Quyết định 36/2023/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý tàu cá có chiều dài lớn nhất dưới 12 mét hoạt động khai thác thủy sản tại vùng biển ven bờ, vùng nội địa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 36/2023/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý tàu cá có chiều dài lớn nhất dưới 12 mét hoạt động khai thác thủy sản tại vùng biển ven bờ, vùng nội địa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu: | 36/2023/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Hoàng Hải Minh |
Ngày ban hành: | 27/07/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 36/2023/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký: | Hoàng Hải Minh |
Ngày ban hành: | 27/07/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2023/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 27 tháng 7 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Căn cứ Thông tư số 19/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn về bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản;
Căn cứ Thông tư số 22/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về thuyền viên tàu cá, tàu công vụ thủy sản;
Căn cứ Thông tư số 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá;
Căn cứ Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư trong lĩnh vực thủy sản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1601/TTr-SNN&PTNT ngày 14 tháng 7 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân cấp quản lý tàu cá có chiều dài lớn nhất dưới 12 mét hoạt động khai thác thủy sản tại vùng biển ven bờ, vùng nội địa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07 tháng 8 năm 2023.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tư pháp, Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế; Chi cục trưởng Chi cục Thủy sản; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHÂN
CẤP QUẢN LÝ TÀU CÁ CÓ CHIỀU DÀI LỚN NHẤT DƯỚI 12 MÉT HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC THỦY SẢN
TẠI VÙNG BIỂN VEN BỜ, VÙNG NỘI ĐỊA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2023/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2023 của
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Quy định này quy định việc phân cấp quản lý tàu cá có chiều dài lớn nhất dưới 12 mét hoạt động khai thác thủy sản tại vùng biển ven bờ, vùng nội địa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
1. Cá nhân có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Thừa Thiên Huế; tổ chức được thành lập hợp pháp và có trụ sở chính tại tỉnh Thừa Thiên Huế hoạt động khai thác thủy sản tại vùng biển ven bờ, vùng nội địa.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lĩnh vực tàu cá.
QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ TÀU CÁ
Điều 3. Thẩm quyền quản lý tàu cá
Phân cấp cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế có hoạt động khai thác thủy sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế thực hiện nhiệm vụ quản lý, tổ chức đăng ký tàu cá, cấp phép khai thác thủy sản, đăng ký thuyền viên tàu cá và hướng dẫn đánh dấu tàu cá, kiểm tra trang thiết bị an toàn đối với tàu cá khai thác thủy sản có chiều dài lớn nhất từ 06 mét đến dưới 12 mét của các tổ chức, cá nhân tại địa phương theo đúng quy định.
Điều 4. Nội dung công tác quản lý tàu cá được phân cấp
1. Tổ chức cấp, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký tàu cá, cấp giấy chứng nhận xoá đăng ký tàu cá, sổ danh bạ thuyền viên và hướng dẫn đánh dấu tàu cá; cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép khai thác thủy sản; kiểm tra trang thiết bị an toàn đối với tàu cá được phân cấp theo quy định.
2. Tổ chức quản lý, lưu trữ hồ sơ tàu cá thuộc diện được phân cấp.
3. Quản lý, giám sát các hoạt động nghề cá trên địa bàn, hoạt động của các tàu cá theo phân cấp.
4. Thu và quản lý lệ phí theo quy định hiện hành của Nhà nước.
5. Tổ chức việc neo đậu tàu cá được phân cấp theo đúng phạm vi khu vực quy định.
6. Cấp số đăng ký tàu cá theo quy định sau:
Số đăng ký tàu cá gồm 03 nhóm ký tự (tính từ trái sang phải), giữa các nhóm được phân cách bởi dấu “-“, có cấu trúc TTH-xxxxx-TS, cụ thể:
a) Nhóm thứ nhất: Các chữ cái viết tắt tên tỉnh Thừa Thiên Huế: TTH.
b) Nhóm thứ hai: Là số thứ tự có 05 số, được quy định theo từng huyện, thành phố, thị xã như sau:
- Huyện Phong Điền: Từ số 00000 đến 09999;
- Huyện Quảng Điền: Từ số 10000 đến 19999;
- Thị xã Hương Trà: Từ số 20000 đến 29999;
- Thành phố Huế: Từ số 30000 đến 39999;
- Thị xã Hương Thủy: Từ số 40000 đến 49999;
- Huyện Phú Vang: Từ số 50000 đến 59999;
- Huyện Phú Lộc: Từ số 60000 đến 69999;
- Huyện A Lưới: Từ số 70000 đến 79999;
- Huyện Nam Đông: Từ số 80000 đến 89999.
c) Nhóm thứ ba: Gồm 02 chữ cái viết tắt tên ngành Thủy sản: TS.
Điều 5. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Tổ chức hướng dẫn địa phương triển khai thực hiện các quy định liên quan nội dung công tác quản lý tàu cá, các biện pháp quản lý tàu cá được phân cấp.
b) Tổ chức kiểm tra các địa phương tình hình thực hiện sau khi phân cấp, để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Chỉ đạo Chi cục Thủy sản:
- Phối hợp chặt chẽ với Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện, Phòng Kinh tế các thị xã, thành phố Huế; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có hoạt động khai thác thủy sản tổ chức tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, quy định pháp luật lĩnh vực thủy sản.
- Hướng dẫn nghiệp vụ thực hiện công tác đăng ký tàu cá, cấp phép khai thác thủy sản, đăng ký thuyền viên tàu cá, kiểm tra trang thiết bị an toàn tàu cá phân cấp, đánh dấu tàu cá; thu thập, tổng hợp, báo cáo số liệu; cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản.
- Tổ chức và phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan kiểm tra, kiểm soát và xử lý theo quy định các hành vi vi phạm trong hoạt động thủy sản trên các vùng nước tự nhiên.
- Tổng hợp, báo cáo hàng tháng, quý, 6 tháng và năm hoặc đột xuất cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và cơ quan chuyên môn cấp trên về tàu cá theo đúng quy định.
- Rà soát, bàn giao hồ sơ tàu cá có chiều dài lớn nhất dưới 12 mét về cho các huyện, thị xã, thành phố quản lý theo đúng quy định phân cấp.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có hoạt động khai thác thủy sản
a) Tổ chức phổ biến, tuyên truyền Luật Thủy sản năm 2017, các văn bản hướng dẫn có liên quan, quán triệt chủ trương của Ủy ban nhân dân tỉnh về quản lý tàu thuyền có chiều dài lớn nhất dưới 12 mét và các hoạt động khai thác hải sản tại vùng biển ven bờ, vùng nội địa đến các xã, phường, thị trấn; đồng thời, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình quản lý và các hoạt động khai thác ven bờ, nội địa của tàu thuyền có chiều dài lớn nhất dưới 12 mét trên địa bàn.
b) Tổ chức thực hiện quản lý tàu cá theo phân cấp; tổ chức đăng ký tàu cá, cấp phép khai thác thủy sản, đăng ký thuyền viên tàu cá, kiểm tra trang thiết bị an toàn tàu cá, đánh dấu tàu cá được phân cấp theo quy định.
c) Giao Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/ Phòng Kinh tế thực hiện chế độ báo cáo tình hình đăng ký, cấp phép khai thác thủy sản tàu cá hàng tháng (vào ngày 20 hàng tháng theo mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này) về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (thông qua Chi cục Thủy sản) hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh và các báo cáo đột xuất khác theo yêu cầu.
d) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có hoạt động khai thác thủy sản quản lý chặt chẽ tàu cá có chiều dài lớn nhất dưới 12 mét; vận động, hướng dẫn xây dựng và triển khai các mô hình đồng quản lý nghề cá.
đ) Tổ chức thực hiện cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép khai thác thủy sản, giấy chứng nhận đăng ký tàu cá; cấp giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu cá, sổ danh bạ thuyền viên tàu cá theo quy định.
e) Tổ chức thực hiện kiểm tra, kiểm soát và xử lý các hành vi vi phạm trong hoạt động thủy sản đối với các tàu cá phân cấp theo quy định pháp luật.
3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có hoạt động khai thác thủy sản
a) Tổ chức, phối hợp với với cơ quan, đơn vị liên quan và các đoàn thể ở địa phương tổ chức tuyên truyền, vận động nhân dân chấp hành tốt các quy định về quản lý tàu cá theo phân cấp, không để phát sinh mới tàu cá không đúng quy định.
b) Thống kê, phục vụ công tác quản lý tàu cá có chiều dài lớn nhất dưới 06 mét theo quy định tại khoản 1 Điều 71 Luật Thủy sản năm 2017.
c) Định kỳ hàng tháng (vào ngày 20 hàng tháng), tổng hợp, báo cáo số liệu tàu cá với Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế theo quy định.
d) Kịp thời thông tin với Chi cục Thủy sản, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế các trường hợp phát sinh mới tàu cá không đúng quy định.
đ) Phối hợp vận động, hướng dẫn xây dựng và triển khai các mô hình đồng quản lý nghề cá, tổ tự quản khai thác hải sản ven bờ.
Điều 6. Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định này, nếu có vấn đề gì khó khăn, vướng mắc, bất cập phát sinh thì các cơ quan, địa phương, các chủ phương tiện, các tổ chức, cá nhân có liên quan gửi ý kiến bằng văn bản về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐĂNG KÝ, CẤP PHÉP TÀU CÁ THÁNG...
(Ban hành Kèm theo Quyết định số 36/2023/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2023 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT |
Địa phương |
Nghề khai thác |
Tổng cộng |
|||||
Nghề lưới vây |
Nghề lưới rê |
Nghề câu |
Nghề … |
Nghề … |
Nghề hậu cần khai thác nguồn lợi thủy sản |
|||
I |
Lmax<6m |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xã/phường/ thị trấn... |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Lmax: Từ 6m÷<12m |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xã/phường/ thị trấn... |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BẢNG |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây