136888

Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và đơn vị được Ủy ban nhân dân thành phố giao nhiệm vụ điều hành dự án do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành

136888
LawNet .vn

Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và đơn vị được Ủy ban nhân dân thành phố giao nhiệm vụ điều hành dự án do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành

Số hiệu: 37/2011/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng Người ký: Võ Duy Khương
Ngày ban hành: 26/12/2011 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 37/2011/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
Người ký: Võ Duy Khương
Ngày ban hành: 26/12/2011
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

UỶ BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 37/2011/QĐ-UBND

Đà Nẵng, ngày 26 tháng 12 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ CÁC ĐƠN VỊ ĐƯỢC UBND THÀNH PHỐ GIAO NHIỆM VỤ ĐIỀU HÀNH DỰ ÁN

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thực hành Luật ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 10/2011/TT-BTC ngày 26 tháng 01 năm 2011 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án của các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1502/TTr-STC ngày 26 tháng 11 năm 2011 trên cơ sở ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Công văn số 1477/STP-VBQPPL ngày 02 tháng 11 năm 2011 và đề nghị của Chánh Văn phòng UBND thành phố Đà Nẵng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động của các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và các đơn vị được UBND thành phố giao nhiệm vụ điều hành dự án trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 và thay thế các Quyết định số 110/2003/QĐ-UB, 111/2003/QĐ-UB, 112/2003/QĐ- UB ngày 09 tháng 7 năm 2003 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc Ban hành quy chế quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động của Công ty Quản lý và Khai thác đất Đà Nẵng, Ban hành quy chế quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động của Công ty Phát triển và khai thác hạ tầng khu công nghiệp Đà Nẵng, Ban hành quy chế quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động của các Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng Đà Nẵng.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc các Sở, ban, ngành thuộc thành phố, Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Chủ tịch UBND các quận, huyện, Trưởng các Ban Quản lý dự án đầu tư Xây dựng, Giám đốc Công ty quản lý khai thác Đất, Giám đốc các đơn vị được UBND thành phố giao nhiệm vụ điều hành dự án và thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Võ Duy Khương

 

QUY CHẾ

QUẢN LÝ, SỬ DỤNG KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ CÁC ĐƠN VỊ ĐƯỢC UBND THÀNH PHỐ GIAO NHIỆM VỤ ĐIỀU HÀNH DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 37/2011/QĐ-UBND ngày 26/12/2011 của UBND thành phố Đà Nẵng)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng

1. Đối tượng: gồm các Ban QLDA và các đơn vị được giao nhiệm vụ làm chủ đầu tư kiêm điều hành dự án

2. Phạm vi: Quy chế này chỉ áp dụng trong công tác quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động của các Ban QLDA

Điều 2. Nguyên tắc quản lý

1. Chi phí quản lý dự án đầu tư là toàn bộ các khoản chi phí cần thiết để chủ đầu tư, Ban QLDA tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý dự án trong suốt quá trình đầu tư của dự án từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư cho đến khi kết thúc đầu tư và phê duyệt quyết toán;

2. Hàng năm, Chủ đầu tư, Ban QLDA thực hiện việc lập, thẩm định, phê duyệt dự toán chi quản lý dự án theo quy định tại Thông tư số 10/2011/TT-BTC ngày 26/01/2011 của Bộ Tài chính và quy định tại Quy chế này.

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Các nguồn hình thành kinh phí hoạt động

1. Nguồn kinh phí quản lý dự án được trích theo quy định hiện hành, gồm:

a) Trích chi phí phục vụ cho công tác quản lý dự án trong suốt quá trình từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư cho đến khi kết thúc đầu tư và phê duyệt quyết toán. Trường hợp Ban QLDA hoặc đơn vị nhà nước được giao làm chủ đầu tư kiêm điều hành dự án thực hiện xong công tác chuẩn bị đầu tư dự án, sau đó UBND thành phố chuyển giao cho đơn vị khác thực hiện các bước tiếp theo của dự án thì đơn vị thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư được hưởng 20% định mức chi phí quản lý dự án trong tổng dự toán của dự án từ nguồn vốn đầu tư của dự án đó.

b) Trích chi phí tư vấn đầu tư trong trường hợp Ban QLDA đủ năng lực thực hiện một số nhiệm vụ: tư vấn giám sát; lập hồ sơ mời thầu, phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu;

c) Trích chi phí phục vụ công tác đền bù giải toả theo quy định hiện hành đối với các dự án được giao thực hiện công tác đền bù, giải phóng mặt bằng.

2. Nguồn ngân sách cấp theo định biên hàng năm để thực hiện nhiệm vụ khai thác quỹ đất (nếu có). Cuối năm số dư dự toán từ nguồn này còn lại không sử dụng được huỷ bỏ.

3. Nguồn trích chi phí phục vụ khai thác quỹ đất theo tỷ lệ % trên số thực tế thu nộp ngân sách theo quy định của UBND thành phố (nếu có).

4. Nguồn thu bán hồ sơ mời thầu, phí đấu giá đất: mức thu theo quy định hiện hành; chi phí cho việc tổ chức đấu thầu, đấu giá đất không được lớn hơn kinh phí thu được do bán hồ sơ mời thầu, phí đấu giá đất. Cuối năm, sau khi quyết toán các chi phí cần thiết cho việc tổ chức đầu thầu, đấu giá đất phần còn lại của nguồn thu này phải nộp vào ngân sách nhà nước.

5. Nguồn thu qua các hợp đồng ngoài: Trường hợp được UBND thành phố cho phép thì các Ban QLDA mới được ký hợp đồng ngoài, nhưng phải đảm bảo ưu tiên hoàn thành nhiệm vụ Nhà nước giao hàng năm.

Điều 4. Nội dung chi và định mức chi

Nguồn thu quy định tại khoản 1, 2, 3 và 5 Điều 3 quy chế này được sử dụng để chi cho các nội dung theo quy định tại Thông tư số 10/2011/TT-BTC ngày 26/01/2011 của Bộ Tài chính Quy định về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án của các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước; Mức chi thực hiện theo các quy định hiện hành đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập, cụ thể:

1. Chi tiền lương: Lương ngạch, bậc theo quỹ lương được giao; lương hợp đồng dài hạn đối với các cá nhân được hưởng lương từ dự án theo quyết định của cấp có thẩm quyền và quy định hiện hành của Nhà nước về chế độ tiền lương. Việc xác định quỹ tiền lương cho cán bộ quản lý dự án phải đảm bảo đúng biên chế được duyệt của cấp có thẩm quyền.

2. Chi tiền công trả cho lao động theo hợp đồng.

3. Các khoản phụ cấp lương: chức vụ, trách nhiệm, làm đêm, thêm giờ, phụ cấp kiêm nhiệm quản lý dự án.

a) Đối với phụ cấp làm thêm giờ phải tuân thủ quy định của Luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và các văn bản hướng dẫn thực hiện; trong trường hợp cần thiết phải làm thêm trên 200 giờ/người/năm thì mức phụ cấp làm thêm giờ được thanh toán tối đa không quá 300 giờ/người/năm.

b) Đối với phụ cấp kiêm nhiệm quản lý dự án

- Đối với cán bộ, công chức, viên chức được phân công kiêm nhiệm quản lý dự án tại một Ban QLDA được hưởng phụ cấp quản lý dự án theo tỷ lệ tương ứng với thời gian làm việc tại dự án. Mức chi phụ cấp kiêm nhiệm quản lý dự án một tháng cho một cá nhân tối đa bằng 50% tiền lương và phụ cấp lương một tháng của cá nhân đó;

- Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức được phân công kiêm nhiệm ở nhiều Ban QLDA thì mức phụ cấp quản lý dự án kiêm nhiệm được xác định tương ứng với tỷ lệ thời gian làm việc cho từng dự án, nhưng tổng mức phụ cấp của tất cả các dự án làm kiêm nhiệm tối đa bằng 100% mức lương theo cấp bậc, phụ cấp lương được hưởng;

Những người đã hưởng lương theo quy định tại Khoản 1 Điều này không được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm theo quy định tại Khoản này.

4. Chi tiền thưởng: thưởng thường xuyên, thưởng đột xuất (nếu có) và các chi phí liên quan đến khen thưởng.

5. Chi phúc lợi tập thể: thanh toán tiền nghỉ phép, nghỉ chế độ, trợ cấp khó khăn thường xuyên, trợ cấp khó khăn đột xuất, tiền thuốc y tế.

6. Các khoản đóng góp: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp (nếu có), kinh phí công đoàn, trích nộp khác đối với các cá nhân được hưởng lương từ dự án theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

7. Chi thanh toán dịch vụ công cộng: tiền điện, tiền nước, vệ sinh môi trường, nhiên liệu, khoán phương tiện, các dịch vụ khác.

8. Chi mua vật tư văn phòng: công cụ, dụng cụ văn phòng, tủ tài liệu, bàn ghế, văn phòng phẩm, bảo hộ lao động, khác.

9. Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền, liên lạc

a) Chi thông tin liên lạc:

- Đối với điện thoại cố định tại cơ quan: Thanh toán theo mức khoán tối đa 204.000 đồng/máy/tháng và được điều hoà giữa các số máy với nhau, nhưng cuối năm không được vượt quá định mức khoán tổng số máy điện thoại cố định tại cơ quan;

- Đối với điện thoại di động sử dụng cho nhu cầu công việc và điện thoại cố định tại nhà riêng của Trưởng Ban QLDA, Phó Trưởng Ban QLDA, Giám đốc Công ty, Phó Giám đốc Công ty thanh toán theo quy định hiện hành của UBND thành phố;

- Đối với cán bộ kỹ thuật theo dõi giám sát các dự án, thường xuyên đi giám sát hiện trường, tuỳ theo tính chất của dự án, xét thấy thật sự cần thiết phải sử dụng điện thoại di động để thông tin liên lạc kịp thời trong công tác thì Trưởng ban Ban QLDA, Giám đốc Công ty quyết định mức hỗ trợ cước phí điện thoại tối đa không quá 100.000 đồng/tháng/đối tượng trên cơ sở khả năng nguồn kinh phí hoạt động của Ban QLDA.

b) Đối với cước bưu chính, Fax, Internet, sách, báo, tài liệu quản lý: thanh toán theo nhu cầu công vụ

10. Chi phí hội nghị

11. Chi thanh toán công tác phí

Mức thanh toán chi phí hội nghị và công tác phí theo quy định hiện hành (theo quy định hiện nay tại Quyết định số 06/2011/QĐ-UBND ngày 08/02/2011 của UBND thành phố).

12. Chi phí thuê mướn: thuê phương tiện đi lại, nhà làm việc, thiết bị phục vụ các loại, thuê chuyên gia và giảng viên, thuê đào tạo lại cán bộ, thuê mướn khác.

13. Chi đoàn ra: tiền vé máy bay, tàu, xe, thuê phương tiện đi lại, tiền ăn, ở, tiêu vặt.

14. Chi đoàn vào: tiền vé máy bay, tàu, xe, thuê phương tiện đi lại, tiền ăn, ở, tiêu vặt.

15. Chi sửa chữa thường xuyên và sửa chữa lớn tài sản của Ban QLDA

16. Chi phí mua sắm tài sản dùng cho quản lý dự án: nhà cửa, phương tiện đi lại, thiết bị phòng cháy chữa cháy, máy tính, phần mềm máy tính, máy văn phòng, tài sản khác.

17. Chi phí khác: nộp thuế, phí, lệ phí, bảo hiểm tài sản và phương tiện, tiếp khách, khác.

Đối với nguồn thu quy định tại điểm c, khoản 1, Điều 3 quy chế này, ngoài việc sử dụng để chi cho các nội dung trên đây còn được sử dụng để chi hỗ trợ lại cho cơ quan thẩm định giá trị đền bù và chi hỗ trợ lại cho UBND phường, xã tham gia công tác đền bù, giải toả (nơi có dự án) theo quy định hiện hành của UBND thành phố (hiện nay chi cho cơ quan thẩm định giá là 7,5% trên mức trích cho 01 hồ sơ, chi cho UBND phường, xã là 10% trên mức trích cho 01 hồ sơ).

Điều 5. Trích lập quỹ tiền thưởng

1. Nguyên tắc trích lập: Mức trích lập dự toán chi tiền thưởng tối đa bằng 20% tổng quỹ tiền lương theo ngạch bậc của số cán bộ, công chức, viên chức trong biên chế và tiền công được duyệt cả năm theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Thông tư 71/2011/TT-BTC ngày 24/5/2011 của Bộ Tài chính Hướng dẫn việc trích lập, quản lý và sử dụng Quỹ thi đua, khen thưởng theo Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.

2. Nội dung sử dụng: Quỹ tiền thưởng được sử dụng để chi thưởng thường xuyên và đột xuất cho những tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong hoạt động của đơn vị. Mức chi tiền thưởng thực hiện theo quy định tại Điều 70, 71, 72, 73, 74, 75, 76 Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ.

Điều 6. Áp dụng hệ số tăng thêm tiền lương tối thiểu

1. Tuỳ theo kết quả tài chính trong năm (sau khi xác định tổng thu từ các nguồn thu nêu tại khoản 1, 2, 3 và 5 của Điều 3 lớn hơn tổng chi quy định tại Điều 4 và chi trích lập quỹ tiền thưởng) các Ban QLDA được áp dụng hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương cho những người hưởng lương từ chi phí quản lý dự án theo quy định tại Thông tư số 06/2010/TT-BLĐTBXH ngày 07/4/2010 của Bộ Lao động -Thương binh - Xã hội hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung đối với công ty nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có). Cụ thể:

- Đối với các Ban QLDA quan trọng quốc gia hoặc Ban QLDA công trình thuộc nhóm A được áp dụng hệ số điều chỉnh tăng thêm không quá 1,7 lần so với mức lương tối thiểu chung;

- Đối với các Ban QLDA công trình thuộc nhóm B và nhóm C được áp dụng hệ số điều chỉnh tăng thêm không quá 1,1 lần so với mức lương tối thiểu chung.

2. Căn cứ phạm vi quỹ tiền lương được xác định, thủ trưởng đơn vị quyết định phương án chi trả tiền lương cụ thể cho từng người trên cơ sở năng lực, trình độ, vị trí công tác và hiệu quả công việc được phân công, sau khi thống nhất với tổ chức Công đoàn, đồng thời công khai trong đơn vị. Định kỳ, sau mỗi quý xét lại từng người để chi trả lương sát với thực tế, tạo động lức thi đua trong công tác.

3. Khi thực hiện hệ số tăng thêm tiền lương tối thiểu, nếu cá nhân có tổng thu nhập thuộc đối tượng chịu thuế đối với người có thu nhập cao thì phải có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 7. Về lập dự toán, kế toán và quyết toán

1. Về dự toán

a) Hàng năm, căn cứ kế hoạch XDCB và nhiệm vụ được giao thực hiện đầu tư dự án trong năm kế hoạch; các quy định về định mức trích chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư và xây dựng hiện hành của các dự án sử dụng vốn nhà nước; quy định về quản lý tài chính hiện hành đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và quy định tại quy chế này; tình hình thực hiện dự toán năm trước, Ban QLDA lập dự toán chi phí hoạt động của đơn vị gửi chủ đầu tư thẩm tra phê duyệt.

Phương pháp, trình tự lập và phê duyệt; thời gian lập và phê duyệt dự toán kinh phí hoạt động được thực hiện theo quy định tại Điều 4, 5, 6 và 7 Thông tư số 10/2011/TT-BTC ngày 26/01/2011 của Bộ Tài chính.

Trường hợp Ban QLDA thực hiện quản lý nhiều dự án cho nhiều chủ đầu tư thì chủ đầu tư trực tiếp quản lý Ban QLDA thực hiện thẩm định và phê duyệt dự toán chi phí quản lý dự án.

b) Dự toán sau khi được phê duyệt, cơ quan chủ đầu tư phải gửi cho Ban QLDA và Kho bạc Nhà nước nơi Ban QLDA mở tài khoản giao dịch để thực hiện việc kiểm soát thanh toán theo dự toán được duyệt và theo đúng quy định tại Quy chế này.

2. Về thanh toán chi phí quản lý dự án

a) Chủ đầu tư, Ban QLDA được mở một tài khoản Chi phí quản lý dự án tại Kho bạc Nhà nước nơi thuận tiện giao dịch để tiếp nhận khoản chi phí quản lý dự án của tất cả các dự án được giao quản lý;

b) Kho bạc Nhà nước thực hiện thanh toán chi phí quản lý dự án theo dự toán do Chủ đầu tư phê duyệt, chế độ thanh toán vốn đầu tư, chế độ quản lý tài chính hiện hành và các quy định khác của Nhà nước.

3. Về quyết toán chi phí quản lý dự án

a) Khi kết thúc niên độ ngân sách hàng năm chậm nhất là ngày 28/02 năm sau, Ban QLDA lập báo cáo quyết toán chi phí quản lý dự án trong năm theo Mẫu số 01/QT-QLDA Thông tư số 10/2011/TT-BTC; lấy ý kiến xác nhận của cơ quan thanh toán để làm cơ sở lập dự toán chi phí quản lý dự án năm sau. Không phải thẩm định và phê duyệt quyết toán.

b) Khi dự án hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng, chủ đầu tư, Ban QLDA lập báo cáo quyết toán chi phí quản lý dự án cùng với hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành để trình cấp có thẩm quyền thẩm tra và phê duyệt theo quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước (chi phí quản lý dự án được quyết toán theo tỷ lệ phần trăm trên giá trị xây lắp trước thuế trong tổng mức đầu tư dự án theo quy định hiện hành của Bộ Xây dựng).

c) Xử lý số dư kinh phí hàng năm: Đối với khoản chênh lệch nguồn thu lớn hơn chi (nguồn thu nêu tại khoản 1, 2, 3 và 5 của Điều 3 và nội dung chi nêu tại Điều 4) được chuyển sang năm sau để thực hiện; đồng thời tổng hợp vào Mẫu số 02/DT-QLDA (Mục I - Nguồn kinh phí năm trước chuyển sang) Thông tư số 10/2011/TT-BTC để lập dự toán cho năm sau.

4. Về chế độ kế toán: Ban QLDA có trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác kế toán theo chế độ kế toán áp dụng cho đơn vị chủ đầu tư được ban hành tại Quyết định số 214/2000/QĐ-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2000 của Bộ Tài chính.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 8. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị

1. Trách nhiệm của Chủ đầu tư, Ban QLDA

a) Chịu trách nhiệm toàn bộ về việc quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án;

b) Thực hiện việc lập dự toán, thẩm định và phê duyệt dự toán chi phí quản lý dự án; lập báo cáo quyết toán chi phí quản lý dự án, lấy ý kiến xác nhận của cơ quan thanh toán với báo cáo quyết toán đúng thời gian và nội dung quy định tại Thông tư số 10/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính và các quy định tại quy chế này.

2. Trách nhiệm của cơ quan thanh toán

a) Chịu trách nhiệm kiểm soát, thanh toán chi phí quản lý dự án đầu tư theo quy định về thanh toán vốn đầu tư, đúng chế độ quản lý tài chính hiện hành của Nhà nước và các quy định cụ thể tại Thông tư số 10/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính và Quy chế này;

b) Chịu trách nhiệm đối chiếu và xác nhận kinh phí đã thanh toán trong năm, kinh phí còn dư theo dự toán tại Mẫu số 01/QT-QLDA báo cáo quyết toán chi phí quản lý dự án của các Chủ đầu tư, Ban QLDA.

3. Trách nhiệm của cơ quan chủ quản cấp trên của Ban QLDA

a) Hướng dẫn Ban QLDA về quản lý và sử dụng kinh phí hoạt động theo Quy chế này;

b) Phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan liên quan thường xuyên kiểm tra tình hình quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước của các Ban QLDA; có biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật đối với các cá nhân, đơn vị có hành vi vi phạm trong quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư.

Điều 9. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Tài chính thành phố để tổng hợp, nghiên cứu và đề xuất UBND thành phố xem xét, sửa đổi bổ sung cho phù hợp./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác