nhận trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại Quyết định số 41/2021/QĐ-UBND ngày 03/8/2021. Đối với các hồ sơ thẩm định giá chưa đủ điều kiện để thẩm định giá, chưa được cơ quan thẩm định giá nhà nước tiếp nhận, cần phải bổ sung, hoàn thiện hồ sơ tại thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo quy định hiện hành.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây