Quyết định 368/QĐ-BTP năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Quyết định 368/QĐ-BTP năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Số hiệu: | 368/QĐ-BTP | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tư pháp | Người ký: | Lê Thành Long |
Ngày ban hành: | 06/03/2018 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 368/QĐ-BTP |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tư pháp |
Người ký: | Lê Thành Long |
Ngày ban hành: | 06/03/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 368/QĐ-BTP |
Hà Nội, ngày 06 tháng 3 năm 2018 |
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ HỢP TÁC QUỐC TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Vụ Hợp tác quốc tế là đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về hợp tác quốc tế về pháp luật; quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động đối ngoại của Bộ theo quy định của pháp luật và Quy chế quản lý hoạt động đối ngoại của Bộ Tư pháp.
Vụ Hợp tác quốc tế (sau đây gọi là Vụ) có các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
1. Xây dựng, trình Bộ trưởng kế hoạch công tác dài hạn, 5 năm và hàng năm của Vụ; tham gia xây dựng chiến lược, quy hoạch và kế hoạch phát triển dài hạn, 5 năm và hàng năm của ngành Tư pháp.
2. Đề xuất, xây dựng chiến lược, đề án, văn bản về hợp tác quốc tế về pháp luật của Bộ Tư pháp để Bộ trưởng trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền.
3. Chủ trì xây dựng các dự thảo điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế về hợp tác với nước ngoài về pháp luật của Bộ (bao gồm cả điều ước quốc tế, thỏa thuận về vốn ODA và vốn vay ưu đãi) để Bộ trưởng trình cơ quan có thẩm quyền quyết định đàm phán, ký kết hoặc quyết định đàm phán, ký kết theo thẩm quyền.
4. Đề xuất gia nhập các tổ chức quốc tế, diễn đàn quốc tế trong lĩnh vực pháp luật; giúp Bộ trưởng thực hiện nhiệm vụ là cơ quan đầu mối quốc gia trong quan hệ với Tổ chức quốc tế về Luật phát triển (IDLO) và các quốc gia thành viên IDLO; tham gia hoạt động của các tổ chức quốc tế, diễn đàn quốc tế theo sự phân công của Bộ trưởng.
5. Thẩm định, góp ý xây dựng dự thảo điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế:
a) Thẩm định các dự thảo điều ước quốc tế về hợp tác với nước ngoài về pháp luật (bao gồm cả điều ước quốc tế, thỏa thuận về vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ), dự thảo điều ước quốc tế về quan hệ hợp tác chung giữa Việt Nam và các quốc gia, tổ chức quốc tế theo quy định của pháp luật về điều ước quốc tế;
b) Góp ý dự thảo điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế về hợp tác với nước ngoài về pháp luật (bao gồm cả điều ước quốc tế, thỏa thuận về vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ), về quan hệ hợp tác chung giữa Việt Nam và các quốc gia theo quy định của pháp luật về điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế.
6. Tổ chức triển khai thực hiện chiến lược, chương trình, kế hoạch, dự án và văn bản quy phạm pháp luật, điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế thuộc phạm vi chức năng của Vụ.
7. Rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi chức năng của Vụ.
8. Về công tác quản lý hoạt động hợp tác quốc tế về pháp luật:
a) Chủ trì xây dựng các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật về hợp tác quốc tế về pháp luật để Bộ trưởng trình cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền;
b) Là đầu mối giúp Bộ trưởng tổ chức vận động, điều phối ODA, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài và viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trong hợp tác quốc tế về pháp luật;
c) Thẩm định văn kiện chương trình, dự án hợp tác quốc tế về pháp luật thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ; tham gia ý kiến đối với báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư các chương trình, dự án, phi dự án, văn kiện chương trình, dự án hợp tác quốc tế về pháp luật theo quy định;
d) Chuẩn bị ý kiến trình Lãnh đạo Bộ hoặc cho ý kiến theo ủy quyền đối với việc tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế về pháp luật thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ và hội nghị, hội thảo quốc tế về pháp luật do các đối tác nước ngoài tổ chức hoặc theo đề nghị của các bộ, ngành, địa phương theo quy định của pháp luật;
đ) Quản lý và duy trì hoạt động của Nhóm quan hệ đối tác pháp luật;
e) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng, quản lý và cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu về hợp tác quốc tế về pháp luật;
g) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các quy định pháp luật về hợp tác quốc tế về pháp luật; tổng hợp, xây dựng báo cáo hàng năm về tình hình thực hiện hợp tác quốc tế về pháp luật trong phạm vi cả nước trình Bộ trưởng ký gửi Thủ tướng Chính phủ.
9. Thực hiện nhiệm vụ cơ quan đầu mối về công tác thỏa thuận quốc tế của Bộ Tư pháp:
a) Đề xuất xây dựng chiến lược, kế hoạch ký kết, gia nhập và thực hiện thỏa thuận quốc tế của Bộ Tư pháp;
b) Theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện các thỏa thuận quốc tế mà Bộ đã ký với các đối tác quốc tế;
c) Rà soát các thỏa thuận quốc tế trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
10. Về xây dựng và quản lý chương trình, dự án, phi dự án của Bộ Tư pháp:
a) Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ xây dựng, thẩm định trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt hoặc trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt các chương trình, dự án, phi dự án hợp tác quốc tế về pháp luật do Bộ Tư pháp là cơ quan chủ quản;
b) Quản lý việc thực hiện và điều phối hoạt động của các chương trình, dự án hợp tác quốc tế do Bộ Tư pháp là cơ quan chủ quản; quản lý việc thực hiện và điều phối các hoạt động do các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp thực hiện trong các chương trình, dự án hợp tác quốc tế do các cơ quan khác là cơ quan chủ quản;
c) Quản lý tổ chức và hoạt động của Ban quản lý dự án chuyên trách của Bộ Tư pháp theo quy định của pháp luật và của Bộ.
11. Về công tác quản lý các hội nghị, hội thảo quốc tế của Bộ Tư pháp:
a) Tham mưu giúp Lãnh đạo Bộ cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế theo thẩm quyền;
b) Hướng dẫn, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ đảm bảo công tác an ninh đối ngoại khi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế theo quy định;
c) Đánh giá kết quả hội nghị, hội thảo quốc tế; kiểm tra việc thực hiện các quy định về bảo vệ bí mật nhà nước, các quy định về thông tin, tuyên truyền trước, trong và sau hội nghị, hội thảo quốc tế;
d) Thực hiện nhiệm vụ khác về quản lý các hội nghị, hội thảo quốc tế của Bộ Tư pháp theo quy định.
12. Về công tác xây dựng và thực hiện Kế hoạch đối ngoại (đoàn ra, đoàn vào) của Bộ Tư pháp:
a) Tổng hợp, xây dựng Kế hoạch đối ngoại hàng năm của Bộ Tư pháp để trình Ban Cán sự Đảng, Lãnh đạo Bộ phê duyệt theo thẩm quyền hoặc gửi Bộ Ngoại giao trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; theo dõi, đôn đốc việc thực hiện và đề xuất việc điều chỉnh Kế hoạch sau khi được phê duyệt;
b) Xây dựng Đề án tổ chức đoàn ra, đón đoàn vào cấp Bộ trưởng và các đoàn cấp Thứ trưởng do Vụ Hợp tác quốc tế là đơn vị chủ trì thực hiện theo Kế hoạch hoạt động đối ngoại của Bộ và phân công của Lãnh đạo Bộ; thẩm định Đề án tổ chức đoàn ra, cho ý kiến đối với đề xuất, kế hoạch đón đoàn vào và tiếp khách quốc tế theo đề nghị của các đơn vị thuộc Bộ trước khi trình Lãnh đạo Bộ xem xét, phê duyệt;
c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ và các cơ quan có liên quan chuẩn bị, tổ chức các đoàn ra theo Đề án đoàn ra đã được phê duyệt và theo phân công của Lãnh đạo Bộ;
d) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ và các cơ quan có liên quan thực hiện các thủ tục đón tiếp các đoàn cấp Bộ trưởng, Thứ trưởng, cấp Vụ hoặc các đoàn chuyên gia nước ngoài vào Việt Nam và các thủ tục tiếp khách quốc tế thăm và làm việc với Bộ.
13. Về quản lý và tổ chức thực hiện các hoạt động thông tin đối ngoại trong phạm vi, lĩnh vực quản lý nhà nước được giao theo quy định của pháp luật về thông tin đối ngoại:
a) Xây dựng các chương trình hành động, kế hoạch công tác thông tin đối ngoại của Bộ, ngành theo giai đoạn và hàng năm;
b) Tổ chức, theo dõi, đôn đốc thực hiện các chương trình hành động, các kế hoạch công tác thông tin đối ngoại của Bộ, ngành Tư pháp;
c) Thực hiện các hoạt động cung cấp thông tin về Bộ, ngành Tư pháp cho các đối tượng nước ngoài:
- Thu thập, xử lý thông tin và thực hiện các hoạt động có liên quan để tham mưu cho Người phát ngôn, Người được uỷ quyền phát ngôn thực hiện phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí nước ngoài về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp;
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ có liên quan cung cấp thông tin cho người Việt Nam ở nước ngoài và cộng đồng quốc tế về những nội dung, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ;
d) Thực hiện các hoạt động cung cấp thông tin về tình hình thế giới cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong Ngành trong phạm vi chức năng được giao.
14. Quản lý và điều phối hoạt động của Nhóm biên, phiên dịch của Bộ Tư pháp, tham gia xây dựng và đào tạo, bồi dưỡng Nhóm biên, phiên dịch và đội ngũ cán bộ làm công tác đối ngoại của Bộ thuộc phạm vi chức năng của Vụ theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ.
15. Tổ chức thực hiện công tác lễ tân đối ngoại theo quy định của Quy chế quản lý hoạt động đối ngoại của Bộ.
16. Theo dõi tình hình thi hành pháp luật, đề xuất sửa đổi, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực công tác được giao.
17. Tham gia nghiên cứu khoa học, phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm vi chức năng của Vụ theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ.
18. Tổ chức sơ kết, tổng kết, thực hiện chế độ báo cáo, thống kê về lĩnh vực, nhiệm vụ thuộc phạm vi chức năng của Vụ theo quy định của pháp luật.
19. Tổ chức kiểm tra, tham gia thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật trong lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng của Vụ; phát hiện và đề nghị cấp có thẩm quyền xử lý đối với cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm pháp luật; giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ.
20. Thực hiện công tác thi đua - khen thưởng và quản lý đội ngũ công chức, tài sản của Vụ theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ.
21. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao hoặc theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức, biên chế
1. Cơ cấu tổ chức
a) Lãnh đạo Vụ:
Lãnh đạo Vụ gồm có Vụ trưởng và không quá ba (03) Phó Vụ trưởng.
Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về việc thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn được giao của Vụ.
Các Phó Vụ trưởng giúp Vụ trưởng quản lý, điều hành hoạt động của Vụ; được Vụ trưởng phân công trực tiếp quản lý một số lĩnh vực, nhiệm vụ công tác; chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng và trước pháp luật về những lĩnh vực công tác được phân công.
b) Các tổ chức trực thuộc Vụ:
- Phòng Tổng hợp, hành chính và quản lý hợp tác quốc tế về pháp luật;
- Phòng Hợp tác quốc tế khu vực châu Âu và châu Mỹ (gọi tắt là Phòng Hợp tác khu vực I);
- Phòng Hợp tác quốc tế khu vực châu Á, châu Phi và châu Đại dương (gọi tắt là Phòng Hợp tác khu vực II);
Việc thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các tổ chức trực thuộc Vụ do Bộ trưởng quyết định trên cơ sở đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế theo quy định của pháp luật.
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác giữa các Phòng trực thuộc Vụ do Vụ trưởng quy định.
2. Biên chế của Vụ thuộc biên chế hành chính của Bộ Tư pháp, do Bộ trưởng quyết định phân bổ trên cơ sở đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế.
Điều 4. Trách nhiệm và mối quan hệ công tác
Trách nhiệm và mối quan hệ công tác giữa Vụ với Lãnh đạo Bộ, các đơn vị thuộc Bộ, các Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan khác được thực hiện theo Quy chế làm việc của Bộ Tư pháp, Quy chế quản lý hoạt động đối ngoại của Bộ Tư pháp và các quy định sau đây:
1. Vụ chịu sự chỉ đạo, lãnh đạo trực tiếp của Bộ trưởng hoặc Thứ trưởng được phân công phụ trách, có trách nhiệm tổ chức thực hiện, báo cáo và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về kết quả giải quyết công việc được giao.
2. Vụ là đầu mối giúp Lãnh đạo Bộ thực hiện quan hệ đối ngoại của Bộ và trong quan hệ với cơ quan, tổ chức quốc tế, các bộ, ngành, địa phương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác về hợp tác với nước ngoài về pháp luật.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 2 Quyết định này, nếu phát sinh những vấn đề có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị khác thuộc Bộ thì Vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với đơn vị đó để giải quyết.
Khi có yêu cầu của các đơn vị khác thuộc Bộ trong việc giải quyết các vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị đó mà có liên quan đến lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng của Vụ thì Vụ có trách nhiệm phối hợp giải quyết.
Trường hợp vượt quá thẩm quyền hoặc có ý kiến khác nhau giữa Vụ với các đơn vị khác thuộc Bộ thì Vụ trưởng có trách nhiệm báo cáo Bộ trưởng hoặc Thứ trưởng phụ trách trực tiếp.
4. Quan hệ công tác giữa Vụ và các đơn vị thuộc Bộ:
a) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ xây dựng, thực hiện Kế hoạch hoạt động đối ngoại hàng năm của Bộ; thực hiện công tác lễ tân đối ngoại theo quy định của Quy chế quản lý hoạt động đối ngoại của Bộ;
b) Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ đề xuất việc tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng Nhóm biên, phiên dịch của Bộ và đội ngũ cán bộ làm công tác đối ngoại của Bộ; đề xuất nhân sự cho các đoàn ra trình Bộ trưởng xem xét, quyết định; chọn, cử công chức, viên chức đi công tác, học tập ở nước ngoài theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ;
c) Phối hợp với Vụ Pháp luật quốc tế, Cục Con nuôi và các đơn vị có liên quan khác thuộc Bộ trong việc xây dựng kế hoạch, phương án ký kết, gia nhập, thực hiện điều ước quốc tế và thỏa thuận quốc tế về những nội dung liên quan đến phạm vi quản lý nhà nước của các đơn vị;
d) Chủ trì, phối hợp Vụ Pháp luật quốc tế thẩm định, góp ý các dự thảo điều ước quốc tế, thỏa thuận về quan hệ hợp tác chung giữa Việt Nam và các quốc gia, tổ chức quốc tế;
đ) Phối hợp với Cục Kế hoạch - Tài chính trong quản lý, sử dụng nguồn vốn hỗ trợ quốc tế về hợp tác với nước ngoài về pháp luật và tư pháp thuộc phạm vi quản lý của Bộ;
e) Phối hợp với Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật trong tuyên truyền, phổ biến pháp luật liên quan đến lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Vụ;
g) Phối hợp với Học viện Tư pháp, Vụ Tổ chức cán bộ tổ chức đào tạo và bồi dưỡng các chức danh tư pháp; bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành cho công chức, viên chức của Bộ Tư pháp theo Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức của Bộ hàng năm; bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ làm công tác pháp luật, công chức tư pháp địa phương về các nội dung thuộc phạm vi chức năng của Vụ;
h) Phối hợp với Cục Công nghệ thông tin trong quản lý trang thông tin Hợp tác quốc tế phiên bản tiếng Việt và tiếng Anh, Cơ sở dữ liệu về hợp tác quốc tế về pháp luật;
i) Phối hợp, hỗ trợ các đơn vị khác thuộc Bộ trong thực hiện công việc thuộc trách nhiệm của đơn vị đó nhưng có liên quan đến hợp tác quốc tế.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 206/QĐ-BTP ngày 22 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Tư pháp, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây