Quyết định 3594/QĐ-UBND năm 2017 về quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ, cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng từng loại dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường do đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ninh thực hiện
Quyết định 3594/QĐ-UBND năm 2017 về quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ, cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng từng loại dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường do đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ninh thực hiện
Số hiệu: | 3594/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ninh | Người ký: | Đặng Huy Hậu |
Ngày ban hành: | 20/09/2017 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 3594/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ninh |
Người ký: | Đặng Huy Hậu |
Ngày ban hành: | 20/09/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3594/QĐ-UBND |
Quảng Ninh, ngày 20 tháng 9 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai 2013; Luật Khoáng sản 2010; Luật Tài nguyên nước 2012; Luật Bảo vệ môi trường 2014; Luật Khí tượng thủy văn 2015; Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo 2015; Luật Lưu trữ 2011; các văn bản quy định của tỉnh và hướng dẫn thi hành luật;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
Căn cứ Quyết định số 2144/QĐ-UBND ngày 02/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường do các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện; Quyết định số 3593/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2017 của UBND tỉnh Quảng Ninh “Về việc sửa đổi tên một số dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường do các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện tại Quyết định số 2144/QĐ-UBND, ngày 02/6/2017 của UBND tỉnh Quảng Ninh”;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 667/Tr-TNMT ngày 15/8/2017 “Về việc phê duyệt quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ, cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng từng loại dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường do các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện”;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ, cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng từng loại dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường do các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và đầu tư, Kho bạc Nhà nước và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
VỀ TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ, CƠ CHẾ
GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ, KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG TỪNG LOẠI DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG DO CÁC ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP THUỘC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3594/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
2.1. Tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ 1, 2
- Sản phẩm giao nộp: Hồ sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng.
+ Kiểm tra hình thức, quy cách viết Giấy chứng nhận: Về tiêu chuẩn viết vẽ Giấy chứng nhận: Đúng theo quy định tại Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT và Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
+ Kiểm tra thành phần hồ sơ: Kiểm tra thành phần hồ sơ theo quy định tại Điều 8, Điều 9 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Điều 19 Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
2.2. Cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng dịch vụ 1, 2
- Cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng: Sở Tài nguyên và Môi trường thuê đơn vị trực thuộc hoặc thuê đơn vị giám sát, kiểm tra có chức năng phù hợp thực hiện giám sát, kiểm tra công trình, sản phẩm cấp chủ đầu tư theo quy định tại Khoản 2, Điều 5 của Thông tư số 49/2016/TT-BTNMT ngày 28/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Nghiệm thu sản phẩm: Chủ đầu tư (Sở Tài nguyên và Môi trường) tiến hành thẩm định hồ sơ nghiệm thu sản phẩm theo quy định tại Điều 15, 16, 17, 18 của Thông tư số 49/2016/TT-BTNMT ngày 28/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Dịch vụ Thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh
3.1. Sản phẩm giao nộp:
3.1.1. Hồ sơ cấp tỉnh giao nộp kết quả thống kê đất đai quy định như sau:
- Biểu số liệu thống kê đất đai cấp xã, huyện (01 bộ số);
- Biểu số liệu thống kê đất đai cấp tỉnh (01 bộ giấy và 01 bộ số);
- Báo cáo kết quả thống kê đất đai cấp tỉnh (01 bộ giấy và 01 bộ số);
3.1.2. Hồ sơ cấp tỉnh giao nộp kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất quy định như sau:
- Bản đồ kết quả điều tra kiểm kê và Bảng liệt kê danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai kèm theo (01 bộ số);
- Biểu số liệu kiểm kê đất đai và bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện (01 bộ số);
- Biểu số liệu kiểm kê đất đai các tỉnh (01 bộ giấy và 01 bộ số);
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh (01 bộ giấy và 01 bộ số);
- Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp tỉnh (01 bộ giấy và 01 bộ số);
- Báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất, thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất (01 bộ giấy và 01 bộ số);
3.2. Tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ:
3.2.1. Tiêu chí thống kê:
a) Hồ sơ thống kê đất đai đầy đủ theo quy định tại Khoản 1, Điều 26 của Thông tư 28/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; tài liệu, số liệu đầy đủ, đảm bảo tính pháp lý;
b) Kết quả thu thập về các trường hợp biến động đất đai trong Bảng liệt kê các trường hợp biến động ở cấp xã đảm bảo đầy đủ, chính xác;
c) Tổng hợp số liệu trong các biểu thống kê đảm bảo chính xác theo hướng dẫn của Thông tư 28/2014/TT-BTNMT;
d) Số liệu giữa các biểu số liệu thống kê của từng cấp; giữa biểu số liệu với báo cáo kết quả thống kê đất đai đảm bảo tính thống nhất;
đ) Báo cáo kết quả thống kê đất đai đầy đủ nội dung; đảm bảo chất lượng phân tích để phản ánh hiện trạng sử dụng đất; chất lượng nội dung đề xuất giải pháp quản lý, sử dụng đất.
3.2.2. Tiêu chí kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất định kỳ
a) Hồ sơ kiểm kê đất đai đầy đủ theo quy định tại Khoản 2, Điều 26 của Thông tư 28/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; tài liệu, số liệu đầy đủ, đảm bảo tính pháp lý;
b) Việc xác định loại đất, loại đối tượng sử dụng, quản lý đất và việc khoanh vẽ trên bản đồ kết quả điều tra kiểm kê của cấp xã đảm bảo chính xác theo hướng dẫn của Thông tư 28/2014/TT-BTNMT;
c) Tổng hợp số liệu trong các biểu đảm bảo chính xác;
d) Đảm bảo tính thống nhất số liệu giữa biểu số liệu cấp xã với bản đồ kết quả điều tra kiểm kê của cấp xã; giữa các biểu số liệu kiểm kê của từng cấp; giữa biểu số liệu với bản đồ hiện trạng sử dụng đất của từng cấp; giữa biểu số liệu với báo cáo kết quả kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
đ) Báo cáo kết quả thống kê đất đai đầy đủ nội dung; đảm bảo chất lượng phân tích để phản ánh hiện trạng sử dụng đất; chất lượng nội dung đề xuất giải pháp quản lý, sử dụng đất;
e) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất đảm bảo chất lượng về hình thức, mức độ đầy đủ của nội dung; sự thống nhất giữa màu và ký kiệu loại đất; mức độ chính xác các khoanh đất trên bản đồ; mức độ sai lệch diện tích các loại đất giữa bản đồ hiện trạng với số liệu kiểm kê.
3.2.3. Tiêu chuẩn chất lượng của Biểu số liệu, báo cáo kết quả, bản đồ được quy định tại Thông tư 28/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và các chỉ thị, hướng dẫn khác của Bộ Tài nguyên và Môi trường về kiểm kê (nếu có).
3.3. Cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng:
Thực hiện cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng thống kê, kiểm kê, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo quy định tại Thông tư số 49/2016/TT-BTNMT ngày 28/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về công tác giám sát, kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm trong lĩnh vực quản lý đất đai.
4. Lập và điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
4.1. Lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu cấp tỉnh
4.1.1. Sản phẩm giao nộp (05 bộ):
- Báo cáo thuyết minh tổng hợp;
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất;
- Bản đồ kế hoạch sử dụng đất.
4.1.2. Tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ:
- Báo cáo thuyết minh tổng hợp: Đảm bảo đủ cơ sở pháp lý, cơ sở khoa học của việc lập quy hoạch sử dụng đất; phương án quy hoạch phù hợp với chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của quốc gia và của tỉnh; phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực; đảm bảo hiệu quả kinh tế - xã hội, môi trường; đảm bảo tính khả thi của phương án quy hoạch sử dụng đất. Kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và đảm bảo tính khả thi.
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất; Bản đồ quy hoạch sử dụng đất; Bản đồ kế hoạch sử dụng đất: Đảm bảo nội dung theo quy định tại Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
4.1.3. Cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng:
Thực hiện cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh theo quy định tại Thông tư số 49/2016/TT-BTNMT ngày 28/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về công tác giám sát, kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm trong lĩnh vực đất đai.
4.2. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp tỉnh
4.2.1. Sản phẩm giao nộp (05 bộ):
- Báo cáo thuyết minh tổng hợp;
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất;
- Bản đồ kế hoạch sử dụng đất.
4.2.2. Tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ
- Báo cáo thuyết minh tổng hợp: Đảm bảo đủ cơ sở pháp lý, cơ sở khoa học của việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất; phương án điều chỉnh quy hoạch phù hợp với chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của quốc gia và của tỉnh; phù hợp với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực; đảm bảo hiệu quả kinh tế - xã hội, môi trường; đảm bảo tính khả thi của phương án điều quy hoạch sử dụng đất. Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và đảm bảo tính khả thi.
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất; Bản đồ quy hoạch sử dụng đất; Bản đồ kế hoạch sử dụng đất: Đảm bảo nội dung theo quy định tại Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
4.2.3. Cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng:
Thực hiện cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh theo quy định tại Thông tư số 49/2016/TT-BTNMT ngày 28/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về công tác giám sát, kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm trong lĩnh vực đất đai.
5. Điều tra, đánh giá tài nguyên đất của tỉnh
5.1. Điều tra thoái hóa đất
TT |
Sản phẩm |
Tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ |
1 |
Thu thập tài liệu; đánh giá, lựa chọn các thông tin đã thu thập; xử lý, tổng hợp, chỉnh lý các loại bản đồ chuyên đề và lập kế hoạch điều tra thực địa |
- Các tài liệu thu thập: Chính thống từ các cơ quan nhà nước. - Báo cáo đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập: Nêu được tính cấp thiết, mục tiêu của việc thu thập, phương pháp thu thập thông tin, đánh giá phân loại các thông tin thu thập được và đưa ra sự lựa chọn thông tin, tài liệu, bản đồ sẽ được sử dụng cho các bước tiếp theo. - Các loại bản đồ chuyên đề: Dữ liệu thuộc tính trong mỗi lớp thông tin bản đồ cần đầy đủ theo quy định tại Thông tư số 60/2015/TT-BTNMT ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai; bản đồ cần tuân thủ về quy phạm thành lập bản đồ (bản đồ nền theo quy định tại Thông tư 28/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và môi trường, bản đồ chuyên đề trung gian theo quy định Thông tư số 60/2015/TT-BTNMT ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai) - Xây dựng kế hoạch điều tra thực địa: + Chuẩn bị bản đồ kết quả điều tra: Thông tư số 60/2015/TT- BTNMT ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai. + Xác định ranh giới khoanh đất điều tra: Theo phương pháp quy định tại mục 2 Phụ lục 1.2 ban hành kèm theo Thông tư số 60/2015/TT-BTNMT ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai. + Xây dựng kế hoạch thực hiện điều tra thực địa đảm bảo thời gian quy định. |
2 |
Điều tra thực địa |
- Việc xác định ranh giới khoanh đất theo các chỉ tiêu; loại sử dụng đất nông nghiệp; loại hình thoái hóa lên bản đồ dã ngoại tại thực địa: Thông tư số 14/2012/TT-BTNMT ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về ban hành quy định kỹ thuật điều tra thoái hóa đất. - Các loại phiếu lấy mẫu, phiếu điều tra: Cần đảm bảo theo quy định Thông tư số 60/2015/TT-BTNMT ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai, phải có ảnh về vị trí điều tra. |
3 |
Tổng hợp xử lý thông tin tài liệu nội và ngoại nghiệp |
- Phiếu kết quả phân tích mẫu: Chỉ tiêu phân tích và phương pháp phân tích đảm bảo theo quy định của Thông tư số 14/2012/TT- BTNMT ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về Ban hành Quy định kỹ thuật điều tra thoái hóa đất. - Bảng biểu tổng hợp số liệu phục vụ xây dựng bản đồ thoái hóa đất và đánh giá thoái hóa đất: 1. Tập biểu kết quả phân tích mẫu đất được lấy kết quả phân tích và có đánh giá theo phân cấp chỉ tiêu. 2. Tập biểu về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, thoái hóa đất và điều kiện kinh tế xã hội, tình hình quản lý, sử dụng đất được tổng hợp từ tài liệu thu thập. - Bản đồ sao chuyển mạng lưới điểm điều tra, điểm lấy mẫu, ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa: bản đồ cần đầy đủ theo quy định tại Thông tư số 60/2015/TT-BTNMT ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai. - Báo cáo kết quả điều tra nội, ngoại nghiệp: Báo cáo kết quả điều tra nội và ngoại nghiệp, trong đó cần thể hiện được: 1. Kết quả điều tra nội nghiệp (đã làm được những nội dung gì, những vấn đề, nội dung cần làm rõ/kiểm chứng ngoài thực địa). 2. Kết quả điều tra thực địa (những vấn đề, nội dung cần làm rõ/kiểm chứng ngoài thực địa sau khi điều tra thực địa đã được giải quyết cụ thể như thế nào). |
4 |
Bản đồ thoái hóa đất kỳ đầu |
- Bản đồ chuyên đề và các báo cáo thuyết minh: Được quy định theo Thông tư số 14/2012/TT-BTNMT ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về Ban hành Quy định kỹ thuật điều tra thoái hóa đất. - Bản đồ thoái hóa và báo cáo thuyết minh: Được quy định theo Thông tư số 14/2012/TT-BTNMT ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về Ban hành Quy định kỹ thuật điều tra thoái hóa đất. |
5 |
Kết quả đánh giá thoái hóa đất kỳ đầu |
- Bảng biểu thống kê diện tích đất bị thoái hóa theo hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia: Biểu thống kê diện tích đất bị thoái hóa được thống kê theo biểu 05/STNMT tại Thông tư số 02/2014/TT- BTNMT ngày 22 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chế độ báo cáo thống kê ngành tài nguyên và môi trường. - Báo cáo đánh giá thoái hóa đất theo loại hình thoái hóa và loại đất thoái hóa: Báo cáo cần đánh giá thực trạng thoái hóa đất theo loại hình thoái hóa và loại đất thoái hóa (các loại hình thoái hóa và loại đất thoái hóa được quy định theo Thông tư số 14/2012/TT-BTNMT ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về Ban hành Quy định kỹ thuật điều tra thoái hóa đất. - Báo cáo đánh giá nguyên nhân thoái hóa đất và đề xuất giải pháp giảm thiểu thoái hóa đất: Báo cáo cần đánh giá nguyên nhân thoái hóa đất (tự nhiên và nhân tác), đề xuất các giải pháp giảm thiểu thoái hóa đất theo các loại hình thoái hóa, các khu vực bị thoái hóa. - Báo cáo tổng hợp và tổng kết dự án: Báo cáo cần nêu rõ: Tổng quan chung về dự án; Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; Tình hình quản lý, sử dụng đất; Thực trạng thoái hóa đất theo loại đất và loại hình thoái hóa; Đánh giá nguyên nhân thoái hóa đất và đề xuất giải pháp giảm thiểu thoái hóa đất. |
5.2. Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai
TT |
Sản phẩm |
Tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ |
1 |
Thu thập tài liệu; đánh giá, lựa chọn các thông tin đã thu thập; xử lý, tổng hợp, chỉnh lý các loại bản đồ chuyên đề và lập kế hoạch điều tra thực địa |
- Các tài liệu thu thập: Chính thống từ các cơ quan nhà nước. - Báo cáo đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập: Nêu được tính cấp thiết, mục tiêu của việc thu thập, phương pháp thu thập thông tin, đánh giá phân loại các thông tin thu thập được, đưa ra sự lựa chọn thông tin cần thiết, xác định các thông tin điều tra bổ sung (nếu cần). - Các loại bản đồ chuyên đề: Dữ liệu thuộc tính trong mỗi lớp thông tin bản đồ cần đầy đủ theo quy định tại Thông tư số 60/2015/TT-BTNMT ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai; bản đồ cần tuân thủ về quy phạm thành lập bản đồ (bản đồ nền theo quy định tại Thông tư 28/2014/TT-BTNMT ngày 2/6/2014 của Bộ Tài nguyên và môi trường, bản đồ chuyên đề trung gian theo quy định Thông tư số 60/2015/TT-BTNMT ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai). - Xây dựng kế hoạch điều tra thực địa: + Chuẩn bị bản đồ kết quả điều tra: Thông tư số 60/2015/TT- BTNMT ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai. + Xác định ranh giới khoanh đất điều tra: Theo phương pháp quy định tại mục 2 Phụ lục 1.2 ban hành kèm theo Thông tư số 60/2015/TT-BTNMT ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai. + Xây dựng kế hoạch thực hiện điều tra thực địa đảm bảo thời gian quy định. |
2 |
Điều tra thực địa |
- Việc xác định ranh giới khoanh đất theo các chỉ tiêu; loại sử dụng đất nông nghiệp; loại đất lên bản đồ dã ngoại tại thực địa: Bản đồ khoanh đất điều tra cần đảm bảo theo quy định tại Thông tư số 60/2015/TT-BTNMT ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai (phụ lục 1.2 ban hành kèm theo thông tư này). Việc xác định ranh giới khoanh đất theo các chỉ tiêu; loại sử dụng đất nông nghiệp; loại hình thoái hóa lên bản đồ dã ngoại tại thực địa tại Điều 15 của Thông tư này. - Các loại phiếu lấy mẫu, phiếu điều tra: Cần đảm bảo theo quy định Thông tư số 60/2015/TT-BTNMT ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai (tại phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này). |
3 |
Tổng hợp xử lý thông tin tài liệu nội và ngoại nghiệp |
- Phiếu kết quả phân tích mẫu: Chỉ tiêu phân tích và phương pháp phân tích đảm bảo theo quy định của Thông tư số 60/2015/TT- BTNMT ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai. - Bảng biểu tổng hợp số liệu phục vụ xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai: Tổng hợp các chỉ tiêu theo phân cấp trong điều tra đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai tại phụ lục 3 (Thông tư 60) - Bản đồ sao chuyển mạng lưới điểm điều tra, điểm lấy mẫu, ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa: Bản đồ cần tuân thủ về quy phạm thành lập bản đồ (bản đồ nền theo quy định tại Thông tư 28/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và môi trường và quy định về ký hiệu, bảng màu thể hiện trên bản đồ kết quả sản phẩm của phụ lục 6 (Thông tư số 60/2015/TT-BTNMT ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai) và các chỉ tiêu phân cấp trong điều tra đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai tại phụ lục 3 (Thông tư số 60/2015/TT-BTNMT ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai) - Báo cáo kết quả điều tra nội, ngoại nghiệp: Báo cáo kết quả điều tra nội và ngoại nghiệp, trong đó cần thể hiện được: 1. Kết quả điều tra nội nghiệp (đã làm được những nội dung gì, những vấn đề, nội dung cần làm rõ/kiểm chứng ngoài thực địa). 2. Kết quả điều tra thực địa (những vấn đề, nội dung cần làm rõ/kiểm chứng ngoài thực địa sau khi điều tra thực địa đã được giải quyết cụ thể như thế nào) |
4 |
Bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai |
- Bản đồ chuyên đề và các báo cáo thuyết minh: Đảm bảo yêu cầu theo phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư số 60/2015/TT- BTNMT ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai - Bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai và báo cáo thuyết minh: Đảm bảo yêu cầu theo sơ đồ 4, 5 tại phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư số 60/2015/TT-BTNMT ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai |
5 |
Kết quả đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai |
- Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất: Quy định tại mục 1 điều 19 Thông tư số 60/2015/TT-BTNMT ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai - Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai: Quy định tại mục 2 Điều 19 Thông tư số 60/2015/TT-BTNMT ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai - Báo cáo đề xuất giải pháp bảo vệ, cải tạo và định hướng sử dụng đất bền vững: Theo yêu cầu tại Điều 20 Thông tư số 60/2015/TT- BTNMT ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai - Báo cáo tổng hợp và tổng kết dự án: Theo yêu cầu tại Điều 21 và phụ lục 13 Thông tư số 60/2015/TT-BTNMT ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai |
5.3. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất
TT |
Sản phẩm |
Tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ |
1 |
Thu thập tài liệu; đánh giá, lựa chọn các thông tin đã thu thập và lập kế hoạch điều tra thực địa |
- Các tài liệu thu thập: Chính thống từ các cơ quan nhà nước. - Báo cáo đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập: Nêu được tính cấp thiết, mục tiêu của việc thu thập, phương pháp thu thập thông tin, đánh giá phân loại các thông tin thu thập được và đưa ra sự lựa chọn thông tin, tài liệu, bản đồ sẽ được sử dụng - Xây dựng kế hoạch điều tra thực địa: + Chuẩn bị bản đồ kết quả điều tra: Thông tư số 60/2015/TT- BTNMT ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai + Xác định ranh giới khoanh đất điều tra: Theo phương pháp quy định tại mục 2 Phụ lục 1.2 ban hành kèm theo Thông tư số 60/2015/TT-BTNMT ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai + Xây dựng kế hoạch thực hiện điều tra thực địa đảm bảo thời gian quy định |
2 |
Điều tra lấy mẫu tại thực địa |
- Việc xác định nguồn gây ô nhiễm, tác nhân gây ô nhiễm, hướng lan tỏa ô nhiễm và các yếu tố địa hình, địa vật có liên quan: Cần đảm bảo theo quy định tại Thông tư số 60/2015/TT-BTNMT ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai - Việc xác định ranh giới khoanh đất theo các chỉ tiêu: Bản đồ khoanh đất điều tra cần đảm bảo theo quy định tại Thông tư số 60/2015/TT- BTNMT ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai - Các loại phiếu lấy mẫu, phiếu điều tra: Cần đảm bảo theo quy định Thông tư số 60/2015/TT-BTNMT ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai, phải có ảnh về vị trí điều tra. - Báo cáo kết quả điều tra nội, ngoại nghiệp: Báo cáo kết quả điều tra nội và ngoại nghiệp, trong đó cần thể hiện được: 1. Kết quả điều tra nội nghiệp (đã làm được những nội dung gì, những vấn đề, nội dung cần làm rõ/kiểm chứng ngoài thực địa). 2. Kết quả điều tra thực địa (những vấn đề, nội dung cần làm rõ/kiểm chứng ngoài thực địa sau khi điều tra thực địa đã được giải quyết cụ thể như thế nào) |
3 |
Tổng hợp số liệu, xác định các điểm đất bị ô nhiễm và có nguy cơ ô nhiễm |
- Phiếu kết quả phân tích mẫu: Chỉ tiêu phân tích và phương pháp phân tích đảm bảo theo quy định của Thông tư số 60/2015/TT- BTNMT ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai - Bảng biểu tổng hợp số liệu phục vụ xây dựng bản đồ ô nhiễm đất: Cần đảm bảo theo quy định Thông tư số 60/2015/TT-BTNMT ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai. |
4 |
Xây dựng Bản đồ đất bị ô nhiễm |
- Bản đồ đất bị ô nhiễm và báo cáo thuyết minh: Cần đảm bảo theo quy định Thông tư số 60/2015/TT-BTNMT ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai |
5 |
Đề xuất định hướng quản lý sử dụng đất bền vững |
- Cảnh báo những khu vực đất bị ô nhiễm hoặc nguy cơ ô nhiễm: Đảm bảo theo tiêu chí đánh giá được quy định tại Thông tư số 60/2015/TT-BTNMT ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai. - Định hướng quản lý sử dụng đất bền vững: Cần đảm bảo theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014. |
6 |
Báo cáo kết quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất |
- Hệ thống bảng số liệu ô nhiễm: Cần đảm bảo theo quy định Thông tư số 60/2015/TT-BTNMT ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai - Báo cáo phân tích, đánh giá thực trạng ô nhiễm đất: Đưa ra được thực trạng các khu vực đất bị ô nhiễm và cận ô nhiễm. Đưa ra được giải pháp sử dụng đất đối với các khu vực ô nhiễm và cận ô nhiễm. |
5.4. Điều tra, phân hạng đất nông nghiệp
TT |
Sản phẩm |
Tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ |
1 |
Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ và lập kế hoạch điều tra thực địa |
- Các tài liệu thu thập: Chính thống từ các cơ quan nhà nước. - Báo cáo đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập: Nêu được tính cấp thiết, mục tiêu của việc thu thập, phương pháp thu thập thông tin, đánh giá phân loại các thông tin thu thập được và đưa ra sự lựa chọn thông tin, tài liệu, bản đồ sẽ được sử dụng. - Xây dựng kế hoạch điều tra thực địa: + Chuẩn bị bản đồ kết quả điều tra: Thông tư số 60/2015/TT- BTNMT ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai. + Xác định ranh giới khoanh đất điều tra: Theo phương pháp quy định tại mục 2 Phụ lục 1.2 ban hành kèm theo Thông tư số 60/2015/TT-BTNMT ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai. + Xây dựng kế hoạch thực hiện điều tra thực địa đảm bảo thời gian quy định. |
2 |
Điều tra thực địa |
- Rà soát, chỉnh lý ranh giới khoanh đất điều tra theo các chỉ tiêu về loại đất theo mục đích sử dụng, thổ nhưỡng, địa hình, chế độ nước lên bản đồ kết quả điều tra: Bản đồ kết quả điều tra cần đảm bảo theo quy định tại Thông tư số 60/2015/TT-BTNMT ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai - Mô tả thông tin về khoanh đất điều tra: Nhập thông tin về khoanh đất vào bản mô tả hoặc bảng dữ liệu - Bản đồ kết quả điều tra thực địa (bản lưu): Bản đồ sao lưu ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa - Báo cáo kết quả điều tra nội và ngoại nghiệp: Nêu được kết quả điều tra, đánh giá các tài liệu thu thập được sử dụng vào các hạng mục tiếp theo của dự án và kết quả điều tra khoanh đất ngoài thực địa |
3 |
Tổng hợp, xử lý thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ nội nghiệp và ngoại nghiệp |
- Tổng hợp, xử lý thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ: Cần đảm bảo theo quy định Thông tư số 60/2015/TT-BTNMT ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai + Tổng hợp, lựa chọn và phân cấp các chỉ tiêu trên các bản đồ chuyên đề thu thập được + Chuẩn bị nền cho bản đồ phân hạng đất nông nghiệp + Thiết kế các trường, lớp thông tin chuyên đề: Lớp thông tin về đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước |
4 |
Bản đồ phân hạng đất nông nghiệp |
- Bản đồ đơn vị đất đai: Các chỉ tiêu xây dựng bản đồ cần đảm bảo đã theo phân cấp tại bảng 17, phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 60/2015/TT-BTNMT ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai - Bản đồ phân hạng đất nông nghiệp: Theo quy định Thông tư số 60/2015/TT-BTNMT ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai. + Xác định yêu cầu sử dụng đất cho các mục đích sử dụng cần phân hạng; + Xác định hạng đất cho từng khoanh đất |
5 |
Kết quả đánh giá mức độ phù hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp và báo cáo kết quả phân hạng đất nông nghiệp |
- Bảng biểu thống kê kết quả phân hạng đất: Theo quy định tại phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư số 60/2015/TT-BTNMT ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai. - Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, phân hạng đất nông nghiệp: Theo quy định tại phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư số 60/2015/TT-BTNMT ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai. |
5.5. Cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng:
Thực hiện cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng theo quy định tại Thông tư số 49/2016/TT-BTNMT ngày 28/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về công tác giám sát, kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm trong lĩnh vực quản lý đất đai.
6. Xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất của tỉnh
6.1. Sản phẩm giao nộp:
+ Phiếu điều tra giá đất;
+ Báo cáo kết quả tổng điều tra giá đất;
+ Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá các loại đất;
+ Dự thảo Bảng giá các loại đất;
+ Đĩa CD ghi toàn bộ dữ liệu về báo cáo đánh giá, báo cáo thuyết minh, bảng quy định giá các loại đất.
6.2. Tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ:
+ Phiếu điều tra giá đất: Đảm bảo các thông tin, đúng mẫu và đầy đủ Phiếu điều tra đối với từng loại đất quy định tại Thông tư 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Đối với phiếu điều tra giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường phải kèm theo hợp đồng chuyển nhượng hoặc các tài liệu để chứng minh giao dịch thành công, thời điểm chuyển nhượng, diện tích, loại đất chuyển nhượng.
+ Báo cáo kết quả tổng điều tra giá đất, Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá các loại đất: Phải đảm bảo các nội dung, yêu cầu quy định tại Thông tư 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
+ Dự thảo bảng giá đất: Phải có sự thống nhất với UBND các huyện, thị xã, thành phố, đảm bảo quy định về mức giá giáp ranh theo quy định, mỗi vị trí giá đất điều chỉnh bổ sung phải thuyết minh rõ lý do.
6.3. Cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng:
Thực hiện cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng theo quy định tại Thông tư số 49/2016/TT-BTNMT ngày 28/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về công tác giám sát, kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm trong lĩnh vực quản lý đất đai.
7. Kiểm đếm, thống kê, lập phương án bồi thường các dự án
Thực hiện theo Quyết định số 3948/2015/QĐ-UBND ngày 11/12/2015, của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc ban hành Quy định mức trích; mức chi kinh phí bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất và công tác lập, thẩm định giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
8. Đo đạc, lập, chỉnh lý bản đồ địa chính của tỉnh
8.1. Sản phẩm giao nộp:
a) Giao nộp UBND cấp xã gồm có:
- Biên bản thỏa thuận sử dụng đất để chôn mốc, xây tường bảo vệ mốc địa chính; Ghi chú điểm tọa độ địa chính; Biên bản bàn giao mốc địa chính; Thông báo về việc chôn mốc, xây tường vây bảo vệ mốc địa chính: 01 bộ;
- Bản đồ địa chính dạng giấy và dạng số: 01 bộ;
- Sổ mục kê đất đai dạng giấy và dạng số: 01 bộ;
- Biên bản xác nhận thể hiện địa giới hành chính: 01 bộ;
- Biên bản xác nhận việc công khai bản đồ địa chính: 01 bộ;
- Bảng tổng hợp số thửa, diện tích, số chủ sử dụng, quản lý trong đơn vị hành chính theo hiện trạng đo vẽ bản đồ địa chính: 01 bộ;
- Biên bản bàn giao sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính: 01 bộ.
b) Giao nộp Phòng Tài nguyên và Môi trường gồm có:
- Bản Ghi chú điểm tọa độ địa chính; Bảng tọa độ lưới địa chính, lưới khống chế đo vẽ: 01 bộ;
- Bản đồ địa chính dạng giấy và dạng số: 01 bộ;
- Sổ mục kê đất đai dạng giấy và dạng số: 01 bộ;
- Biên bản xác nhận thể hiện địa giới hành chính: 01 bộ;
- Biên bản xác nhận việc công khai bản đồ địa chính: 01 bộ;
- Bảng tổng hợp số thửa, diện tích, số chủ sử dụng, quản lý trong đơn vị hành chính theo hiện trạng đo đạc bản đồ địa chính: 01 bộ;
- Biên bản bàn giao sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính: 01 bộ.
c) Giao nộp Sở Tài nguyên và Môi trường gồm có:
- Sơ đồ lưới địa chính, lưới đo vẽ sau thi công trên nền bản đồ địa hình dạng giấy và dạng số: 01 bộ;
- Biên bản thỏa thuận sử dụng đất để chôn mốc, xây tường bảo vệ mốc địa chính; Ghi chú điểm tọa độ địa chính; Biên bản bàn giao mốc địa chính; Thông báo về việc chôn mốc, xây tường vây bảo vệ mốc địa chính: 01 bộ;
- Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất (01 bộ);
- Các loại sổ đo, các tài liệu liên quan khác (nếu có);
- Tài liệu kiểm tra, kiểm nghiệm máy móc và dụng cụ đo đạc: 01 bộ;
- Tài liệu tính toán, bình sai lưới địa chính, lưới khống chế đo vẽ: 01 bộ;
- Bản đồ địa chính dạng giấy và dạng số: 01 bộ;
- Sổ mục kê đất đai dạng giấy và dạng số: 01 bộ;
- Biên bản xác nhận thể hiện địa giới hành chính: 01 bộ;
- Biên bản xác nhận việc công khai bản đồ địa chính: 01 bộ;
- Bảng tổng hợp số thửa, diện tích, số chủ sử dụng, quản lý trong đơn vị hành chính theo hiện trạng đo đạc bản đồ địa chính: 01 bộ;
- Phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất: 01 bộ;
- Biên bản bàn giao sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính: 01 bộ;
- Hồ sơ giám sát, kiểm tra, nghiệm thu: 01 bộ.
d) Giao nộp Tổng cục Quản lý đất đai gồm có:
- Thiết kế kỹ thuật - dự toán công trình và Quyết định phê duyệt: Dạng giấy 01 bộ, dạng số 01 bộ;
- Bản đồ địa chính và bản đồ thể hiện khép kín ranh giới hành chính cấp xã (khi không đo đạc khép kín đơn vị hành chính cấp xã) dạng số: 01 bộ;
- Biên bản nghiệm thu và Bản xác nhận chất lượng, khối lượng công trình hoàn thành dạng giấy: 01 bộ.
8.2. Tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ:
Tiêu chí, tiêu chuẩn Đo đạc, lập, chỉnh lý bản đồ địa chính của tỉnh đúng theo quy định tại Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Hồ sơ địa chính và Thông tư 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Bản đồ địa chính;
8.3. Cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng dịch vụ:
- Cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng: Chủ đầu tư thuê đơn vị giám sát, kiểm tra có chức năng phù hợp thực hiện giám sát, kiểm tra công trình, sản phẩm cấp chủ đầu tư theo quy định tại Khoản 2, Điều 5 của Thông tư số 49/2016/TT-BTNMT ngày 28/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Nghiệm thu sản phẩm: Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành thẩm định hồ sơ nghiệp thu sản phẩm theo quy định tại Điều 15, 16, 17, 18 của Thông tư số 49/2016/TT- BTNMT ngày 28/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định số 4133/2015/QĐ-UBND ngày 22/12/2015 của UBND tỉnh về quy định hoạt động đo đạc bản đồ.
II. Lĩnh vực công nghệ thông tin
1. Lưu trữ, quản lý, khai thác thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường phục vụ quản lý nhà nước
1.1. Tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ
1.1.1. Sản phẩm giao nộp:
Thông tin, dữ liệu về đất đai gồm:
+ Kết quả đo đạc, lập bản đồ địa chính;
+ Đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính, thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất;
+ Thống kê, kiểm kê đất đai;
+ Lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
+ Giá đất và bản đồ giá đất;
+ Các thông tin, dữ liệu khác liên quan đến điều tra cơ bản về đất đai.
Thông tin, dữ liệu về tài nguyên nước gồm:
+ Số lượng, chất lượng nước mặt, nước dưới đất;
+ Số liệu điều tra khảo sát địa chất thủy văn;
+ Các dữ liệu về khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước;
+ Quy hoạch các lưu vực sông, quản lý, khai thác, bảo vệ các nguồn nước trong nước và liên quốc gia;
+ Kết quả cấp, gia hạn, thu hồi, điều chỉnh giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; giấy phép xả nước thải vào nguồn nước; trám lấp giếng khoan không sử dụng;
+ Các dữ liệu về các yếu tố ảnh hưởng đến tài nguyên nước;
+ Hồ sơ kỹ thuật của các trạm, công trình quan trắc tài nguyên nước;
+ Các dữ liệu về danh mục các lưu vực sông.
Thông tin, dữ liệu về địa chất và khoáng sản gồm:
+ Báo cáo kết quả điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản (Báo cáo địa chất);
+ Hồ sơ tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
+ Hồ sơ khu vực dự trữ tài nguyên khoáng sản quốc gia, khu vực có khoáng sản phân tán nhỏ lẻ; khoanh định khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản; khu vực có khoáng sản độc hại;
+ Kết quả thống kê; kiểm kê trữ lượng tài nguyên khoáng sản trên phạm vi cả nước;
+ Kết quả cấp, gia hạn, thu hồi, cho phép, trả lại giấy phép hoạt động khoáng sản, cho phép tiếp tục thực hiện quyền hoạt động khoáng sản.
Thông tin, dữ liệu về môi trường gồm:
+ Báo cáo Hiện trạng môi trường các cấp;
+ Danh sách các cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học, các khu bảo tồn thiên nhiên; Danh mục các loài hoang dã, loài bị đe dọa tuyệt chủng, loài bị tuyệt chủng trong tự nhiên, loài đặc hữu, loài di cư, loài ngoại lai, loài ngoại lai xâm hại, loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ, các loài trong Sách Đỏ Việt Nam;
+ Quy hoạch môi trường; Báo cáo Quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học, các hệ sinh thái (trên cạn, dưới nước) và an toàn sinh học;
+ Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, Đề án bảo vệ môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường, Báo cáo kết quả quan trắc môi trường định kỳ hàng năm;
+ Báo cáo về nguồn thải, lượng chất thải, nguồn gây ô nhiễm, chất thải thông thường, chất thải công nghiệp, chất thải nguy hại có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường; kết quả cải tạo, phục hồi môi trường trong các hoạt động khai thác khoáng sản: Hiện trạng môi trường tại các mỏ khai thác khoáng sản; hiện trạng môi trường các điểm ô nhiễm hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu; dự án xử lý và phục hồi môi trường các điểm ô nhiễm hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu;
+ Báo cáo về tình hình nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất, nộp phí bảo vệ môi trường; kết quả giải quyết bồi thường thiệt hại, tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết;
+ Báo cáo về khu vực bị ô nhiễm, nhạy cảm, suy thoái, sự cố môi trường; khu vực có nguy cơ xảy ra sự cố môi trường; bản đồ ô nhiễm môi trường và các biện pháp kiểm soát, phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm môi trường;
+ Danh mục về các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; Danh mục và tình hình bảo vệ môi trường làng nghề, khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp;
+ Kết quả về quản lý môi trường lưu vực sông, ven biển và biển; ô nhiễm môi trường xuyên biên giới;
+ Kết quả về xử lý chất thải, chất thải rắn, chất thải nguy hại, khí thải, nước thải, tiếng ồn, độ rung và các công nghệ môi trường khác;
+ Kết quả cấp, gia hạn, thu hồi các loại giấy phép về môi trường.
Thông tin, dữ liệu về khí tượng thủy văn gồm:
+ Thông tin, dữ liệu quan trắc, điều tra, khảo sát về khí tượng thủy văn, môi trường không khí và nước;
+ Thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn thu được từ nước ngoài, cơ quan, tổ chức quốc tế;
+ Biểu đồ, bản đồ, ảnh thu từ vệ tinh; phim, ảnh về đối tượng nghiên cứu khí tượng thủy văn;
+ Bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn; thông báo tình hình khí tượng thủy văn;
+ Hồ sơ kỹ thuật của các trạm, công trình, phương tiện đo khí tượng thủy văn;
+ Hồ sơ cấp, gia hạn, đình chỉ, thu hồi giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn;
+ Kế hoạch và kết quả thực hiện tác động vào thời tiết.
Thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ gồm:
+ Thông tin, dữ liệu về hệ quy chiếu quốc gia, hệ thống số liệu gốc đo đạc quốc gia, các mạng lưới đo đạc quốc gia;
+ Hệ thống không ảnh;
+ Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia; cơ sở dữ liệu bản đồ địa hình quốc gia;
+ Sản phẩm đo đạc và bản đồ về biên giới quốc gia;
+ Sản phẩm đo đạc và bản đồ về địa giới hành chính các cấp;
+ Bản đồ hành chính;
+ Dữ liệu địa danh;
+ Thông tin, dữ liệu về: Mạng lưới đo đạc chuyên dụng; hệ thống không ảnh chuyên dụng; sản phẩm hải đồ; sản phẩm bản đồ công trình ngầm; sản phẩm bản đồ hàng không; sản phẩm đo đạc và bản đồ quốc phòng; sản phẩm đo đạc và bản đồ chuyên ngành, chuyên đề khác.
Thông tin, dữ liệu tài nguyên môi trường biển và hải đảo gồm:
+ Dữ liệu về vùng đất ven biển, địa hình đáy biển;
+ Dữ liệu về khí tượng, thủy văn biển;
+ Dữ liệu về địa chất biển, địa vật lý biển, khoáng sản biển; dầu, khí ở biển; dữ liệu về tính chất vật lý, hóa lý của nước biển;
+ Dữ liệu về hệ sinh thái biển; đa dạng sinh học và nguồn lợi thủy sản biển; tài nguyên vị thế biển và kỳ quan sinh thái biển;
+ Dữ liệu về môi trường biển, nhận chìm ở biển;
+ Dữ liệu về hải đảo;
+ Dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng biển; quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ; chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ;
+ Dữ liệu về khai thác, sử dụng tài nguyên biển và hải đảo;
+ Kết quả thống kê tài nguyên biển và hải đảo;
+ Dữ liệu khác liên quan đến tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
Thông tin, dữ liệu về biến đổi khí hậu gồm:
+ Thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn trong quá khứ và hiện tại quan trắc được từ mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia, mạng lưới trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng;
+ Thông tin, dữ liệu về tác động của thiên tai khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu đến tài nguyên, môi trường, hệ sinh thái, điều kiện sống và hoạt động kinh tế - xã hội;
+ Thông tin, dữ liệu về phát thải khí nhà kính và các hoạt động kinh tế - xã hội có liên quan đến phát thải khí nhà kính;
+ Thông tin, dữ liệu quan trắc về ô-dôn, bảo vệ tầng ô-dôn và quản lý các chất làm suy giảm tầng ô-dôn;
+ Bộ chuẩn khí hậu quốc gia;
+ Kết quả đánh giá khí hậu quốc gia;
+ Kịch bản biến đổi khí hậu các thời kỳ;
+ Hồ sơ kỹ thuật của các trạm giám sát biến đổi khí hậu.
Thông tin, dữ liệu về viễn thám gồm:
+ Thông tin về cơ sở hạ tầng viễn thám;
+ Dữ liệu viễn thám;
+ Dữ liệu quan trắc, giám sát tài nguyên và môi trường bằng viễn thám;
+ Sản phẩm ảnh viễn thám;
+ Siêu dữ liệu viễn thám;
+ Bản đồ chuyên đề từ ảnh viễn thám.
- Kết quả thanh tra, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo, giải quyết bồi thường thiệt hại về tài nguyên và môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết.
- Văn bản quy phạm pháp luật, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật về tài nguyên và môi trường.
- Hồ sơ, kết quả của các chiến lược, quy hoạch, chương trình, dự án, đề án, đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ về tài nguyên và môi trường.
- Thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường khác do quy định của pháp luật.
1.2. Tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ.
Việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường phải tuân theo các nguyên tắc sau đây:
+ Bảo đảm tính chính xác, trung thực, khoa học, khách quan và kế thừa.
+ Tập hợp, quản lý được đầy đủ các nguồn thông tin, dữ liệu của các cơ quan, tổ chức, cá nhân.
+ Lưu trữ, bảo quản đáp ứng yêu cầu sử dụng lâu dài, thuận tiện.
+ Tổ chức có hệ thống phục vụ thuận tiện khai thác và sử dụng, phát huy hiệu quả, tiết kiệm chung cho xã hội, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia.
+ Được công bố công khai và được quyền tiếp cận theo quy định của Luật Tiếp cận thông tin trừ các thông tin, dữ liệu thuộc về bí mật nhà nước và hạn chế sử dụng.
+ Phục vụ kịp thời công tác quản lý nhà nước, đáp ứng yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh.
+ Sử dụng đúng mục đích, phải trích dẫn nguồn và tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước, sở hữu trí tuệ.
+ Khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
1.3. Cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng.
Thực hiện cơ chế giám sát, đánh giá công tác thực hiện quy định thu thập, quản lý, khai thác, sử dụng hồ sơ dữ liệu về tài nguyên và môi trường được tiến hành thường xuyên và định kỳ.
Quyết định số 654/2012/QĐ-UBND ngày 23/3/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ về Thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.
2. Quản lý, vận hành khai thác cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường phục vụ quản lý nhà nước.
2.1. Sản phẩm phải nộp:
+ Đảm bảo hệ thống phần mềm và cơ sở dữ liệu tài nguyên môi trường được vận hành ổn định, thông suốt, đảm bảo an ninh an toàn dữ liệu;
+ Tổ chức phân quyền truy cập dữ liệu, sử dụng các chức năng của hệ thống phần mềm cho các cơ quan đơn vị và các cá nhân, tổ chức có liên quan theo chức năng nhiệm vụ và quy định của pháp luật;
+ Tổ chức sao lưu dữ liệu định kỳ hoặc đột xuất để phòng tránh trường hợp sai, hỏng, mất dữ liệu trong quá trình quản lý, sử dụng;
+ Khắc phục sự cố, đưa hệ thống vận hành trở lại.
2.2. Tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ:
+ Xây dựng theo một hệ thống thiết kế thống nhất, đồng bộ trên phạm vi toàn tỉnh; cung cấp dữ liệu tài nguyên và môi trường cho nhiều đối tượng sử dụng và phục vụ cho nhiều mục đích sử dụng;
+ Bảo đảm tính an toàn, bảo mật và hoạt động thường xuyên;
+ Bảo đảm tính mở, cho phép chia sẻ với hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu của các ngành, các cấp có liên quan;
+ Phục vụ kịp thời công tác quản lý nhà nước và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh;
+ Bảo đảm tính chính xác, trung thực, khách quan;
+ Bảo đảm tính khoa học, thuận tiện cho khai thác và sử dụng;
+ Bảo đảm tính cập nhật, đầy đủ và có hệ thống;
+ Sử dụng dữ liệu đúng mục đích;
+ Khai thác và sử dụng dữ liệu phải thực hiện nghĩa vụ tài chính;
+ Tuân theo các quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
2.3. Cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng
- Quyết định 654/2012/QĐ-UBND ngày 23/3/2012 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc ban hành quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh;
- Quyết định số 3889/2016/QĐ-UBND ngày 17/11/2016 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc ban hành Quy chế quản lý, vận hành và khai thác Hệ thống thông tin đất đai tỉnh Quảng Ninh;
Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.
1. Hoạt động quan trắc và lập báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh hàng năm
1.1. Tiêu chí và chỉ số của hoạt động quan trắc và lập báo cáo hiện trạng tỉnh hàng năm.
Sản phẩm |
Tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ |
Chỉ số đánh giá |
Hoạt động quan trắc và lập báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh hàng năm bao gồm: 1. Báo cáo Kết quả Quan trắc môi trường định kỳ các quý trong năm |
Tiêu chí 1: Tư cách pháp nhân, chức năng của Tổ chức cung ứng dịch vụ |
1. Các chỉ số đánh giá Tiêu chí 1: - Tổ chức cung ứng dịch vụ quan trắc phải là đơn vị có tư cách pháp nhân đầy đủ theo quy định của pháp luật; - Tổ chức cung ứng dịch vụ quan trắc có chức năng quan trắc về tài nguyên, môi trường do cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc đăng ký kinh doanh của Tổ chức được pháp luật công nhận. |
2. Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh năm 3. Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh 5 năm 4. Quan trắc phục vụ chương trình thẩm định thu phí nước thải 5. Và các chương trình liên quan đến quan trắc môi trường khác |
Tiêu chí 2: Cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ quan trắc
|
2. Các chỉ số đánh giá Tiêu chí 2: - Hệ thống máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động quan trắc đáp ứng yêu cầu dịch vụ quan trắc; - Nhà, công trình xây dựng, các thiết bị, phương tiện phụ trợ phục vụ hoạt động quan trắc đáp ứng yêu cầu dịch vụ quan trắc. |
Tiêu chí 3: Nhân lực phục vụ hoạt động quan trắc
|
3. Các chỉ số đánh giá Tiêu chí 3: - Số lượng nhân lực đáp ứng yêu cầu phục vụ quan trắc, lập báo cáo trực tiếp cho hạng mục công việc quan trắc, lập báo cáo đảm bảo theo quy định; - Nguồn nhân lực phục vụ quan trắc, lập báo cáo trực tiếp được đào tạo, có các bằng cấp, chứng chỉ chuyên ngành phù hợp cho việc quan trắc và lập báo cáo; - Nhân lực quản lý có đủ số lượng và được đào tạo phù hợp với yêu cầu quản lý. |
|
Tiêu chí 4: Thái độ phục vụ
|
4. Các chỉ số đánh giá Tiêu chí 4: - Sẵn sàng phục vụ theo yêu cầu đột xuất của cơ quan đặt hàng. - Tiếp nhận tích cực các yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hoàn thiện sản phẩm. |
|
Tiêu chí 5: Tự kiểm tra, giám sát
|
5. Các chỉ số đánh giá Tiêu chí 5: - Có hoạt động tự kiểm tra, giám sát công tác quan trắc và lập báo cáo của đơn vị mình, định kỳ hoặc đột xuất; |
|
Tiêu chí 6: Lưu trữ thông tin
|
6. Các chỉ số đánh giá Tiêu chí 6: - Nộp lưu trữ đúng thời gian, đúng chủng loại, đầy đủ thông tin; đúng định dạng 100% theo quy định; quản lý theo phần mềm. - Vật mang tin đúng quy định (dạng giấy, dạng số); - Bảo đảm an toàn dữ liệu 100%; bảo mật dữ liệu theo quy định 100%. |
|
Tiêu chí 7: Chấp hành quy định về dự toán, chi tiêu, quyết toán ngân sách nhà nước |
7. Các chỉ số đánh giá Tiêu chí 7: - Chấp hành đúng quy định về dự toán, chi tiêu, quyết toán ngân sách nhà nước. - Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định; - Giá thành quan trắc không vượt giá nhà nước quy định. |
|
|
Tiêu chí 8: Chấp hành quy định kỹ thuật
|
8. Các chỉ số đánh giá Tiêu chí 8: - Tuân thủ các quy định về hiệu chuẩn, kiểm tra, kiểm định đối với máy móc, thiết bị quan trắc, thiết bị phân tích, phòng thí nghiệm; - Chấp hành các quy định kỹ thuật trong hoạt động quan trắc: Quan trắc theo đúng quy định kỹ thuật về yếu tố quan trắc, tần suất quan trắc, thời gian quan trắc liên tục; tuân thủ các quy định về lấy mẫu, gửi phân tích và xử lý kết quả phân tích mẫu. |
Tiêu chí 9: Truyền tin
|
9. Các chỉ số đánh giá Tiêu chí 9: - Truyền tin theo thời gian thực. Bảo đảm truyền tin không gián đoạn trong điều kiện thời tiết thuận lợi; - Truyền tin định kỳ bảo đảm đúng thời gian quy định. - Chất lượng thông tin chính xác 100%. |
|
Tiêu chí 10: Xử lý sự cố trong hoạt động quan trắc/truyền dữ liệu
|
10. Các chỉ số đánh giá Tiêu chí 10: - Xử lý sự cố làm gián đoạn việc quan trắc kịp thời, thời gian xử lý, khắc phục gián đoạn không quá 24 giờ (trừ trường hợp bất khả kháng); - Xử lý sự cố làm gián đoạn việc truyền tin kịp thời, thời gian xử lý, khắc phục gián đoạn không quá 12 giờ (trừ trường hợp bất khả kháng). 11. Các chỉ số đánh giá Tiêu chí 11: |
|
Tiêu chí 11: Chất lượng sản phẩm hoạt động quan trắc và lập báo cáo hiện trạng môi trường |
- Sản phẩm quan trắc đầy đủ về số lượng như đặt hàng, kế hoạch được giao; - Chất lượng sản phẩm quan trắc được cơ quan chuyên môn đánh giá theo quy định và công nhận. - Nhân lực lập báo cáo phải có trình độ chuyên môn phù hợp với yêu cầu báo cáo; - Các phương pháp xây dựng; nguồn thông tin phục vụ lập báo cáo; các đánh giá trong báo cáo; cấu trúc, nội dung báo cáo; trình tự lập báo cáo; tham vấn các bên liên quan; cung cấp thông tin báo cáo đảm bảo theo đúng quy định tại Thông tư số 43/2015/TT-BTNMT ngày 29/9/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Mạng điểm quan trắc, thông số quan trắc theo đúng Quyết định Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. - Là tài liệu đáp ứng nhu cầu quản lý nhà nước tại địa phương. |
|
|
Tiêu chí 12: An toàn lao động |
12. Các chỉ số đánh giá Tiêu chí 12: - Người lao động thực hiện công việc quan trắc được học tập an toàn lao động, PCCN theo định kỳ. - Người lao động được trang bị các trang thiết bị, dụng cụ bảo hộ lao động theo quy định; - Tỷ lệ an toàn lao động trong hoạt động quan trắc đạt 100% trong điều kiện bình thường; không có các tai nạn lao động nghiêm trọng trong vòng 03 năm kể từ thời điểm đánh giá. |
1.2. Cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng.
(1). Tháng 01 hàng năm Sở Tài nguyên và Môi trường (cơ quan đặt hàng) tổ chức đánh giá chất lượng dịch vụ đối với tổ chức cung ứng dịch vụ.
(2). Đánh giá chất lượng dịch vụ.
- Đánh giá chất lượng dịch vụ theo nguyên tắc:
+ Số tiêu chí đạt được: Số lượng tiêu chí đạt được phải đáp ứng được 80% tiêu chí quy định (trong đó, các tiêu chí bắt buộc: Tiêu chí 1; Tiêu chí 2; Tiêu chí 3; Tiêu chí 7; Tiêu chí 8; Tiêu chí 10; Tiêu chí 11; Tiêu chí 12);
+ Đối chiếu với các nội dung quy định của các văn bản pháp lý hiện hành cụ thể:
Các biểu mẫu áp dụng theo Thông tư số 43/2015/TT-BTNMT ngày 29/9/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Nội dung về QAQC áp dụng đúng Thông tư 21/2012/BTMT ngày 19/12/2012 quy định về đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quan trắc môi trường.
Các văn bản pháp lý quy định về hiệu chuẩn, kiểm định thiết bị.
Các văn bản pháp lý quy định về tài chính và các quy định pháp luật khác có liên quan.
2.1. Tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng của hoạt động quan trắc môi trường tự động.
Sản phẩm |
Tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ |
Chỉ số đánh giá |
Số liệu quan trắc môi trường của Hệ thống quan trắc môi trường tự động trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh (bao gồm các trạm do tỉnh đầu tư và do doanh nghiệp đầu tư), bao gồm: |
Tiêu chí 1: Tư cách pháp nhân, chức năng của Tổ chức cung ứng dịch vụ |
1. Các chỉ số đánh giá Tiêu chí 1: - Tổ chức cung ứng dịch vụ là đơn vị có tư cách pháp nhân đầy đủ theo quy định của pháp luật; - Tổ chức cung ứng dịch vụ có chức năng quan trắc về quản lý, vận hành hệ thống quan trắc môi trường tự động trên địa bàn tỉnh. |
1. File text kết quả quan trắc tự động, liên tục của các Trạm quan trắc đã đi vào vận hành, truyền dữ liệu về Trung tâm điều hành Sở Tài nguyên và Môi trường; 2. Báo cáo kết quả quan trắc không khí, quan trắc nước tự động, liên tục thực hiện theo quy định tại Thông tư 43/2015. |
Tiêu chí 2: Nhân lực phục vụ hoạt động vận hành hệ thống quan trắc môi trường tự động |
2. Các chỉ số đánh giá Tiêu chí 2: - Nhân lực phục vụ vận hành trực tiếp các trạm quan trắc do tỉnh đầu tư và vận hành tại Trung tâm điều hành được đào tạo, có các chứng chỉ chuyên ngành phù hợp không ít hơn 85% tổng số nhân lực; - Nhân lực quản lý có số lượng không ít hơn 50% so với định mức lao động. Được đào tạo phù hợp với yêu cầu quản lý. |
Tiêu chí 3: Vận hành trực tiếp các trạm, hạng mục quan trắc môi trường tự động do Tỉnh đầu tư |
3. Các chỉ số đánh giá Tiêu chí 3: - Có kế hoạch vận hành trạm định kỳ; - Có nhật ký ghi chép vận hành trạm, biên bản tình trạng thiết bị trong trường hợp xảy ra sự cố; - Có kế hoạch mua sắm vật tư tiêu hao, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị. |
|
Tiêu chí 4: Tiếp nhận dữ liệu quan trắc tự động từ các trạm quan trắc do tỉnh và các doanh nghiệp đầu tư và truyền dữ liệu về Bộ Tài nguyên và Môi trường |
4. Các chỉ số đánh giá Tiêu chí 4: - Truyền nhận dữ liệu theo thời gian thực, độ trễ không quá 15 phút. - Bảo đảm tiếp nhận tối thiểu 80% tổng số kết quả quan trắc tại các trạm quan trắc tác động (môi trường không khí, nước); - Bảo đảm tiếp nhận tối thiểu 95% tổng số kết quả quan trắc tại các trạm quan trắc phát thải của cơ sở; |
|
Tiêu chí 5: Lưu trữ thông tin, bảo mật hệ thống |
5. Các chỉ số đánh giá Tiêu chí 5: - Lưu trữ đầy đủ thông tin; đúng định dạng 100% theo quy định; quản lý theo phần mềm và cơ sở dữ liệu - Vật mang tin đúng quy định (dạng giấy, dạng số); - Bảo đảm an toàn dữ liệu 100%; bảo mật dữ liệu theo quy định 100%. |
|
Tiêu chí 6: Chấp hành quy định về dự toán, chi tiêu, quyết toán ngân sách nhà nước |
6. Các chỉ số đánh giá Tiêu chí 6: - Chấp hành đúng quy định 100% về dự toán, chi tiêu, quyết toán ngân sách nhà nước. - Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định; - Giá thành vận hành tuân thủ theo định mức, đơn giá theo quy định. |
|
|
Tiêu chí 7: Chấp hành quy định kỹ thuật |
7. Các chỉ số đánh giá Tiêu chí 7: - Tuân thủ 100% các quy định về hiệu chuẩn, kiểm tra, kiểm định đối với máy móc, thiết bị quan trắc - Tỷ lệ chấp hành các quy định kỹ thuật về vận hành trạm quan trắc tự động đạt 100% trong điều kiện bình thường; - Tỷ lệ chấp hành các quy định kỹ thuật về vận hành trạm quan trắc tự động đạt ≥ 95% trong điều kiện có các bất thường về thời tiết, khí hậu hoặc các nguyên nhân khách quan khác ảnh hưởng đến việc quan trắc. |
Tiêu chí 8: Xử lý sự cố trong hoạt động quan trắc/truyền dữ liệu |
8. Các chỉ số đánh giá Tiêu chí 8: - Xử lý sự cố làm gián đoạn hoạt động của trạm cơ sở kịp thời, thời gian xử lý, khắc phục gián đoạn không quá 48 giờ (trừ trường hợp bất khả kháng); - Xử lý sự cố làm gián đoạn việc truyền nhận dữ liệu kịp thời, thời gian xử lý, khắc phục gián đoạn không quá 48 giờ (trừ trường hợp bất khả kháng). |
|
Tiêu chí 9: An toàn lao động |
9. Các chỉ số đánh giá Tiêu chí 9: - Người lao động thực hiện công việc vận hành hệ thống quan trắc tự động được học tập an toàn lao động theo định kỳ, được trang bị các trang thiết bị bảo hộ lao động theo quy định; - Tỷ lệ an toàn lao động trong hoạt động đạt 100% trong điều kiện bình thường; không có các tai nạn lao động nghiêm trọng trong vòng 01 năm kể từ thời điểm đánh giá. |
|
Tiêu chí 10: Báo cáo kết quả quan trắc môi trường tự động, liên tục |
10. Các chỉ số đánh giá Tiêu chí 10: - Báo cáo đảm bảo chất lượng và số lượng theo quy định tại Thông tư số 43/2015/TT-BTNMT ngày 29/9/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và các quy định của cơ quan có thẩm quyền. |
2.2. Cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng
- Giám sát toàn bộ hệ thống quan trắc môi trường tự động trên địa bàn tỉnh nói chung và phối hợp với Tổng cục Môi trường trong việc duy trì, vận hành, kiểm tra khắc phục sự cố của Trạm quan trắc môi trường Quốc gia đặt tại Quảng Ninh đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định theo đúng quy định.
- Giám sát, kiểm tra việc thực hiện vận hành các thiết bị theo đúng quy định của nhà sản xuất.
- Giám sát việc thực hiện hiệu chuẩn, bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế thiết bị, vật tư tiêu hao cho Trung tâm điều hành và các Trạm cơ sở do ngân sách nhà nước đầu tư;
- Giám sát việc: Chi phí chi trả cho công tác bảo vệ; Chi phí chi trả lương và phụ cấp cho cán bộ, nhân viên quản lý, vận hành Trạm cơ sở; Chi phí hợp đồng mua điện lưới và nhiên liệu chạy máy phát điện (khi mất điện); Chi phí duy trì, bảo trì, hoạt động của hệ thống internet cáp quang;
- Đánh giá việc dữ liệu được theo dõi, xử lý sự cố kịp thời, việc báo cáo, chia sẻ dữ liệu được thực hiện theo quy định.
- Đánh giá chất lượng báo cáo định kỳ 1 quý/lần tình hình quản lý, vận hành, khai thác sử dụng hệ thống quan trắc môi trường tự động, thông tin quan trắc môi trường tự động về UBND tỉnh; Báo cáo định kỳ hàng tháng/Báo cáo đột xuất theo chỉ đạo của lãnh đạo sở.
- Kiểm định chất lượng các trang thiết bị của hệ thống quan trắc môi trường tự động./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây