Quyết định 3650/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng thành phố Cần Thơ
Quyết định 3650/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng thành phố Cần Thơ
Số hiệu: | 3650/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Lê Hùng Dũng |
Ngày ban hành: | 09/12/2014 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 3650/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ |
Người ký: | Lê Hùng Dũng |
Ngày ban hành: | 09/12/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3650/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 09 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3650/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. LĨNH VỰC XÂY DỰNG |
|
36 |
Thông báo thông tin về công trình của chủ đầu tư đến Sở Xây dựng |
37 |
Tạm dừng thi công và cho phép tiếp tục thi công |
38 |
Tiếp nhận và báo cáo nhanh sự cố công trình xây dựng và quyết định cho phép thi công tiếp hoặc đưa vào sử dụng sau khi đã khắc phục sự cố |
39 |
Báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố về tình hình chất lượng công trình xây dựng và công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn thành phố. |
Phần II.
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
I. Lĩnh vực xây dựng
36. Thông báo thông tin về công trình của chủ đầu tư đến Sở Xây dựng
a) Trình tự thực hiện:
Sau khi khởi công Chủ đầu tư gửi báo cáo bằng văn bản về Sở Xây dựng đối với công trình cấp II, cấp III không phân biệt nguồn vốn trừ các công trình trong dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng quyết định đầu tư thuộc các loại: công trình công cộng, nhà chung cư, nhà máy xi măng, công trình hạ tầng kỹ thuật.
b) Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp tại Sở Xây dựng hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Báo cáo về thông tin công trình của chủ đầu tư.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bản)
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định thời hạn
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo thông tin về công trình của Chủ đầu tư
h) Phí, Lệ phí (nếu có): Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Báo cáo thông tin về công trình của chủ đầu tư bao gồm tên, địa chỉ liên lạc của chủ đầu tư, tên công trình, địa điểm xây dựng, quy mô và tiến độ thi công dự kiến của công trình
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
37. Tạm dừng thi công và cho phép tiếp tục thi công
a) Trình tự thực hiện:
- Khi Sở Xây dựng phát hiện chất lượng công trình không đảm bảo yêu cầu, có nguy cơ sập đổ công trình hoặc biện pháp thi công không đảm bảo an toàn, Giám đốc Sở Xây dựng ra quyết định tạm dừng thi công công trình. Đồng thời trong vòng 24 giờ kể từ khi ra quyết định tạm dừng thi công xây dựng công trình, Giám đốc Sở Xây dựng có trách nhiệm báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về quyết định tạm dừng thi công xây dựng công trình của mình
- Chủ đầu tư thông báo cho Sở Xây dựng về kết quả khắc phục các tồn tại, đảm bảo an toàn.
- Sở Xây dựng sau khi nhận được kết quả khắc phục các tồn tại, đảm bảo an toàn của chủ đầu tư sẽ tiến hành kiểm tra công trình theo các nội dung đã yêu cầu khắc phục.
- Trường hợp kết quả khắc phục các tồn tại, đảm bảo an toàn đáp ứng được các yêu cầu, Giám đốc Sở Xây dựng ra quyết định cho phép tiếp tục thi công.
b) Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp tại Sở Xây dựng hoặc gửi qua đường bưu điện
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Thông báo kết quả khắc phục, đảm bảo an toàn của chủ đầu tư
- Số lượng hồ sơ: 01 (bản)
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định thời hạn
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép hoặc tạm dừng thi công
h) Phí, Lệ phí (nếu có): Chưa có quy định
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
38. Tiếp nhận báo cáo nhanh sự cố công trình xây dựng và quyết định cho phép thi công tiếp hoặc đưa vào sử dụng sau khi đã khắc phục sự cố
a) Trình tự thực hiện:
- Ngay sau khi xảy ra sự cố, Chủ đầu tư phải gửi báo cáo tóm tắt về sự cố cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra sự cố và cơ quan cấp trên của mình. Ủy ban nhân dân cấp xã sau khi nhận được thông tin phải báo ngay cho Ủy ban nhân dân thành phố nơi xảy ra sự cố.
- Chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng công trình xây dựng lập báo cáo nhanh sự cố trong thời hạn 24 giờ sau khi xảy ra sự cố gửi cho Ủy ban nhân dân cấp huyện và Sở Xây dựng.
- Đối với các sự cố công trình cấp II, cấp III trên địa bàn, Ủy ban nhân dân thành phố chủ trì kiểm tra hiện trường sự cố. Ủy ban nhân dân thành phố có thể đề nghị Bộ Xây dựng phối hợp hoặc tổ chức thực hiện giám định nguyên nhân sự cố khi cần thiết.
- Sau khi nhận được kết quả kiểm tra hiện trường sự cố, kết quả giám định nguyên nhân sự cố, Chủ đầu tư tiến hành khắc phục sự cố theo yêu cầu của Sở Xây dựng.
- Chủ đầu tư sau khi đã khắc phục sự cố, gửi các hồ sơ có liên quan đến việc khắc phục sự cố cho Sở Xây dựng.
- Sở Xây dựng sau khi xem xét các hồ sơ có liên quan đến việc khắc phục sự cố và kiểm tra hiện trường, nếu đủ điều kiện đảm bảo an toàn, tiến hành ra quyết định cho phép thi công tiếp hoặc đưa vào sử dụng.
b) Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp tại Sở Xây dựng hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Báo cáo nhanh sự cố;
+ Biên bản kiểm tra hiện trường sự cố;
+ Mô tả diễn biến của sự cố;
+ Kết quả khảo sát, đánh giá, xác định mức độ và nguyên nhân sự cố;
+ Các tài liệu về thiết kế và thi công xây dựng công trình liên quan đến sự cố.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi có đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có trách nhiệm phải tiếp nhận và giải quyết.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép tiếp tục thi công hoặc đưa công trình vào sử dụng
h) Phí, Lệ phí (nếu có): Chưa có quy định
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
39. Báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố về tình hình chất lượng công trình xây dựng và công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn thành phố
a) Trình tự thực hiện:
Trước ngày 15 tháng 12 hàng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu, Sở Xây dựng, tổng hợp, báo cáo UBND thành phố về tình hình chất lượng công trình xây dựng và công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng đối với các công trình trên địa bàn thành phố do Sở Xây dựng quản lý.
b) Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp tại trụ Sở Xây dựng hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Báo cáo về tình hình chất lượng và công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn thành phố do Sở Xây dựng quản lý.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bản).
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định thời hạn
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Báo cáo của Sở Xây dựng về tình hình chất lượng công trình xây dựng và công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn thành phố.
h) Phí, Lệ phí (nếu có): Không quy định;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây