Quyết định 364/QĐ-UBND năm 2025 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Ninh Bình
Quyết định 364/QĐ-UBND năm 2025 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Ninh Bình
Số hiệu: | 364/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Bình | Người ký: | Tống Quang Thìn |
Ngày ban hành: | 28/03/2025 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 364/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Bình |
Người ký: | Tống Quang Thìn |
Ngày ban hành: | 28/03/2025 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 364/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 28 tháng 3 năm 2025 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/02/2025;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Thực hiện Kế hoạch số 177/KH-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về thống kê, rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội trong cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp .
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
|
KT. CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 3 năm 2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT |
Tên thủ tục hành chính nội bộ |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
I |
TTHC nội bộ cấp tỉnh |
||
1 |
Thành lập Phòng công chứng |
Tư pháp |
Sở Tư pháp |
2 |
Giải thể Phòng công chứng. |
Sở Tư pháp |
|
3 |
Chuyển đổi Phòng công chứng thành Văn phòng công chứng. |
Sở Tư pháp |
|
4 |
Xét thăng hạng chức danh trợ giúp viên pháp lý hạng I |
Sở Tư pháp |
|
5 |
Xét thăng hạng chức danh trợ giúp viên pháp lý hạng II |
Sở Tư pháp |
|
6 |
Xét thăng hạng chức danh hỗ trợ nghiệp vụ hạng II |
Sở Tư pháp |
|
7 |
Thành lập Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp |
Sở Tư pháp |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục thành lập Phòng công chứng
1.1. Trình tự thực hiện:
- Sở Tư pháp trình UBND tỉnh đề án thành lập Phòng công chứng.
- UBND tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập Phòng công chứng.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến (nếu thủ tục hành chính đã được cung cấp trực tuyến).
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm: Đề án thành lập
Phòng công chứng.
1.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép thành lập Phòng công chứng
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Công chứng số 53/2014/QH13.
2. Thủ tục Giải thể Phòng công chứng
2.1. Trình tự thực hiện:
- Trường hợp không có khả năng chuyển đổi Phòng công chứng thành Văn phòng công chứng thì Sở Tư pháp lập đề án giải thể Phòng công chứng trình UBND tỉnh xem xét, quyết định;
- UBND tỉnh ra quyết định giải thể Phòng công chứng.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp, qua bưu chính hoặc trực tuyến (nếu có).
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm Đề án giải thể Phòng công chứng
2.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giải thể Phòng công chứng.
2.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Công chứng số 53/2014/QH13.
3. Thủ tục chuyển đổi Phòng công chứng thành Văn phòng công chứng
3.1. Trình tự thực hiện:
- Nếu tỉnh có từ 05 Phòng công chứng trở lên thì Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nội vụ xây dựng Kế hoạch chuyển đổi các Phòng công chứng trình UBND tỉnh phê duyệt;
- UBND tỉnh quyết định phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi các Phòng công chứng; trường hợp cần thiết thì lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ Tư pháp trước khi quyết định;
- Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nội vụ tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên tổ chức họp với công chứng viên, viên chức, người lao động đang làm việc tại Phòng công chứng dự kiến chuyển đổi, để xem xét trao đổi các vấn đề có liên quan đến việc chuyển đổi Phòng công chứng.
- Trên cơ sở kết quả cuộc họp, Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tài chính xây dựng Đề án chuyển đổi Phòng công chứng, trình UBND tỉnh;
UBND tỉnh quyết định phê duyệt Đề án chuyển đổi Phòng công chứng;
- Sở Tư pháp trình UBND tỉnh hồ sơ đề nghị chuyển đổi Phòng công chứng thành Văn phòng công chứng;
- UBND tỉnh ra quyết định chuyển đổi Phòng công chứng thành Văn phòng công chứng.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến (nếu có).
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Quyết định phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi Phòng công chứng;
- Quyết định phê duyệt Đề án chuyển đổi Phòng công chứng.
3.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND tỉnh.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định chuyển đổi Phòng công chứng thành Văn phòng công chứng.
3.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng.
4. Xét thăng hạng chức danh trợ giúp viên pháp lý hạng I
4.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trung tâm Trợ giúp pháp lý gửi hồ sơ các viên chức đủ điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý hạng I kèm Tờ trình gửi Sở Tư pháp.
Bước 2: Sở Tư pháp gửi hồ sơ các viên chức đủ điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý hạng I kèm văn bản đề nghị UBND tỉnh xét thăng hạng viên chức (thông qua Sở Nội vụ).
Bước 3: UBND tỉnh tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không đảm bảo theo quy định thì yêu cầu bổ sung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ và đảm bảo theo quy định thì tiến hành tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
Bước 4: Thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
Bước 5: Xác định viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng.
Bước 6: Bổ nhiệm, xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
4.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định tại khoản 1 Điều 36 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP (được sửa đổi theo quy định tại điểm c khoản 38 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP);
- Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại khoản 2 Điều 36 Nghị định số 115/2020/NĐ- CP (được sửa đổi theo quy định tại điểm c khoản 38 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP) theo Mẫu số 01-TP-TGPL ban hành kèm theo Thông tư 09/2024/TT-BTP;
- Văn bản xác nhận vụ việc tham gia tố tụng thành công theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 5 hoặc điểm d khoản 2 Điều 6 Thông tư số 05/2022/TT-BTP;
- Bản sao quyết định tuyển dụng, quyết định bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý;
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu: Trường hợp xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý hạng I thực hiện theo quy định tại Điều 4 và điểm e khoản 2 Điều 5 Thông tư 05/2022/TT-BTP
- Bản sao quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: Không quy định.
4.4. Thời hạn giải quyết:
Trước ngày thi hoặc xét thăng hạng ít nhất 15 ngày, Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng gửi thông báo triệu tập thí sinh dự xét, thông báo cụ thể địa điểm tổ chức xét cho các thí sinh có đủ điều kiện dự xét thăng hạng.
Trước ngày thi 01 ngày, Hội đồng thi niêm yết danh sách thí sinh theo số báo danh và theo phòng xét, sơ đồ vị trí các phòng xét, nội quy, hình thức, thời gian thi xét thăng hạng.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được danh sách viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, cơ quan có thẩm quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển theo quy định.
4.5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh;
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.
4.6. Đối tượng thực hiện: Trợ giúp viên pháp lý hạng II.
4.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ
4.8. Phí, lệ phí: Không quy định.
4.9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thăng hạng chức danh trợ giúp viên pháp lý hạng I.
4.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính
Viên chức được đăng ký dự xét thăng hạng CDNN trợ giúp viên pháp lý hạng I khi đảm bảo đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
- Trung tâm Trợ giúp pháp lý có nhu cầu.
- Đang giữ chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý hạng II và đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 05/2022/TT- BTP ngày 05 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định mã số, tiêu chuẩn và xếp lương đối với chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý (sau đây gọi tắt là Thông tư số 05/2022/TT-BTP).
- Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư số 05/2022/TT-BTP.
- Tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại điểm a khoản 1 Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP (được sửa đổi theo quy định tại khoản 16 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP).
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP .
- Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ Ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
- Thông tư số 05/2022/TT-BTP ngày 05/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định mã số, tiêu chuẩn và xếp lương đối với chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý.
- Thông tư 09/2024/TT-BTP ngày 6/9/2024 của Bộ Tư pháp về quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….., ngày.... tháng.... năm….
(Ảnh 4x6)
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
Vị trí dự tuyển(1): ………………………………………….. Đơn vị dự tuyển(2): ……………………………………….. I. THÔNG TIN CÁ NHÂN |
Họ và tên: ………………………………………………………………………………………………. Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………… Nam(3) □ Nữ □ Dân tộc: ……………………………………………….. Tôn giáo: …………………………………… Số CMND hoặc Thẻ căn cước công dân: …………Ngày cấp: …………..Nơi cấp: ………….... Số điện thoại di động: ………………………………. Email: ………………………………………… |
|
Quê quán: ……………………………………………………………………………………………….. |
|
Địa chỉ nhận thông báo:………………………………………………………………………………… |
|
Thông tin về hộ khẩu (nếu có): ……………………………………………………………………….. |
|
Tình trạng sức khỏe: …………………… Chiều cao: ……………….; Cân nặng: ………………kg |
|
Trình độ văn hóa: ………………………………………………………………………………………. |
|
Trình độ chuyên môn: ………………………………………………………………………………….. |
II. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ GIA ĐÌNH(4)
Mối quan hệ |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xh) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Tên trường, cơ sở đào tạo cấp |
Ngày, tháng, năm cấp văn bằng, chứng chỉ |
Trình độ văn bằng, chứng chỉ |
Số hiệu của văn bằng, chứng chỉ |
Chuyên ngành đào tạo (ghi theo bảng điểm) |
Ngành đào tạo |
Hình thức đào tạo |
Xếp loại bằng, chứng chỉ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC (nếu có)
Từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm |
Cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. THÔNG TIN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Nguyện vọng 1: - Vị trí việc làm dự tuyển (1); ………………………………………………………………………….. - Đơn vị (2): ………………………………………………………………………………………………. |
2. Nguyện vọng 2 (Nếu thông báo tuyển dụng không có các vị trí việc làm được đăng ký 02 nguyện vọng thì thí sinh không điền phần này): - Vị trí việc làm dự tuyển (1); ………………………………………………………………………….. - Đơn vị (2): ………………………………………………………………………………………………. |
3. Đăng ký dự thi môn ngoại ngữ (Đối với các vị trí việc làm tại thông báo tuyển dụng không yêu cầu ngoại ngữ thì thí sinh không điền phần này) 3.1. Đăng ký dự thi ngoại ngữ (5): Tiếng Anh □ Tiếng Nga □ Tiếng Pháp □ Tiếng Đức □ Tiếng Trung Quốc □ Ngoại ngữ khác theo yêu cầu vị trí việc làm: …………………………………………………… |
3.2. Miễn thi ngoại ngữ do (nếu có): ……………………………………………………………… |
4. Đối tượng ưu tiên (nếu có): …………………………………………………………………….. |
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về thông tin cung cấp trong Phiếu đăng ký dự tuyển này và cam kết hoàn thiện đầy đủ hồ sơ theo quy định sau khi nhận được thông báo trúng tuyển.
Ghi chú: 1. Ghi đúng tên vị trí việc làm đăng ký dự tuyển theo Thông báo tuyển dụng; 2. Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức, đơn vị đăng ký tuyển dụng đối với từng nguyện vọng theo đúng Thông báo tuyển dụng; 3. Tích dấu X vào ô tương ứng; 4. Cha, mẹ đẻ; vợ (chồng); con đẻ; anh, chị, em ruột; 5. Tích dấu X vào ô tương ứng. |
NGƯỜI VIẾT PHIẾU |
5. Xét thăng hạng chức danh trợ giúp viên pháp lý hạng II
5.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trung tâm Trợ giúp pháp lý gửi hồ sơ các viên chức đủ điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý hạng II kèm Tờ trình gửi Sở Tư pháp.
Bước 2: Sở Tư pháp hồ sơ các viên chức đủ điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý hạng II kèm văn bản đề nghị UBND tỉnh xét thăng hạng viên chức (thông qua Sở Nội vụ).
Bước 3: Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không đảm bảo theo quy định thì yêu cầu bổ sung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ và đảm bảo theo quy định thì tiến hành tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
Bước 4: Thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
Bước 5: Xác định viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng.
Bước 6: Bổ nhiệm, xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
5.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
5.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định tại khoản 1 Điều 36 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP (được sửa đổi theo quy định tại điểm c khoản 38 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP);
- Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại khoản 2 Điều 36 Nghị định số 115/2020/NĐ- CP (được sửa đổi theo quy định tại điểm c khoản 38 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP) theo Mẫu số 01-TP-TGPL ban hành kèm theo Thông tư 09/2024/TT-BTP;
- Văn bản xác nhận vụ việc tham gia tố tụng thành công theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 5 hoặc điểm d khoản 2 Điều 6 Thông tư số 05/2022/TT-BTP;
- Bản sao quyết định tuyển dụng, quyết định bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý;
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu: Trường hợp xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý hạng II thực hiện theo quy định tại Điều 4 và điểm e khoản 2 Điều 6 Thông tư 05/2022/TT-BTP
- Bản sao quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: Không quy định.
5.4. Thời hạn giải quyết:
Trước ngày thi hoặc xét thăng hạng ít nhất 15 ngày, Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng gửi thông báo triệu tập thí sinh dự xét, thông báo cụ thể địa điểm tổ chức xét cho các thí sinh có đủ điều kiện dự xét thăng hạng.
Trước ngày thi 01 ngày, Hội đồng thi niêm yết danh sách thí sinh theo số báo danh và theo phòng xét, sơ đồ vị trí các phòng xét, nội quy, hình thức, thời gian thi xét thăng hạng.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được danh sách viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, cơ quan có thẩm quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển theo quy định.
5.5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh;
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.
5.6. Đối tượng thực hiện: Trợ giúp viên pháp lý hạng III.
5.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ
5.8. Phí, lệ phí: Không quy định.
5.9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thăng hạng chức danh trợ giúp viên pháp lý hạng II.
5.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:
Viên chức được đăng ký dự xét thăng hạng CDNN trợ giúp viên pháp lý hạng II khi đảm bảo đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
- Trung tâm Trợ giúp pháp lý có nhu cầu.
- Đang giữ chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý hạng III và đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 05/2022/TT-BTP.
- Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư số 05/2022/TT-BTP.
- Tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại điểm a khoản 1 Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP (được sửa đổi theo quy định tại khoản 16 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP).
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP .
- Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ Ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
- Thông tư số 05/2022/TT-BTP ngày 05/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định mã số, tiêu chuẩn và xếp lương đối với chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý.
- Thông tư 09/2024/TT-BTP ngày 6/9/2024 của Bộ Tư pháp về quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….., ngày.... tháng.... năm….
(Ảnh 4x6)
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
Vị trí dự tuyển(1): ………………………………………….. Đơn vị dự tuyển(2): ……………………………………….. I. THÔNG TIN CÁ NHÂN |
Họ và tên: ………………………………………………………………………………………………. Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………… Nam(3) □ Nữ □ Dân tộc: ……………………………………………….. Tôn giáo: …………………………………… Số CMND hoặc Thẻ căn cước công dân: …………Ngày cấp: …………..Nơi cấp: ………….... Số điện thoại di động: ………………………………. Email: ………………………………………… |
|
Quê quán: ……………………………………………………………………………………………….. |
|
Địa chỉ nhận thông báo:………………………………………………………………………………… |
|
Thông tin về hộ khẩu (nếu có): ……………………………………………………………………….. |
|
Tình trạng sức khỏe: …………………… Chiều cao: ……………….; Cân nặng: ………………kg |
|
Trình độ văn hóa: ………………………………………………………………………………………. |
|
Trình độ chuyên môn: ………………………………………………………………………………….. |
II. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ GIA ĐÌNH(4)
Mối quan hệ |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xh) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Tên trường, cơ sở đào tạo cấp |
Ngày, tháng, năm cấp văn bằng, chứng chỉ |
Trình độ văn bằng, chứng chỉ |
Số hiệu của văn bằng, chứng chỉ |
Chuyên ngành đào tạo (ghi theo bảng điểm) |
Ngành đào tạo |
Hình thức đào tạo |
Xếp loại bằng, chứng chỉ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC (nếu có)
Từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm |
Cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. THÔNG TIN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Nguyện vọng 1: - Vị trí việc làm dự tuyển (1); ………………………………………………………………………….. - Đơn vị (2): ………………………………………………………………………………………………. |
2. Nguyện vọng 2 (Nếu thông báo tuyển dụng không có các vị trí việc làm được đăng ký 02 nguyện vọng thì thí sinh không điền phần này): - Vị trí việc làm dự tuyển (1); ………………………………………………………………………….. - Đơn vị (2): ………………………………………………………………………………………………. |
3. Đăng ký dự thi môn ngoại ngữ (Đối với các vị trí việc làm tại thông báo tuyển dụng không yêu cầu ngoại ngữ thì thí sinh không điền phần này) 3.1. Đăng ký dự thi ngoại ngữ (5): Tiếng Anh □ Tiếng Nga □ Tiếng Pháp □ Tiếng Đức □ Tiếng Trung Quốc □ Ngoại ngữ khác theo yêu cầu vị trí việc làm: …………………………………………………… |
3.2. Miễn thi ngoại ngữ do (nếu có): ……………………………………………………………… |
4. Đối tượng ưu tiên (nếu có): …………………………………………………………………….. |
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về thông tin cung cấp trong Phiếu đăng ký dự tuyển này và cam kết hoàn thiện đầy đủ hồ sơ theo quy định sau khi nhận được thông báo trúng tuyển.
Ghi chú: 1. Ghi đúng tên vị trí việc làm đăng ký dự tuyển theo Thông báo tuyển dụng; 2. Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức, đơn vị đăng ký tuyển dụng đối với từng nguyện vọng theo đúng Thông báo tuyển dụng; 3. Tích dấu X vào ô tương ứng; 4. Cha, mẹ đẻ; vợ (chồng); con đẻ; anh, chị, em ruột; 5. Tích dấu X vào ô tương ứng. |
NGƯỜI VIẾT PHIẾU |
6. Xét thăng hạng chức danh hỗ trợ nghiệp vụ hạng II
6.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trung tâm Trợ giúp pháp lý gửi hồ sơ các viên chức đủ điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hỗ trợ nghiệp vụ hạng II kèm Tờ trình gửi Sở Tư pháp.
Bước 2: Sở Tư pháp hồ sơ các viên chức đủ điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hỗ trợ nghiệp vụ hạng II kèm văn bản đề nghị UBND tỉnh xét thăng hạng viên chức (thông qua Sở Nội vụ).
Bước 3: Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không đảm bảo theo quy định thì yêu cầu bổ sung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ và đảm bảo theo quy định thì tiến hành tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
Bước 4: Thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
Bước 5: Xác định viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng.
Bước 6: Bổ nhiệm, xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
6.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
6.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ: Không quy định.
6.4. Thời hạn giải quyết:
Trước ngày thi hoặc xét thăng hạng ít nhất 15 ngày, Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng gửi thông báo triệu tập thí sinh dự xét, thông báo cụ thể địa điểm tổ chức xét cho các thí sinh có đủ điều kiện dự xét thăng hạng.
Trước ngày thi 01 ngày, Hội đồng thi niêm không quy định yết danh sách thí sinh theo số báo danh và theo phòng xét, sơ đồ vị trí các phòng xét, nội quy, hình thức, thời gian thi xét thăng hạng.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được danh sách viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, cơ quan có thẩm quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển theo quy định.
6.5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh;
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp..
6.6. Đối tượng thực hiện: Hỗ trợ nghiệp vụ hạng III.
6.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
6.8. Phí, lệ phí: Không quy định.
6.9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thăng hạng chức danh hỗ trợ nghiệp vụ hạng II.
6.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính
- Tiêu chuẩn, điều kiện chung dự xét thăng hạng
+ Được cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền cử tham dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
+ Đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức).
- Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh hỗ trợ nghiệp vụ hạng II Viên chức được dự xét thăng hạng chức danh hỗ trợ nghiệp vụ hạng II khi đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện quy định trên và các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
+ Đang giữ chức danh hỗ trợ nghiệp vụ hạng III.
+ Đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm tương ứng với chức danh hỗ trợ nghiệp vụ hạng II quy định tại Thông tư số 06/2023/TT-BTP ngày 18 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực tư pháp.
+ Đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh hỗ trợ nghiệp vụ hạng II đối với từng chức danh cụ thể quy định tại Thông tư số 15/2024/TT-BTP ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp công chứng viên, đấu giá viên, hỗ trợ pháp lý và hỗ trợ nghiệp vụ trong lĩnh vực tư pháp.
+ Có thời gian giữ chức danh hỗ trợ nghiệp vụ hạng III hoặc tương đương từ đủ 09 năm cộng dồn (108 tháng) trở lên. Trường hợp có thời gian giữ chức danh tương đương với chức danh hỗ trợ pháp lý hạng III thì thời gian giữ ngạch hỗ trợ nghiệp vụ hạng III tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng), tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký xét thăng hạng.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP .
- Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ Ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
- Thông tư số 16/2024/TT-BTP ngày 26/12/2024 của Bộ Tư pháp quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh hỗ trợ pháp lý, hỗ trợ nghiệp vụ.
7. Thủ tục Thành lập Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp
7.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Xin chủ trương của cấp có thẩm quyền về thành lập Hội đồng quản lý:
- Sau khi trao đổi, thống nhất trong lãnh đạo đơn vị về chủ trương thành lập Hội đồng quản lý, người đứng đầu Phòng Công chứng số 1 tổ chức họp liên tịch giữa lãnh đạo đơn vị, cấp ủy đảng và đại diện các tổ chức chính trị - xã hội thảo luận về việc thành lập, dự kiến số lượng, cơ cấu thành phần tham gia Hội đồng quản lý.
- Trên cơ sở họp liên tịch, người đứng đầu Phòng Công chứng xây dựng báo cáo đề xuất thành lập Hội đồng quản lý kèm theo Biên bản họp liên tịch gửi cơ quan thẩm định để trình cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định theo quy định phê duyệt chủ trương thành lập Hội đồng quản lý.
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập có đơn vị cấp trên trực tiếp quản lý, Phòng Công chứng số 1 gửi báo cáo cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp là Sở Tư pháp để cho ý kiến về sự cần thiết, gửi cơ quan thẩm định trình cơ quan, người có thẩm quyền quyết định theo quy định phê duyệt chủ trương thành lập Hội đồng quản lý.
Bước 2. Đề nghị thành lập Hội đồng quản lý sau khi cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương:
- Sau khi có phê duyệt chủ trương của cấp có thẩm quyền, người đứng đầu Phòng Công chứng chỉ đạo tổ chức lập Hồ sơ thành lập Hội đồng quản lý, tổ chức Hội nghị cán bộ chủ chốt của đơn vị để cho ý kiến đối với Đề án thành lập, dự thảo Quy chế hoạt động và đề xuất nhân sự tham gia Hội đồng quản lý của đơn vị. Nhân sự tham gia Hội đồng quản lý phải đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định.
- Trên cơ sở kết quả Hội nghị cán bộ chủ chốt, người đứng đầu Phòng Công chứng chỉ đạo hoàn thiện Hồ sơ thành lập Hội đồng quản lý gửi cơ quan thẩm định trình cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định theo quy định.
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập có đơn vị cấp trên trực tiếp quản lý, người đứng đầu Phòng Công chứng số 1 gửi Hồ sơ đến cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp là Sở Tư pháp để cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp xem xét, gửi cơ quan thẩm định trình cơ quan hoặc người có thẩm quyền thành lập Hội đồng quản lý quyết định theo quy định xem xét, quyết định.
Bước 3. Thẩm định hồ sơ thành lập Hội đồng quản lý:
Cơ quan chuyên môn tham mưu quản lý nhà nước về lĩnh vực tổ chức bộ máy thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định hồ sơ thành lập Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp.
Bước 4: Đơn vị sự nghiệp công lập hoặc đơn vị cấp trên trực tiếp của đơn vị sự nghiệp công lập trên cơ sở kết quả thẩm định, hoàn thiện hồ sơ báo cáo cơ quan hoặc người có thẩm quyền xem xét, quyết định thành lập Hội đồng quản lý.
Bước 5: Trên cơ sở văn bản đề nghị thành lập, văn bản thẩm định thành lập Hội đồng quản lý, cơ quan hoặc người có thẩm quyền thành lập Hội đồng quản lý xem xét, quyết định thành lập Hội đồng quản lý và phê duyệt Quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập.
7.2. Cách thức thực hiện: Không quy định.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thành lập Hội đồng quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập; văn bản đề nghị thành lập Hội đồng quản lý của đơn vị cấp trên trực tiếp quản lý đơn vị sự nghiệp công lập (nếu có); cấp trên trực tiếp của đơn vị công lập thuộc Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là Sở Tư pháp.
- Đề án thành lập Hội đồng quản lý.
- Dự thảo Quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý.
- Các tài liệu chứng minh đủ điều kiện thành lập Hội đồng quản lý theo quy định.
- Biên bản họp liên tịch và Hội nghị cán bộ chủ chốt.
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về việc thành lập Hội đồng quản lý.
- Các giấy tờ có liên quan khác (nếu có).
Số lượng hồ sơ đề nghị: Không quy định.
7.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người đứng đầu Phòng Công chứng số 1; Sở Tư pháp
7.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc thành lập Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thành lập Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp của UBND tỉnh.
7.8. Phí, lệ phí: Không.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 04/2022/TT-BTP ngày 21/6/2022 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về Hội đồng quản lý và tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Tư pháp.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây