Quyết định 37/2006/QĐ-UB về chế độ phụ cấp đặc thù áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức làm công tác chuyên môn về Công nghệ thông tin, viễn thông tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Quyết định 37/2006/QĐ-UB về chế độ phụ cấp đặc thù áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức làm công tác chuyên môn về Công nghệ thông tin, viễn thông tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 37/2006/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Quốc Triệu |
Ngày ban hành: | 27/03/2006 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 37/2006/QĐ-UB |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội |
Người ký: | Nguyễn Quốc Triệu |
Ngày ban hành: | 27/03/2006 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2006/QĐ-UB |
Hà Nội, ngày 27 tháng 3 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
"VỀ VIỆC BAN HÀNH QUI ĐỊNH CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐẶC THÙ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC LÀM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, VIỄN THÔNG TẠI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI"
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND & UBND;
- Căn cứ Nghị định số
204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 về chế độ tiền lương đối với Cán bộ, công chức,
viên chức & lực lượng vũ trang;
- Căn cứ Chương trình
04/Ctr-TU ngày 22/5/2001 của Thành uỷ Hà Nội về ứng dụng và phát triển CNTT
trên địa bàn Thành phố;
- Căn cứ Quyết định số
128/2001/QĐ-UB ngày 17/12/2001 của UBND Thành phố Hà Nội ban hành Quy chế quản
lý công chức, biên chế, tiền lương khu vực hành chính sự nghiệp;
- Căn cứ Công văn số
07/HĐND-KTNS ngày 19/1/2006 của Hội đồng nhân dân Thành phố về việc áp dụng phụ
cấp đặc thù cho CBCCVC làm công tác CNTT, viễn thông Thành phố Hà Nội;
- Xét đề nghị của Giám
đốc Sở Nội vụ Thành phố,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về chế độ phụ cấp đặc thù áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức làm công tác chuyên môn về Công nghệ thông tin, viễn thông tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn Thành phố Hà Nội”.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Bưu chính - Viễn thông, Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội, Chủ tịch UBND các quận, huyện và Thủ trưởng các sở, ban, ngành Thành phố có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ
NỘI |
QUY ĐỊNH
"VỀ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐẶC THÙ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC LÀM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, VIỄN THÔNG TẠI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI"
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2006/QĐ-UB Ngày 27 tháng 3 năm 2006 của UBND Thành phố Hà Nội)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1- Đối tượng và phạm vi điều chỉnh:
1- Quy định này quy định về chế độ phụ cấp đặc thù áp dụng đối với các đối tượng là cán bộ công chức, viên chức có bằng chuyên môn về công nghệ thông tin (CNTT), viễn thông hoặc tương đương, được phân công trực tiếp quản lý điều hành việc ứng dụng CNTT viễn thông (sau đây gọi tắt là người làm chuyên môn về CNTT, viễn thông) tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp hưởng ngân sách thành phố (theo chỉ tiêu biên chế về CNTT, viễn thông được thành phố phê chuẩn) hoặc tại các đơn vị sự nghiệp có thu, các Ban quản lý dự án ứng dụng CNTT - Viễn thông trực thuộc sở, ban, ngành, quận huyện.
2- Những người sau đây không thuộc đối tượng điều chỉnh của quy định này:
a. Những người làm nhiệm vụ nhập thông tin, dữ liệu hoặc thực hiện những nội dung thuần tuý sử dụng ứng dụng phần mềm trong công tác quản lý đã được quy định về định mức, đơn giá trong các văn bản quy định khác.
b. Những người được thuê làm chuyên gia tư vấn về CNTT, viễn thông.
c. Những người thuộc biên chế các cơ quan chuyên trách về CNTT, viễn thông nhưng không làm chuyên môn về CNTT, viễn thông.
Điều 2: Nguyên tắc áp dụng:
Chế độ phụ cấp đặc thù được chi trả đúng đối tượng, chi trả cho những người làm việc thực sự có hiệu quả và việc chi trả được thực hiện 1 lần trong tháng.
Điều 3: Phụ cấp đặc thù:
Phụ cấp đặc thù áp dụng để chi trả cho người làm chuyên môn về CNTT, viễn thông theo quy định này là khoản tiền mà người lao động được hưởng hàng tháng ngoài tiền lương cơ bản và tiền lương tăng thêm theo cơ chế khoán chi hoặc từ nguồn kinh phí của các đơn vị sự nghiệp có thu.
Chương II
MỨC PHỤ CẤP ĐẶC THÙ VÀ NGUỒN KINH PHÍ CHI TRẢ
Điều 4: Mức Phụ cấp đặc thù:
Mức phụ cấp đặc thù để thực hiện việc chi trả cho người làm chuyên môn về CNTT viễn thông trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thành phố, đơn vị trực thuộc sở ngành, quận huyện như sau:
- Người có trình độ đại học hoặc trên đại học được hưởng mức phụ cấp tối đa không quá 1.000.000 đ/người/tháng.
- Người có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp được hưởng mức phụ cấp tối đa không quá 700.000 đ/người/tháng.
Thủ trưởng đơn vị trực tiếp quản lý người làm chuyên môn về CNTT, viễn thông, được quyền quyết định mức phụ cấp cụ thể cho từng người làm chuyên môn về CNTT, viễn thông theo nguyên tắc mức phụ cấp được hưởng tương xứng với chất lượng hiệu quả công việc được giao nhưng không vượt quá mức tối đa Thành phố quy định.
Điều 5: Nguồn kinh phí:
1- Đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp không có thu, chi từ nguồn kinh phí được giao trong dự toán kinh phí chi thường xuyên hàng năm của đơn vị. (Đối với cơ quan thực hiện khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính, nguồn kinh phí chi cho các đối tượng được hưởng phụ cấp đặc thù về CNTT, viễn thông được tính thêm ngoài mức khoán).
2- Đối với Ban quản lý dự án và đơn vị sự nghiệp có thu: chi từ nguồn thu của Ban Quản lý dự án hoặc nguồn kinh phí đã giao quyền tự chủ tài chính cho đơn vị sự nghiệp có thu.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6: Lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí
1- Hàng năm, căn cứ danh sách người làm chuyên môn về CNTT, viễn thông được liên Sở Nội vụ và Bưu chính, viễn thông phê duyệt, các đơn vị lập và tổng hợp dự toán vào dự toán hàng năm của đơn vị theo quy định tại Điều 4 và Điều 5 của quy định này, gửi Sở Tài chính rà soát và tổng hợp theo quy định vào thời điểm xây dựng kế hoạch dự toán ngân sách năm sau.
2- Căn cứ dự toán thu chi ngân sách được UBND Thành phố giao hàng năm, việc lập, thẩm tra dự toán, cấp phát sử dụng kinh phí của các đơn vị được vận hành theo đúng các quy đinh hiện hành về sử dụng kinh phí chi hành chính sự nghiệp và kinh phí chi từ nguồn thu Ban quản lý dự án.
Điều 7: Phân công trách nhiệm
1- Sở Nội vụ là cơ quan chủ trì có trách nhiệm:
a. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định này;
b. Hướng dẫn và quản lý các đơn vị trong việc tuyển chọn, bố trí sắp xếp người làm chuyên môn về CNTT, viễn thông theo chỉ tiêu, biên chế chuyên trách về CNTT đã được Thành phố phê chuẩn.
2- Sở Bưu chính, viễn thông:
a. Hướng dẫn việc quản lý, điều hành công tác ứng dụng CNTT, viễn thông trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thành phố cho người làm chuyên môn về CNTT, viễn thông;
b. Định kỳ và thường xuyên tổ chức bồi dưỡng, bổ túc kiến thức mới về CNTT, viễn thông đảm bảo cho đội ngũ những người làm chuyên môn về CNTT đáp ứng nhiệm vụ được phân công.
c. Chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành, quận huyện hàng năm rà soát đánh giá chất lượng, hiệu quả công tác của đội ngũ những người làm chuyên môn về CNTT, viễn thông, gửi về Sở Nội vụ để báo cáo UBND Thành phố.
3- Sở Tài chính:
Hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí phụ cấp đặc thù đối với người làm chuyên môn về CNTT, viễn thông cho các đơn vị.
4- Các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp của Thành phố:
a. Thực hiện tuyển dụng, bố trí sắp xếp người làm chuyên môn về CNTT, viễn thông theo đúng quy định của Thành phố.
b. Lập dự toán, thanh quyết toán kinh phí phụ cấp đặc thù đối với người làm chuyên môn về CNTT, viễn thông theo quy định.
c. Định kỳ báo cáo đánh giá chất lượng, hiệu quả công tác của đội ngũ những người làm chuyên môn về CNTT, viễn thông của đơn vị.
Điều 8: Tổ chức thực hiện:
1. Người làm chuyên môn về CNTT, viễn thông của các cơ quan, đơn vị thành phố có trách nhiệm thường xuyên nghiên cứu chuyên môn nghiệp vụ, nắm vững cơ chế chính sách quản lý điều hành ứng dụng CNTT, viễn thông trong các cơ quan đơn vị thành phố, đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ. Trường hợp không hoàn thành nhiệm vụ chuyên môn theo đánh giá của thủ trưởng đơn vị sẽ không được hưởng chế độ phụ cấp đặc thù theo quy định.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vấn đề phát sinh cần sửa đổi, bổ sung, các sở, ngành, quận, huyện phản ánh kịp thời về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây