Quyết định 3604/QĐ-UBND năm 2014 quy định tạm thời về giải quyết việc làm đối với con liệt sỹ, con thương binh nặng, con bệnh binh nặng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Quyết định 3604/QĐ-UBND năm 2014 quy định tạm thời về giải quyết việc làm đối với con liệt sỹ, con thương binh nặng, con bệnh binh nặng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu: | 3604/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh | Người ký: | Võ Kim Cự |
Ngày ban hành: | 24/11/2014 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 3604/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh |
Người ký: | Võ Kim Cự |
Ngày ban hành: | 24/11/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3604/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 24 tháng 11 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Chỉ thị 31/CT-TTg ngày 28/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ chính sách giải quyết việc làm đối với con liệt sỹ, con thương binh nặng, bệnh binh nặng;
Căn cứ Kế hoạch số 44/KH-UBND ngày 11/02/2014 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Chỉ thị 31/CT-TTg;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Văn bản số 808/SNV-CCVC ngày 26/8/2014 và Văn bản số 1028/SNV-CCVC ngày 13/10/2014 (sau khi lấy ý kiến thống nhất của các cơ quan liên quan),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tạm thời về giải quyết việc làm đối với con liệt sỹ, con thương binh nặng, con bệnh binh nặng trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Giao Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã có trách nhiệm tổ chức thực hiện các quy định ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Lao động, Thương binh và Xã hội, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
TẠM THỜI VỀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM ĐỐI VỚI CON LIỆT SỸ, CON THƯƠNG BINH NẶNG,
CON BỆNH BINH NẶNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3604/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Điều 1. Đối tượng áp dụng và chính sách
1. Đối tượng áp dụng: Con đẻ của liệt sỹ, thương binh nặng 1/4, bệnh binh nặng 1/3 (mất sức 81% trở lên) trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, đã tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp trở lên nhưng chưa có việc làm sẽ được xét, bố trí việc làm theo chế độ hợp đồng làm việc tại các đơn vị sự nghiệp cấp huyện, tuyển dụng vào công chức cấp xã tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trong toàn tỉnh.
2. Chính sách: Được hưởng tiền lương trong bảng lương viên chức sự nghiệp; công chức xã, phường, thị trấn; được nhà nước đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế theo quy định; được ưu tiên tuyển dụng đặc cách khi đủ điều kiện, tiêu chuẩn.
Điều 2. Phân nhóm theo thứ tự ưu tiên bố trí việc làm
1. Nhóm một: Con liệt sỹ tốt nghiệp đại học trở lên; con thương binh nặng, - con bệnh binh nặng tốt nghiệp thạc sỹ trở lên.
2. Nhóm hai: Con liệt sỹ tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp; con thương binh nặng, con bệnh binh nặng tốt nghiệp đại học.
3. Nhóm ba: Con thương binh nặng, con bệnh binh nặng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp.
Thứ tự ưu tiên bố trí việc làm trong từng nhóm: Ưu tiên người có trình độ đào tạo cao hơn; người có cùng trình độ đào tạo thì ưu tiên người có xếp loại tốt nghiệp cao hơn; người có cùng trình độ đào tạo và xếp loại tốt nghiệp như nhau thì ưu tiên Đảng viên; người có cùng trình độ đào tạo và xếp loại tốt nghiệp như nhau (không là Đảng viên hoặc cùng là Đảng viên) thì ưu tiên người có điểm trung bình học tập cao hơn; người có cùng trình độ đào tạo, xếp loại tốt nghiệp như nhau và có điểm trung bình học tập bằng nhau (không là Đảng viên hoặc cùng là Đảng viên) thì ưu tiên người có kết quả trung bình các năm học Trung học phổ thông cao hơn.
1. Hàng năm, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã soát xét biên chế được cấp có thẩm quyền giao nhưng chưa sử dụng; rà soát chính xác đối tượng con liệt sỹ, con thương binh, con bệnh binh nặng đã tốt nghiệp hệ trung cấp chuyên nghiệp trở lên, lập phương án bố trí hợp đồng làm việc theo ngành nghề phù hợp, theo thứ tự ưu tiên (tại Điều 2) trong số biên chế chưa sử dụng hết tại các đơn vị sự nghiệp thuộc cấp huyện quản lý và tại Ủy ban nhân dân cấp xã; trường hợp không còn chỉ tiêu biên chế thì đơn vị vẫn bố trí hợp đồng và lập danh sách báo cáo Sở Tài chính để theo dõi và cấp bổ sung nguồn.
2. Trên cơ sở từng nhóm phân ra từng loại để ưu tiên bố trí việc làm, như sau:
a) Số sinh viên tốt nghiệp sư phạm đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo điểm c, mục 3, Điều 4 Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND ngày 25/3/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy định tạm thời về chính sách khuyến khích đào tạo, bồi dưỡng, thu hút và sử dụng nguồn nhân lực chất lượng cao của tỉnh: Hợp đồng tại các cấp học thuộc ngành giáo dục cấp huyện để thay thế viên chức nghỉ hưu.
b) Số sinh viên tốt nghiệp sư phạm mầm non hệ trung cấp, cao đẳng trở lên: Hợp đồng tại các trường mầm non ở các huyện, thành phố, thị xã còn chỉ tiêu, biên chế và chỉ tiêu hợp đồng được giao hoặc thay số nghỉ hưu hàng năm.
c) Số tốt nghiệp hệ trung cấp trở lên các chuyên ngành Y sỹ đa khoa, Y sỹ y học cổ truyền, Dược, Điều dưỡng, hộ sinh: Hợp đồng làm việc tại các trung tâm Y tế dự phòng, trạm Y tế cấp xã còn biên chế hoặc thay số nghỉ hưu hàng năm.
d) Số tốt nghiệp các ngành Kinh tế, Kỹ thuật, Văn hóa, Xã hội và các ngành còn lại: Hợp đồng làm việc tại các đơn vị sự nghiệp thuộc cấp huyện quản lý, công chức cấp xã; hợp đồng làm việc trên cơ sở theo ngành nghề phù hợp.
Điều 4. Ưu tiên trong tuyển dụng
1. Con liệt sỹ, con thương binh nặng, con bệnh binh nặng tốt nghiệp Đại học trở lên nếu được hợp đồng vào các cơ quan, đơn vị, sau 03 năm được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ thì được xem xét tuyển dụng đặc cách khi các đơn vị sự nghiệp còn chỉ tiêu biên chế và phù hợp với vị trí việc làm. Sau 05 năm nếu được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ, cơ quan có chỉ tiêu, cơ cấu phù hợp thì được ưu tiên xét tuyển đặc cách vào công chức cấp huyện, cấp xã.
2. Con liệt sỹ, con thương binh nặng, con bệnh binh nặng tốt nghiệp trung cấp trở lên các chuyên ngành Y sỹ đa khoa, Y học cổ truyền, Điều dưỡng, Hộ sinh, Dược được xem xét tuyển dụng theo Quyết định số 58/TTg ngày 03/02/1994 của Thủ tướng Chính phủ (quy định một số vấn đề về tổ chức và chế độ chính sách đối với y tế cơ sở) để bù số biên chế còn thiếu chưa tuyển dụng hoặc thay thế số nghỉ hưu.
3. Con liệt sỹ, con thương binh nặng, con bệnh binh nặng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng mầm non được xem xét tuyển dụng theo chỉ tiêu được giao tại các trường bán công chuyển sang công lập và tuyển dụng để thay thế giáo viên mầm non nghỉ hưu.
Điều 5. Nguồn kinh phí chi trả
1. Đối với cơ quan, đơn vị đã thực hiện khoán chi theo Nghị định số 130/2006/NĐ-CP và cơ quan, đơn vị thực hiện tự chủ theo Nghị định 43/2005/NĐ-CP đang còn chỉ tiêu biên chế: Kinh phí chi trả cho các hợp đồng lao động được sử dụng trong nguồn kinh phí quỹ lương giao hàng năm để thực hiện.
2. Đối với cơ quan, đơn vị chưa thực hiện khoán chi theo Nghị định số 130/2006/NĐ-CP và cơ quan, đơn vị chưa thực hiện tự chủ theo Nghị định 43/2005/NĐ-CP đang còn chỉ tiêu biên chế; các cơ quan, đơn vị không còn chỉ tiêu biên chế: Kinh phí trả lương và chi phí khác lấy từ 03 nguồn: Ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; đơn vị sự nghiệp cấp huyện sử dụng kinh phí chi trả theo tỷ lệ: Tỉnh hỗ trợ 50%, huyện 50%; kinh phí chi trả cấp xã theo tỷ lệ: Tỉnh hỗ trợ 50%, huyện 40%, xã 10%;
Hàng năm, các đơn vị lập danh sách tiền lương báo cáo ngành tài chính các cấp thẩm định để đưa vào dự toán ngân sách chi hàng năm cho số đối tượng này.
1. UBND các huyện, thành phố, thị xã rà soát biên chế chưa sử dụng của tất cả các đơn vị; soát xét, kiểm tra chính xác đối tượng, bằng cấp, chuyên ngành học để quyết định việc hợp đồng làm việc theo thứ tự ưu tiên quy định tại Điều 2 và điều kiện thực tế hoàn cảnh của từng đối tượng.
Việc hợp đồng làm việc phải thông báo công khai, dân chủ về xã, phường, thị trấn nơi đối tượng cư trú để nhân dân giám sát; UBND cấp huyện tổng hợp báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính) để theo dõi.
2. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn các huyện, thành phố, thị xã rà soát, phân loại chính xác đối tượng con liệt sỹ, con thương binh nặng, con bệnh binh nặng; tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Sở Nội vụ tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện, đề xuất giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
4. Sở Tài chính tổng hợp, rà soát đưa vào dự toán chi ngân sách hàng năm, đảm bảo kinh phí để thực hiện chính sách tại Quy định này; hướng dẫn UBND cấp huyện, UBND cấp xã đưa vào dự toán chi ngân sách hàng năm, bố trí kinh phí để thực hiện.
5. Các sở, ngành liên quan, các đơn vị sự nghiệp hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ đối với người được hợp đồng vào các đơn vị thuộc lĩnh vực chuyên môn ngành, đơn vị phụ trách.
6. Đề nghị các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh quan tâm, thể hiện trách nhiệm, ưu tiên tuyển dụng, tiếp nhận, bố trí việc làm cho con liệt sỹ, con thương binh nặng, con bệnh binh nặng trên cơ sở trình độ đào tạo và ngành nghề phù hợp.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc về chuyên môn, theo chức năng nhiệm vụ, các huyện, thành phố, thị xã phối hợp với các sở chuyên ngành để giải quyết; các trường hợp không giải quyết được phải nêu rõ lý do, đề xuất cụ thể phương án xử lý, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, quyết định./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây