Quyết định 367/QĐ-UBND năm 2018 về bổ sung giá thu mua thủy sản bình quân tháng 10 năm 2016 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh để làm cơ sở tính bồi thường, hỗ trợ hàng thủy sản tồn kho do ảnh hưởng của sự cố môi trường do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
Quyết định 367/QĐ-UBND năm 2018 về bổ sung giá thu mua thủy sản bình quân tháng 10 năm 2016 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh để làm cơ sở tính bồi thường, hỗ trợ hàng thủy sản tồn kho do ảnh hưởng của sự cố môi trường do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
Số hiệu: | 367/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh | Người ký: | Đặng Ngọc Sơn |
Ngày ban hành: | 29/01/2018 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 367/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh |
Người ký: | Đặng Ngọc Sơn |
Ngày ban hành: | 29/01/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 367/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 29 tháng 01 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỔ SUNG GIÁ THU MUA THỦY SẢN BÌNH QUÂN THÁNG 10 NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH ĐỂ LÀM CƠ SỞ TÍNH BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ HÀNG THỦY SẢN TỒN KHO DO ẢNH HƯỞNG CỦA SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 803/QĐ-TTg ngày 28/6/2012 của Thủ tướng chính phủ về Chương trình điều tra thống kê quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1880/QĐ-TTg ngày 29/9/2016; Quyết định số 309/QĐ-TTg ngày 09/3/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành và sửa đổi, bổ sung định mức bồi thường thiệt hại cho các đối tượng tại các tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế bị thiệt hại do sự cố môi trường biển; Văn bản số 1826/TTg-NN ngày 29/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc xử lý hàng hải sản tồn đọng và các đối tượng tồn đọng khác tại địa bàn 4 tỉnh bị ảnh hưởng bởi sự cố môi trường biển;
Căn cứ các Văn bản: số 6851/BNN-TCTS ngày 12/8/2016, số 7433/BNN-TCTS ngày 01/9/2016, số 9723/BNN-TCTS ngày 16/11/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn kê khai, xác định thiệt hại, hướng dẫn bổ sung phương pháp tính thiệt hại và xác định định mức bồi thường thiệt hại do sự cố môi trường biển; Văn bản số 13993/BTC-NSNN ngày 04/10/2016 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bồi thường thiệt hại do sự cố môi trường biển theo Quyết định số 1880/QĐ-TTg ngày 29/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Văn bản số 10853/VPCP-KTTH ngày 14/12/2016 của Văn phòng Chính phủ về việc xác định giá làm căn cứ bồi thường, hỗ trợ hàng hải sản tồn kho tại 04 tỉnh miền Trung; Văn bản số 12039/BCT-TTTN ngày 14/12/2016 của Bộ Công thương về việc hướng dẫn xác định giá để làm căn cứ bồi thường, hỗ trợ hàng hải sản tồn kho;
Căn cứ Quyết định số 71/QĐ-TCTK ngày 02/3/2016 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê về ban hành phương án điều tra điều tra giá bán của người sản xuất nông, lâm, nghiệp và thủy sản;
Căn cứ Kế hoạch số 262/KH-UBND ngày 18/8/2016 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện kê khai, xác định thiệt hại do sự cố môi trường biển;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Văn bản số 464/STC-GCS ngày 29/01/2018 (kèm theo Báo cáo thuyết minh số 16/CTK-NN ngày 29/01/2018 của Cục Thống kê),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành bổ sung giá thu mua thủy sản bình quân tháng 10 năm 2016 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh của 03 mặt hàng thủy sản để làm cơ sở tính bồi thường, hỗ trợ hàng thủy sản tồn kho do ảnh hưởng của sự cố môi trường (Chi tiết theo Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã ven biển và thành phố Hà Tĩnh khẩn trương kiểm kê hàng thủy sản tồn kho; trên cơ sở giá thu mua hải sản bình quân tháng 10/2016 theo Quyết định này; Hướng dẫn số 06 LN/CT-NN&PTNT-TC- CTK ngày 22/12/2016 của Liên ngành: Công thương, Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Cục Thống kê; Hướng dẫn số 680/LN-TT&PTNT-TC-CT-VHTT&DL ngày 27/12/2017 của Liên ngành: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Công thương, Văn hóa - Thể thao và Du lịch; quy định, hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương và các quy định có liên quan; tiến hành áp giá, thẩm định, phê duyệt giá trị bồi thường, hỗ trợ hàng thủy sản tồn kho đảm bảo đúng chủng loại, đơn giá và tổng hợp, trình Hội đồng kiểm tra, soát xét, thẩm tra giá trị thiệt hại do sự cố môi trường biển trên địa bàn tỉnh (Hội đồng tỉnh) thẩm định, phê duyệt để chi trả cho người dân kịp thời, đúng quy định; chịu trách nhiệm trước pháp luật và Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả kê khai, áp giá, chi trả bồi thường, hỗ trợ.
2. Sở Công thương: Khẩn trương hướng dẫn các địa phương xác định giá hải sản thực tế thu mua và việc áp giá, tính toán giá trị bồi thường, hỗ trợ hàng thủy sản tồn kho theo đúng quy định.
3. Sở Tài chính: Chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương thực hiện đầy đủ hồ sơ, thủ tục kê khai, áp giá, trình Hội đồng tỉnh thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt; đồng thời tham mưu điều chỉnh, cấp kinh phí để các địa phương tổ chức chi trả kịp thời, đúng quy định.
4. Cục Thống kê tỉnh chủ trì hướng dẫn, trả lời các địa phương những nội dung chưa rõ, có vướng mắc phát sinh liên quan đến chủng loại hải sản, định mức, đơn giá và phương pháp tính giá thu mua bình quân trong quá trình áp giá theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Công thương, Nông nghiệp và PTNT; Cục trưởng Cục Thống kê; Chủ tịch Hội đồng cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện: Kỳ Anh, Cẩm Xuyên, Thạch Hà, Lộc Hà, Nghi Xuân, thị xã Kỳ Anh, thành phố Hà Tĩnh; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC:
GIÁ THU MUA THỦY SẢN
BÌNH QUÂN THÁNG 10 NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH ĐỐI VỚI 3 MẶT HÀNG BỔ
SUNG
(Kèm theo Quyết định số 367/QĐ-UBND ngày 29/01/2018 của UBND tỉnh)
TT |
Danh mục |
Đơn vị tính |
Giá thu mua bình quân tháng 10/2016 |
Ghi chú |
A |
B |
C |
1 |
2 |
1 |
Cá bì |
Đồng/kg |
98.648 |
|
2 |
Tôm sú |
Đồng/kg |
109.545 |
|
3 |
Cá roi |
Đồng/kg |
70.000 |
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây