151516

Quyết định 37/2012/QĐ-UBND quy định cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô để thanh toán cước vận chuyển hàng hóa, tài sản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định

151516
LawNet .vn

Quyết định 37/2012/QĐ-UBND quy định cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô để thanh toán cước vận chuyển hàng hóa, tài sản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định

Số hiệu: 37/2012/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định Người ký: Hồ Quốc Dũng
Ngày ban hành: 15/10/2012 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 37/2012/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
Người ký: Hồ Quốc Dũng
Ngày ban hành: 15/10/2012
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 37/2012/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 15 tháng 10 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ ĐỂ THANH TOÁN CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA, TÀI SẢN THUỘC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 đã được Ủy ban Thường vụ Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa X thông qua ngày 26/4/2002;

Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 15/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá; Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 15/12/2003 và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ; Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12/8/2010 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008;

Căn cứ Quyết định số 36/2010/QĐ-UBND ngày 30/12/2010 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định quản lý giá và bình ổn giá trên địa bàn tỉnh Bình Định;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2655/TTr-STC ngày 01/10/2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô (Phụ lục số 1) và Bảng hướng dẫn tính cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô (Phụ lục số 2) áp dụng trong các trường hợp sau:

1. Xác định cước vận chuyển hàng hóa thanh toán từ nguồn vốn ngân sách nhà nước.

2. Xác định đơn giá trợ giá, trợ cước để làm căn cứ dự toán kinh phí trợ giá, trợ cước cho các mặt hàng thực hiện chính sách miền núi theo quy định hiện hành.

Điều 2. Cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô quy định tại Điều 1 là mức cước tối đa và đã bao gồm thuế giá trị gia tăng. Các cơ quan, đơn vị tham gia vận tải hàng hóa căn cứ điều kiện khai thác và chi phí thực tế để thanh toán cước vận tải nhưng không vượt mức cước tối đa đã được quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 10/2009/QĐ-UBND ngày 02/4/2009, Quyết định số 38/2008/QĐ-UBND ngày 10/11/2008 của UBND tỉnh.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Công Thương, Trưởng ban Ban Dân tộc và Miền núi, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Hồ Quốc Dũng

 

PHỤ LỤC SỐ 1

BIỂU CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2012/QĐ-UBND ngày 15/10/2012 của UBND tỉnh)

I. Biểu cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô.

1. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 1:

- Hàng bậc 1 bao gồm: đất, cát, sỏi, đá xay, gạch các loại.

Đơn vị tính: đồng/tấn/km

Cự ly

(km)

Mức cước vận tải đường

loại 1

Mức cước vận tải đường

loại 2

Mức cước vận tải đường

loại 3

Mức cước vận tải đường

loại 4

Mức cước vận tải đường

loại 5

Mức cước vận tải đường

loại 6

1

10.814

12.869

18.918

27.431

39.774

57.673

2

5.987

7.124

10.473

15.185

22.019

31.927

3

4.307

5.125

7.533

10.924

15.839

22.967

4

3.524

4.193

6.164

8.938

12.960

18.793

5

3.090

3.677

5.405

7.838

11.365

16.479

6

2.792

3.322

4.884

7.082

10.268

14.889

7

2.574

3.064

4.503

6.530

9.469

13.729

8

2.404

2.861

4.206

6.099

8.843

12.823

9

2.265

2.696

3.963

5.746

8.332

12.081

10

2.152

2.560

3.764

5.458

7.913

11.475

11

2.053

2.444

3.592

5.208

7.552

10.951

12

1.962

2.334

3.432

4.976

7.215

10.462

13

1.869

2.224

3.269

4.741

6.874

9.967

14

1.784

2.123

3.121

4.525

6.561

9.514

15

1.706

2.030

2.984

4.326

6.273

9.096

16

1.634

1.944

2.858

4.144

6.009

8.713

17

1.583

1.884

2.769

4.015

5.822

8.443

18

1.543

1.837

2.700

3.915

5.676

8.231

19

1.498

1.783

2.621

3.800

5.510

7.989

20

1.448

1.724

2.534

3.674

5.327

7.724

21

1.390

1.654

2.431

3.525

5.112

7.412

22

1.337

1.591

2.339

3.391

4.917

7.130

23

1.288

1.533

2.254

3.268

4.738

6.871

24

1.245

1.482

2.178

3.159

4.580

6.641

25

1.206

1.435

2.109

3.058

4.434

6.429

26

1.167

1.389

2.041

2.960

4.292

6.223

27

1.128

1.343

1.974

2.862

4.150

6.017

28

1.090

1.297

1.906

2.764

4.007

5.811

29

1.052

1.252

1.840

2.669

3.869

5.611

30

1.020

1.214

1.784

2.587

3.752

5.440

31-35

989

1.177

1.730

2.509

3.638

5.275

36-40

962

1.144

1.682

2.439

3.536

5.128

41-45

941

1.119

1.645

2.386

3.459

5.016

46-50

921

1.096

1.611

2.335

3.386

4.910

51-55

904

1.076

1.582

2.293

3.325

4.822

56-60

889

1.058

1.555

2.254

3.269

4.739

61-70

874

1.040

1.529

2.218

3.216

4.663

71-80

863

1.027

1.510

2.190

3.175

4.604

81-90

853

1.016

1.493

2.165

3.139

4.551

91-100

846

1.006

1.479

2.145

3.110

4.510

101-140

534

635

934

1.355

1.964

2.848

141-299

442

526

773

1.121

1.625

2.357

300 ->

341

405

596

864

1.253

1.817

2. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2: Được tính bằng 1,1 lần cước hàng bậc 1.

Hàng bậc 2 bao gồm: Ngói, lương thực đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than các loại, các loại quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá, bương, vầu, hóp, sành, sứ, các loại thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn song ...), các thành phẩm và bán thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống (trừ ống nước)....).

3. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 3: Được tính bằng 1,3 lần cước hàng bậc 1.

Hàng bậc 3 bao gồm: Lương thực rời, xi măng, vôi các loại, phân bón các loại (trừ phân động vật), xăng dầu, thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống mối mọt, thuốc thú y, sách, báo, giấy viết, giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư, máy móc, thiết bị chuyên ngành, nhựa đường, cột điện, ống nước (bằng thép, bằng nhựa).

4. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 4: Được tính bằng 1,4 lần cước hàng bậc 1.

Hàng bậc 4 bao gồm: Nhựa nhũ tương, muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn, các loại hàng dơ bẩn, kính các loại, hàng tinh vi, hàng thủy tinh, xăng dầu chứa bằng phi.

5. Trường hợp vận chuyển các mặt hàng không có tên trong danh mục 4 bậc hàng nêu trên thì chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ vào đặc tính của mặt hàng tương đương để xếp vào bậc hàng thích hợp khi tính cước vận chuyển.

II. Các trường hợp được tăng, giảm cước so với mức cước cơ bản do địa phương quy định:

1. Cước vận chuyển hàng hóa trên một số tuyến đường khó khăn vùng cao miền núi, phải sử dụng phương tiện 3 cầu chạy bằng xăng được cộng thêm 30% mức cước cơ bản.

2. Cước vận chuyển hàng hóa bằng phương tiện có trọng tải từ 3 tấn trở xuống (trừ xe công nông và các loại xe tương tự) được cộng thêm 30% mức cước cơ bản.

3. Cước vận chuyển hàng hóa kết hợp chiều về: Một chủ hàng vừa có hàng đi vừa có hàng về trong một vòng quay phương tiện được giảm 10% tiền cước của số hàng vận chuyển chiều về.

4. Cước vận chuyển hàng bằng phương tiện có thiết bị xếp dỡ hàng:

a. Hàng hóa vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị tự đổ (xe ben), phương tiện có thiết bị nâng hạ (xe reo) được cộng thêm 15% mức cước cơ bản.

b. Hàng hóa vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị hút xả (xe Stec) được cộng thêm 20% mức cước cơ bản.

c. Ngoài giá cước quy định tại điểm 4.1 và 4.2 nói trên, mỗi lần sử dụng:

- Thiết bị tự đổ, thiết bị hút xả: được cộng thêm 3.000 đồng/tấn hàng;

- Thiết bị nâng hạ: được cộng thêm 3.600 đồng/tấn hàng.

5. Đối với hàng hóa chứa trong Container: Bậc hàng tính cước là hàng bậc 3 cho tất cả các loại hàng chứa trong Container. Trọng lượng tính cước là trọng tải đăng ký của Container.

6. Trường hợp vận chuyển hàng thiếu tải: Cước vận chuyển tính như sau:

a. Nếu hàng hóa vận chuyển chỉ xếp được dưới 50% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 80% trọng tải đăng ký phương tiện.

b. Nếu hàng hóa vận chuyển chỉ xếp được từ 50% đến 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 90% trọng tải đăng ký phương tiện.

c. Nếu hàng hóa vận chuyển chỉ xếp được trên 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng trọng lượng hàng hóa thực chở.

7. Trường hợp vận chuyển hàng hóa quá khổ hoặc quá nặng bằng phương tiện vận tải thông thường: Cước vận chuyển được cộng thêm 20% mức cước cơ bản.

8. Vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng phải sử dụng phương tiện vận tải đặc chủng: áp dụng Biểu cước do Bộ Giao thông Vận tải quy định./.

 

PHỤ LỤC SỐ 2

HƯỚNG DẪN TÍNH CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2012/QĐ-UBND ngày 15/10/2012 của UBND tỉnh)

I. Phạm vi áp dụng:

Những quy định về cước vận tải hàng hóa bằng ô tô tại Phụ lục này được áp dụng trong các trường hợp sau:

1. Xác định cước vận chuyển thanh toán từ nguồn vốn ngân sách nhà nước. Trường hợp thực hiện cơ chế đấu thầu đối với cước vận chuyển hàng hóa thì áp dụng theo mức cước trúng thầu.

2. Xác định mức trợ giá, trợ cước vận chuyển hàng hóa thuộc danh mục được trợ giá, trợ cước vận chuyển chi từ nguồn ngân sách nhà nước.

3. Là căn cứ để các đơn vị tham khảo trong quá trình thương thảo hợp đồng cước vận chuyển hàng hóa ngoài các trường hợp nêu trên.

II. Những quy định chung:

1. Trọng lượng hàng hóa tính cước: Là trọng lượng hàng hóa thực tế vận chuyển kể cả bao bì (trừ trọng lượng vật liệu kê, chèn lót, chằng buộc). Đơn vị trọng lượng tính cước là tấn (t).

2. Một số quy định về hàng hóa vận chuyển bằng ô tô như sau:

a. Quy định về hàng thiếu tải: Trường hợp chủ hàng có số lượng hàng hóa cần vận chuyển nhỏ hơn trọng tải đăng ký của phương tiện hoặc có số lượng hàng hóa đã xếp đầy thùng xe nhưng vẫn chưa sử dụng hết trọng tải đăng ký của xe.

b. Quy định về hàng quá khổ, hàng quá nặng:

- Hàng quá khổ là loại hàng mà mỗi kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có một trong các đặc điểm sau:

+ Có chiều dài dưới 12m và khi xếp lên xe vượt quá chiều dài quy định của thùng xe.

+ Có chiều rộng của kiện hàng dưới 2,5m và khi xếp lên xe vượt quá chiều rộng quy định của thùng xe.

+ Có chiều cao quá 3,2m tính từ mặt đất.

- Hàng quá nặng là loại hàng mà mỗi kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có trọng lượng trên 5 tấn đến dưới 20 tấn.

- Đối với một kiện hàng vừa quá khổ, vừa quá nặng: chủ phương tiện chỉ được thu một mức cước quá khổ hoặc quá nặng. Đối với một kiện hàng vừa quá khổ, vừa thiếu tải chủ phương tiện được thu một mức cước tối đa không vượt quá mức cước tính theo trọng tải phương tiện dùng để vận chuyển. Những trường hợp trên do chủ phương tiện tự lựa chọn.

3. Khoảng cách tính cước:

- Khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển có hàng.

- Nếu khoảng cách vận chuyển từ nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng có nhiều tuyến vận chuyển khác nhau thì khoảng cách tính cước là khoảng cách tuyến ngắn nhất.

Trường hợp trên tuyến đường ngắn nhất không đảm bảo an toàn cho phương tiện và hàng hóa thì khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển, nhưng hai bên phải ghi vào hợp đồng vận chuyển, hoặc chứng từ hợp lệ khác.

- Đơn vị khoảng cách tính cước là kilômet (viết tắt là km).

- Quy tròn khoảng cách tính cước: dưới 0,5Km không tính, từ 0,5Km đến dưới 1Km thì được tính tròn là 1 Km.

4. Loại đường tính cước:

a. Loại đường tính cước được chia làm 6 loại theo bảng phân cấp loại đường của Bộ Giao thông Vận tải; đường do địa phương quản lý thực hiện theo quy định của UBND tỉnh.

b. Đối với tuyến đường mới khai thông chưa xếp loại, chưa công bố cự ly thì hai bên chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ vào tiêu chuẩn hiện hành của Bộ Giao thông Vận tải để thỏa thuận về loại đường, cự ly và ghi vào hợp đồng vận chuyển.

c. Vận chuyển hàng hóa trên đường nội thành, nội thị do mật độ phương tiện các loại và người đi lại nhiều, tốc độ phương tiện giảm, thời gian chờ đợi nhiều, năng suất phương tiện thấp, chi phí vận tải cao, được tính cước theo đường loại 3 cho các mặt hàng.

d. Đơn giá cước cơ bản vận chuyển hàng hóa trên đường xấu hơn đường loại 6 thì các đơn vị tham gia vận tải hàng hóa căn cứ điều kiện chi phí thực tế có văn bản trình UBND tỉnh xem xét phê duyệt.

III. Các quy định về cước cơ bản tại mục I Biểu cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô tải:

1. Đơn giá cước cơ bản tại mục I Biểu cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô tải trong Quyết định này được quy định cho hàng bậc 1, vận chuyển trên 6 loại đường ở 43 cự ly.

Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2, bậc 3, bậc 4 được tính theo hệ số đối với đơn giá cước cơ bản của hàng bậc 1.

Đơn vị tính cước là đồng/tấn/kilômet (đ/t/km).

2. Phương pháp tính cước cơ bản theo các cự ly:

a. Vận chuyển hàng hóa trên cùng một loại đường: Vận chuyển hàng hóa ở cự ly nào, loại đường nào thì sử dụng đơn giá cước ở cự ly, loại đường đó để tính cước.

Ví dụ 1: Vận chuyển 10 tấn hàng bậc 1, cự ly 30km, trên đường loại 1. Tính cước cơ bản như sau:

Áp dụng đơn giá cước ở cự ly 30km, hàng bậc 1, đường loại 1 là. Cước được thu là:

1.020 đ/t/km x 30km x 10t = 306.000 đồng.

b. Vận chuyển hàng hóa trên chặng đường gồm nhiều loại đường khác nhau thì dùng đơn giá cho khoảng cách toàn chặng đường, ứng với từng loại đường để tính cước cho từng đoạn đường rồi cộng lại.

Ví dụ 2: Vận chuyển 10 tấn hàng bậc 1, khoảng cách vận chuyển 140km; trong đó gồm 70km đường loại 1,30km đường loại 2,40km đường loại 3, và 5km đường loại 5. Tính cước cơ bản như sau:

+ Dùng đơn giá cước ở cự ly 140km của đường loại 1, hàng bậc 1, để tính cước cho 70km đường loại 1:

534 đ/tkm x 70km x 10t = 373.800 đồng.

+ Dùng đơn giá cước ở cự ly 140km của đường loại 2, hàng bậc 1, để tính cước cho 30Km đường loại 2:

635 đ/tkm x 30km x 10t = 190.500 đồng.

+ Dùng đơn giá cước ở cự ly 140km của đường loại 3, hàng bậc 1, để tính cước cho 40Km đường loại 3:

934 đ/tkm x 40km x 10t = 373.600 đồng.

+ Dùng đơn giá cước ở cự ly 140km của đường loại 5, hàng bậc 1, để tính cước cho 5Km đường loại 5:

1.964 đ/tkm x 5km x 10t = 98.200 đồng.

Cước toàn chặng là:

373.800đ + 190.500đ + 373.600đ + 98.200đ = 1.036.100 đồng.

IV. Các loại chi phí khác ngoài cước vận chuyển hàng hóa quy định tại Phụ lục 1:

1. Chi phí huy động phương tiện:

Quãng đường huy động có chiều dài dưới 3Km không tính tiền huy động. Khi phương tiện vận tải được huy động từ bãi đỗ xe (của đơn vị vận tải, đội xe) đi xa trên 3Km đến địa điểm khác làm việc trong một thời gian. Xong công việc phương tiện vận tải lại về nơi xuất phát ban đầu thì được tính một lần huy động phương tiện (trừ trường hợp bên chủ hàng không bố trí được chỗ ở cho công nhân lái phương tiện và chỗ để phương tiện).

Tiền huy động phương tiện được tính theo công thức sau:

Tiền huy động phương tiện

=

[(Tổng số Km xe chạy - 3Km xe chạy đầu x 2) - (số Km xe chạy có hàng x 2)] x Đơn giá cước hàng bậc 1, đường loại 1 ở cự ly trên 100Km x Trọng tải đăng ký phương tiện.

2. Chi phí phương tiện chờ đợi:

- Thời gian xếp dỡ làm thủ tục giao nhận trong một chuyến vận chuyển là 1 giờ, quá thời gian quy định trên, bên nào gây nên chậm trễ thì bên đó phải trả tiền chờ đợi (kể cả chủ phương tiện đưa xe đến thiếu so với khối lượng vận chuyển ghi trong hợp đồng).

- Tiền chờ đợi quy định cho các loại xe là 15.000 đồng/tấn-xe-giờ và 6.000 đồng/tấn-moóc-giờ.

- Việc quy tròn số lẻ như sau: Dưới 15 phút không tính; Từ 15 phút đến 30 phút tính 30 phút; Trên 30 phút tính là 1 giờ.

3. Chi phí chèn lót, chằng buộc hàng hóa:

Những hàng hóa (hàng cồng kềnh, tinh vi, dễ vỡ, hàng nặng, hàng rời ...) khi vận chuyển đòi hỏi phải chèn lót, chằng buộc thì ngoài tiền cước, chủ phương tiện được thu thêm tiền chèn lót, chằng buộc bao gồm tiền công, khấu hao vật liệu dụng cụ.

Phí chèn lót, chằng buộc do chủ hàng và chủ phương tiện thỏa thuận ghi vào hợp đồng vận chuyển.

Chủ phương tiện vận tải chịu trách nhiệm cung cấp vật liệu dụng cụ, nhân lực để thực hiện các công việc chèn lót, chằng buộc hàng hóa.

4. Phí đường, cầu, phà:

Trường hợp phương tiện vận chuyển trên đường có thu phí đường, cầu, phà thì chủ hàng phải thanh toán tiền phí đường, cầu, phà cho chủ phương tiện theo đơn giá do Nhà nước quy định.

5. Chi phí vệ sinh phương tiện:

Phương tiện vận tải đưa đến xếp hàng hóa phải được quét dọn sạch sẽ; vệ sinh thông thường do bên vận tải đảm nhiệm không tính tiền.

Trường hợp vận chuyển hàng hóa là các loại vôi, xi măng rời, hàng dơ bẩn ... thì chủ hàng phải trả tiền làm vệ sinh cho bên chủ phương tiện theo giá thỏa thuận giữa hai bên.

V. Một số ví dụ tính cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô:

Ví dụ 1: Vận chuyển 12 tấn muối iốt trên quãng đường miền núi có cự ly 30km đường loại 5, sử dụng phương tiện có trọng tải nhỏ (3tấn), cước vận chuyển tính như sau:

1. Mức cước cơ bản:

3.752 đ/t/km x 1,4 (hàng bậc 4) x 30km x12t = 1.891.008 đồng.

2. Các quy định được cộng thêm tiền cước:

- Sử dụng phương tiện có trọng tải từ 3T trở xuống (áp dụng khoản 2 Mục II Phụ lục 1): 1.891.008đ x 30% = 567.302 đồng.

3. Tổng số tiền cước vận chuyển là:

1.891.008đ + 567.302đ = 2.458.310 đồng.

Ví dụ 2: Vận chuyển 25 tấn xăng bằng xe Stec (có sử dụng thiết bị hút xả), cự ly 42km đường loại 2, cước vận chuyển tính như sau:

1. Mức cước cơ bản:

1.119 đ/t/km x 1,3 (hàng bậc 3) x 42km x 25t = 1.527.435 đồng.

2. Các quy định được cộng thêm tiền cước:

- Sử dụng xe Stec (áp dụng tiết b khoản 4 Mục II Phụ lục 1):

1.527.435 đ x 20% = 305.487 đồng.

- Sử dụng thiết bị hút xả (áp dụng tiết c khoản 4 Mục II Phụ lục 1):

3.000 đ x 25tấn = 75.000 đồng.

3. Tổng số tiền cước vận chuyển là:

1.527.435đ + 305.487đ + 75.000đ = 1.907.922 đồng.

Ví dụ 3: Vận chuyển 22 tấn phân hóa học trên quãng đường có cự ly 85km (trong đó 5Km đường loại 3,30Km đường loại 4 và 50Km đường loại 5), xe có trọng tải 5 tấn nhưng chỉ chở được 4 tấn (hệ số sử dụng trọng tải bằng 80%), sử dụng phương tiện 3 cầu chạy bằng xăng, cước vận chuyển tính như sau:

1. Mức cước cơ bản:

(1.493đ/t/km x 5km + 2.165đ/t/km x 30km + 3.139đ/t/km x 50km) x 1,3 (hàng bậc 3) = (7.465 + 64.950 + 156.950) x 1,3 = 298.174 đồng.

2. Các quy định được cộng thêm tiền cước:

Sử dụng phương tiện 03 cầu chạy xăng (áp dụng khoản 1 Mục II Phụ lục 1):

Tiền cước 1 tấn do phương tiện chạy xăng:

298.174đ x 30% = 89.452 đồng/tấn.

3. Tiền cước một tấn hàng là:

298.174đ + 89.452đ/t = 387.626 đồng/tấn.

4. Do hàng vận chuyển chỉ xếp được 80% trọng tải đăng ký phương tiện, áp dụng quy định tại khoản 6 Mục II Phụ lục 1 tiền cước 1 tấn là:

(387.626đ/tấn x 5t x 90%) : 4tấn (thực chở) = 436.079 đồng/tấn.

5. Tổng tiền cước là:

436.079đ/tấn x 22tấn = 9.593.738 đồng.

Ví dụ 4: Xe ô tô 5 tấn được điều từ bãi đỗ xe (điểm A) đến địa điểm B cự ly dài 50km, để vận chuyển hàng từ điểm B đi đến điểm C có cự ly dài 100km, sau khi xong việc trở về điểm đỗ A, tiền huy động phí được tính như sau:

- Tổng số km xe chạy từ A đến C là: 150 km x 2 = 300 km

- Số km phải trừ theo quy định là: 3 km x 2 = 6 km

- Số km xe chạy có hàng là từ B đến C là: 100 km x 2 = 200 km

- Đơn giá cước hàng bậc 1, đường loại 1, cự ly 100 km là 846đ/km

Tiền huy động phí là:

(300 km - 6 km - 200 km) x 846đ/t/km x 5tấn = 397.620 đồng./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác