585047

Quyết định 359/QĐ-HĐTĐ năm 2023 điều chỉnh Quy chế hoạt động của Hội đồng thẩm định Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050

585047
LawNet .vn

Quyết định 359/QĐ-HĐTĐ năm 2023 điều chỉnh Quy chế hoạt động của Hội đồng thẩm định Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050

Số hiệu: 359/QĐ-HĐTĐ Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh Người ký: Nguyễn Chí Dũng
Ngày ban hành: 21/03/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 359/QĐ-HĐTĐ
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh
Người ký: Nguyễn Chí Dũng
Ngày ban hành: 21/03/2023
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
QUY HOẠCH TỈNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 359/QĐ-HĐTĐ

Hà Nội, ngày 21 tháng 3 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

ĐIỀU CHỈNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH QUY HOẠCH TỈNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH

Căn cứ Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch; Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Căn cứ Quyết định số 358/QĐ-BKHĐT ngày 21 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Kiện toàn Hội đồng thẩm định Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý quy hoạch,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành điều chỉnh Quy chế hoạt động của Hội đồng thẩm định Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 709/QĐ-HĐTĐ ngày 11 tháng 5 năm 2020 của Chủ tịch Hội đồng thẩm định Quy hoạch tỉnh.

Điều 3. Hội đồng thẩm định Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- PTTg Trần Hồng Hà (để báo cáo);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ là thành viên HĐTĐ;
- Văn phòng Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thứ trưởng Trần Quốc Phương;
- Cổng TTĐT Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Lưu VT, QLQH (3).Li6

TM. HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
CHỦ TỊCH




BỘ TRƯỞNG
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Nguyễn Chí Dũng

 

QUY CHẾ

HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH QUY HOẠCH TỈNH KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Quyết định số 359/QĐ-HĐTĐ ngày 21 tháng 3 năm 2023 của Chủ tịch Hội đồng thẩm định Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định về hoạt động của Hội đồng thẩm định Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây gọi tắt là Hội đồng thẩm định); trách nhiệm, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng thẩm định, Phó Chủ tịch Hội đồng thẩm định, các thành viên Hội đồng thẩm định, cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định và đơn vị giúp việc cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định trong quá trình tổ chức thẩm định hồ sơ Quy hoạch tỉnh (bao gồm cả thẩm định nội dung đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch tỉnh) thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định của pháp luật về quy hoạch và pháp luật về bảo vệ môi trường.

Điều 2. Nguyên tắc hoạt động của Hội đồng thẩm định

1. Hội đồng thẩm định hoạt động theo hình thức kiêm nhiệm, làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ, thảo luận công khai và quyết định theo kết quả biểu quyết bằng Phiếu đánh giá của Hội đồng thẩm định.

2. Hội đồng thẩm định chấm dứt hoạt động và tự giải thể sau khi hồ sơ Quy hoạch thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 của 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được tổ chức thẩm định và ban hành văn bản rà soát hồ sơ Quy hoạch tỉnh theo quy định của pháp luật về quy hoạch.

Chương II

NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH

Điều 3. Nhiệm vụ của Hội đồng thẩm định

1. Tổ chức thẩm định Quy hoạch tỉnh đồng thời với thẩm định nội dung đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 cho các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

2. Nội dung thẩm định Quy hoạch tỉnh: thực hiện theo quy định tại Điều 32 Luật Quy hoạch.

3. Nội dung thẩm định đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch tỉnh, bao gồm:

a) Sự phù hợp của các phương pháp đánh giá môi trường chiến lược và phương pháp khác được sử dụng để thực hiện đánh giá môi trường chiến lược;

b) Sự phù hợp về phạm vi đánh giá môi trường chiến lược và thành phần môi trường, di sản thiên nhiên có khả năng bị tác động bởi quy hoạch;

c) Sự phù hợp của quan điểm, mục tiêu quy hoạch với quan điểm, mục tiêu, chính sách về bảo vệ môi trường;

d) Sự phù hợp của kết quả nhận dạng các vấn đề môi trường chính;

đ) Đánh giá, dự báo xu hướng của các vấn đề môi trường chính trong trường hợp thực hiện quy hoạch;

e) Sự phù hợp, tính khả thi của các giải pháp duy trì xu hướng tích cực, giảm thiểu xu hướng tiêu cực của các vấn đề môi trường chính;

g) Nội dung tham vấn và việc tiếp thu kết quả tham vấn để hoàn thiện đánh giá môi trường chiến lược.

4. Báo cáo thẩm định Quy hoạch tỉnh của Hội đồng thẩm định là căn cứ để cơ quan tổ chức lập Quy hoạch tỉnh tiếp thu, giải trình và hoàn thiện hồ sơ Quy hoạch tỉnh (bao gồm nội dung Quy hoạch tỉnh và nội dung đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch tỉnh) thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.

Điều 4. Quyền hạn và trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng thẩm định

1. Quyền hạn:

a) Triệu tập phiên họp Hội đồng thẩm định; chủ trì, điều hành và kết luận tại phiên họp của Hội đồng thẩm định;

b) Quyết định mời các chuyên gia có năng lực và kinh nghiệm về quy hoạch tham gia Hội đồng thẩm định với tư cách là Ủy viên phản biện; mời các chuyên gia có năng lực và kinh nghiệm về lĩnh vực bảo vệ môi trường tham gia Hội đồng thẩm định quy hoạch với tư cách là Ủy viên phản biện nội dung đánh giá môi trường chiến lược quy hoạch;

c) Quyết định mời một số tổ chức, cá nhân tham gia Hội đồng thẩm định;

d) Quyết định lựa chọn tư vấn phản biện độc lập để phản biện nội dung Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trong trường hợp cần thiết;

đ) Được ủy quyền cho Phó Chủ tịch Hội đồng thẩm định thực hiện các nội dung công việc thuộc quyền hạn và trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng thẩm định;

2. Trách nhiệm:

a) Chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về hoạt động của Hội đồng thẩm định và nội dung thẩm định Quy hoạch tỉnh và thẩm định nội dung đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;

b) Phê duyệt Kế hoạch thẩm định và Báo cáo thẩm định Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.

Điều 5. Quyền hạn và trách nhiệm của Phó Chủ tịch Hội đồng thẩm định

1. Thực hiện các quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng thẩm định khi được Chủ tịch Hội đồng thẩm định ủy quyền.

2. Chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Hội đồng thẩm định đối với nội dung thẩm định Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 khi được Chủ tịch Hội đồng thẩm định ủy quyền; phê duyệt các văn bản khác liên quan đến quá trình tổ chức thẩm định Quy hoạch tỉnh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thẩm định.

Điều 6. Quyền hạn và trách nhiệm của thành viên Hội đồng thẩm định

1. Quyền hạn:

a) Được yêu cầu Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định cung cấp hồ sơ trình thẩm định và các tài liệu có liên quan để tham gia ý kiến thẩm định đối với Quy hoạch tỉnh và nội dung đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, phục vụ việc đánh giá tại phiên họp chính thức của Hội đồng thẩm định;

b) Được bảo lưu ý kiến nếu không đồng ý với kết luận của Chủ tịch Hội đồng thẩm định tại phiên họp; ý kiến bảo lưu được ghi vào Biên bản phiên họp của Hội đồng thẩm định.

2. Trách nhiệm:

a) Tham dự đầy đủ các phiên họp của Hội đồng thẩm định quy hoạch khi được triệu tập;

b) Nghiên cứu, báo cáo Thủ trưởng cơ quan nơi thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch công tác ban hành ý kiến thẩm định bằng văn bản đối với hồ sơ trình thẩm định quy hoạch theo đúng thời hạn được yêu cầu trong văn bản xin ý kiến; chuẩn bị, tham gia ý kiến tại cuộc họp của Hội đồng thẩm định quy hoạch về lĩnh vực chuyên môn và các vấn đề chung; nghiên cứu, tham gia ý kiến góp ý bằng văn bản với dự thảo Báo cáo thẩm định quy hoạch.

c) Tham gia góp ý và biểu quyết bằng Phiếu đánh giá đối với nội dung Quy hoạch tỉnh, nội dung đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch tỉnh và dự thảo Báo cáo thẩm định Quy hoạch tỉnh tại phiên họp của Hội đồng thẩm định;

d) Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch, Thủ trưởng cơ quan nơi thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch công tác và trước pháp luật về những ý kiến tham gia thẩm định đối với hồ sơ quy hoạch theo chức năng quản lý;

đ) Thực hiện việc rà soát, có ý kiến bằng văn bản đối với các nội dung giải trình, tiếp thu và hoàn thiện hồ sơ Quy hoạch tỉnh theo chức năng quản lý, gửi Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định để tổng hợp trước khi đóng dấu xác nhận vào hồ sơ, tài liệu quy hoạch theo quy định;

e) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch phân công.

Điều 7. Quyền hạn và trách nhiệm của cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định, đơn vị giúp việc cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định

1. Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định

a) Tiếp nhận hồ sơ trình thẩm định quy hoạch do cơ quan lập quy hoạch gửi tới Hội đồng thẩm định quy hoạch;

b) Xây dựng kế hoạch thẩm định, trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch phê duyệt; gửi hồ sơ trình thẩm định quy hoạch và các tài liệu khác có liên quan kèm theo văn bản đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ có thành viên tham gia Hội đồng thẩm định quy hoạch và các Ủy viên phản biện để tham gia ý kiến thẩm định;

c) Tham mưu trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch xem xét, quyết định mời các chuyên gia có năng lực và kinh nghiệm về lĩnh vực quy hoạch, lĩnh vực bảo vệ môi trường tham gia Hội đồng thẩm định quy hoạch với tư cách là Ủy viên phản biện. Tham mưu trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch xem xét, quyết định mời một số tổ chức, cá nhân khác có liên quan tham gia thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch (nếu cần thiết);

d) Tham mưu trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định xem xét, quyết định lựa chọn tư vấn phản biện độc lập theo quy định tại Điều 36 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ để phản biện nội dung Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trong trường hợp cần thiết;

đ) Đôn đốc các thành viên Hội đồng thẩm định, Ủy viên phản biện, tư vấn phản biện độc lập (nếu có) gửi văn bản tham gia ý kiến thẩm định đối với hồ sơ quy hoạch theo đúng thời hạn yêu cầu;

e) Tham mưu trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định cho phép chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan và chuyên gia về quy hoạch tổ chức hội thảo tham vấn góp ý kiến đối với Quy hoạch tỉnh (nếu cần thiết);

g) Tham mưu trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định cho phép chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan và chuyên gia về môi trường tổ chức Hội thảo tham vấn đối với nội dung đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch tỉnh; tổng hợp kết quả Hội thảo, báo cáo Chủ tịch Hội đồng thẩm định xem xét trước khi tiến hành phiên họp của Hội đồng thẩm định, đồng thời gửi báo cáo kết quả Hội thảo cho các thành viên Hội đồng thẩm định tại phiên họp;

h) Tham mưu trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch lấy ý kiến của tổ chức xã hội - nghề nghiệp và tổ chức khác có liên quan tham gia đối với nội dung quy hoạch theo quy định tại Điều 19 Luật Quy hoạch (nếu cần thiết);

i) Tổng hợp ý kiến tham gia của các thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và tổ chức khác có liên quan (nếu có) đối với hồ sơ quy hoạch, báo cáo Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch xem xét trước khi tiến hành phiên họp thẩm định;

k) Trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch xem xét, quyết định về thời gian họp Hội đồng thẩm định quy hoạch để thẩm định hồ sơ quy hoạch; tham mưu ban hành giấy mời họp Hội đồng thẩm định quy hoạch và chuẩn bị các điều kiện để Hội đồng thẩm định quy hoạch tiến hành phiên họp thẩm định theo quy định; ghi biên bản phiên họp của Hội đồng thẩm định quy hoạch; cung cấp phiếu đánh giá cho các thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch và ủy viên phản biện;

l) Dự thảo Báo cáo thẩm định Quy hoạch tỉnh; gửi dự thảo Báo cáo thẩm định Quy hoạch tỉnh xin ý kiến tham gia của các thành viên Hội đồng thẩm định và ủy viên phản biện tại phiên họp; hoàn thiện Báo cáo thẩm định Quy hoạch tỉnh, trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch xem xét, phê duyệt;

m) Chủ trì, phối hợp với thành viên Hội đồng thẩm định rà soát hồ sơ Quy hoạch tỉnh (bao gồm cả nội dung đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch tỉnh) đã được tiếp thu, hoàn thiện theo kết luận của Hội đồng thẩm định; đóng dấu, xác nhận vào hồ sơ quy hoạch;

n) Trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch xem xét, quyết định việc thẩm định lại hồ sơ quy hoạch trong trường hợp Hội đồng thẩm định quy hoạch không nhất trí thông qua tại phiên họp thẩm định lần thứ nhất;

o) Sử dụng bộ máy, phương tiện và con dấu của cơ quan thường trực Hội đồng để thực hiện nhiệm vụ được giao.

2. Vụ Quản lý quy hoạch (Đơn vị giúp việc cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định) có trách nhiệm tham mưu giúp cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định thực hiện các quyền hạn và trách nhiệm tại khoản 1 Điều này.

Điều 8. Quyền hạn và trách nhiệm của Ủy viên phản biện quy hoạch

1. Quyền hạn:

a) Được yêu cầu Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định cung cấp hồ sơ trình thẩm định và các tài liệu có liên quan để nghiên cứu, tham gia góp ý đối với Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;

b) Được nhận thù lao phản biện quy hoạch theo quy định; được bảo lưu ý kiến nếu không đồng ý với kết luận của Chủ tịch Hội đồng thẩm định tại phiên họp, ý kiến bảo lưu được ghi vào Biên bản phiên họp của Hội đồng thẩm định.

2. Trách nhiệm:

a) Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng thẩm định và trước pháp luật về những ý kiến tham gia phản biện đối với nội dung Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050:

b) Tham gia ý kiến phản biện bằng văn bản đối với nội dung Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo đề nghị của Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định đúng thời hạn được yêu cầu trong văn bản xin ý kiến;

c) Tham dự đầy đủ các phiên họp của Hội đồng thẩm định khi được triệu tập; tham gia góp ý và biểu quyết bằng Phiếu đánh giá đối với nội dung Quy hoạch tỉnh, nội dung đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch tỉnh và dự thảo Báo cáo thẩm định Quy hoạch tỉnh tại phiên họp của Hội đồng thẩm định;

d) Rà soát các nội dung giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định trong hồ sơ Quy hoạch tỉnh, có ý kiến bằng văn bản gửi cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định tổng hợp, rà soát trước khi hồ sơ, tài liệu quy hoạch được đóng dấu xác nhận;

đ) Không được tiếp xúc với tổ chức, cá nhân tư vấn lập quy hoạch cho đến khi công việc phản biện hoàn tất.

Điều 9. Điều kiện, quyền hạn và trách nhiệm của Ủy viên phản biện đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch tỉnh

1. Hội đồng thẩm định có ít nhất hai (02) Ủy viên có chuyên môn về lĩnh vực bảo vệ môi trường để phản biện nội dung đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch tỉnh; Ủy viên phản biện đảm bảo điều kiện có ít nhất 15 năm kinh nghiệm nếu có bằng đại học, ít nhất 08 năm kinh nghiệm nếu có bằng Thạc sỹ; không quy định số năm kinh nghiệm đối với các chuyên gia có học vị Tiến sỹ và học hàm Giáo sư, Phó Giáo sư.

2. Quyền hạn và trách nhiệm

a) Được yêu cầu Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định cung cấp hồ sơ trình thẩm định và các tài liệu có liên quan để nghiên cứu, tham gia góp ý đối với Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;

b) Được nhận thù lao phản biện Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch tỉnh theo quy định của pháp luật; được bảo lưu ý kiến nếu không đồng ý với kết luận của người chủ trì họp thẩm định tại phiên họp, ý kiến bảo lưu được ghi vào Biên bản phiên họp thẩm định.

c) Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng thẩm định và trước pháp luật về những ý kiến tham gia phản biện đối với Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;

d) Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu và tham gia phản biện bằng văn bản đối với Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch tỉnh và các lĩnh vực có liên quan theo đúng thời hạn được Hội đồng thẩm định yêu cầu trong văn bản xin ý kiến;

đ) Tham dự đầy đủ các phiên họp của của Hội đồng thẩm định khi được triệu tập; tham gia góp ý và biểu quyết bằng Phiếu đánh giá tại phiên họp của Hội đồng thẩm định đối với nội dung đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và dự thảo Báo cáo thẩm định quy hoạch;

e) Rà soát các nội dung giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định đối với nội dung đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, có ý kiến bằng văn bản gửi cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định tổng hợp, rà soát trước khi hồ sơ, tài liệu quy hoạch được đóng dấu xác nhận;

g) Không được tiếp xúc với tổ chức, cá nhân tư vấn lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược của Quy hoạch tỉnh trong quá trình thẩm định.

Điều 10. Quyền hạn và trách nhiệm của tư vấn phản biện độc lập

1. Quyền hạn:

a) Được yêu cầu Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định cung cấp hồ sơ trình thẩm định và các tài liệu có liên quan để nghiên cứu, phản biện đối với nội dung Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;

b) Được Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định thanh toán chi phí phản biện nội dung Quy hoạch tỉnh theo quy định của pháp luật hiện hành.

2. Trách nhiệm:

a) Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng thẩm định và trước pháp luật về những ý kiến phản biện đối với nội dung Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;

b) Lập báo cáo phản biện đối với nội dung Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo yêu cầu của Chủ tịch Hội đồng và cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định;

c) Tham dự phiên họp của Hội đồng thẩm định để thẩm định hồ sơ Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 khi được triệu tập;

d) Không được tiếp xúc với tổ chức, cá nhân tư vấn lập Quy hoạch cho đến khi công việc phản biện hoàn tất.

Chương III

HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH

Điều 11. Phiên họp của Hội đồng thẩm định

1. Phiên họp của Hội đồng thẩm định được tiến hành khi có ít nhất ba phần tư (3/4) số thành viên Hội đồng thẩm định tham dự, trong đó có Chủ tịch Hội đồng thẩm định hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng thẩm định, hai phần ba (2/3) số ủy viên phản biện Quy hoạch tỉnh, hai phần ba (2/3) số ủy viên phản biện nội dung đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch tỉnh, đại diện đơn vị giúp việc cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định, đại diện cơ quan tổ chức lập Quy hoạch tỉnh, đại diện cơ quan lập Quy hoạch tỉnh, đại diện Tổ chức tư vấn lập Quy hoạch tỉnh và Tổ chức tư vấn đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch tỉnh.

2. Thành viên Hội đồng thẩm định tham gia góp ý và biểu quyết bằng Phiếu đánh giá đối với nội dung Quy hoạch tỉnh, nội dung đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch tỉnh và dự thảo báo cáo thẩm định Quy hoạch tỉnh tại phiên họp; chịu trách nhiệm về ý kiến tham gia và nội dung biểu quyết bằng phiếu đánh giá trước Chủ tịch Hội đồng thẩm định.

Điều 12. Trình tự phiên họp của Hội đồng thẩm định

1. Thủ trưởng đơn vị giúp việc Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định (Vụ Quản lý quy hoạch) giới thiệu đại biểu tham dự phiên họp; báo cáo trước Hội đồng thẩm định về điều kiện tổ chức phiên họp thẩm định (đủ điều kiện/chưa đủ điều kiện) và thông qua Chương trình phiên họp của Hội đồng thẩm định.

2. Chủ tịch Hội đồng thẩm định phát biểu khai mạc và chủ trì phiên họp.

3. Đại diện cơ quan lập quy hoạch báo cáo tóm tắt nội dung Quy hoạch tỉnh, nội dung đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trước Hội đồng thẩm định.

4. Thủ trưởng đơn vị giúp việc Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định (Vụ Quản lý quy hoạch) trình bày tóm tắt tổng hợp ý kiến góp ý của thành viên Hội đồng thẩm định, ủy viên phản biện, ý kiến của các tổ chức khác có liên quan (nếu có) đối với nội dung Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; báo cáo tóm tắt kết quả Hội thảo tham vấn đối với nội dung đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch tỉnh.

5. Các ủy viên phản biện nêu nhận xét, đánh giá về nội dung Quy hoạch tỉnh và nội dung đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.

6. Các tư vấn phản biện độc lập (nếu có) nêu nhận xét, đánh giá về nội dung Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.

7. Các thành viên Hội đồng thẩm định và đại biểu tham dự phiên họp thẩm định cho ý kiến bổ sung (nếu có) so với ý kiến góp ý bằng văn bản đối với nội dung Quy hoạch tỉnh và nội dung đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch tỉnh và thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.

8. Hội đồng thẩm định tiến hành biểu quyết bằng Phiếu đánh giá đối với nội dung Quy hoạch tỉnh, nội dung đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch tỉnh và dự thảo Báo cáo thẩm định Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. Phiếu đánh giá được Lãnh đạo đơn vị giúp việc Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định ký tắt từng trang, đóng dấu treo của Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định và phát cho các thành viên Hội đồng thẩm định và ủy viên phản biện tại phiên họp.

9. Đại diện cơ quan tổ chức lập Quy hoạch tỉnh, cơ quan lập Quy hoạch tỉnh và đại diện tổ chức tư vấn lập Quy hoạch tỉnh giải trình và làm rõ thêm về một số nội dung trong Quy hoạch tỉnh và nội dung đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.

10. Chủ tịch Hội đồng thẩm định thay mặt Hội đồng thẩm định kết luận phiên họp. Nội dung kết luận cần nêu rõ những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện đối với nội dung Quy hoạch tỉnh và nội dung đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.

Điều 13. Đánh giá của Hội đồng thẩm định

Đánh giá của Hội đồng thẩm định được thể hiện trên cơ sở tổng hợp kết quả biểu quyết bằng Phiếu đánh giá của Hội đồng thẩm định, cụ thể:

1. Đối với nội dung quy hoạch

a) Nhất trí thông qua nội dung Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 khi đảm bảo điều kiện (i) nội dung đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được đánh giá thông qua hoặc thông qua có chỉnh sửa và (ii) có ít nhất ba phần tư (3/4) số thành viên Hội đồng thẩm định, ủy viên phản biện dự họp biểu quyết bằng phiếu đánh giá thông qua hoặc thông qua có chỉnh sửa nội dung Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.

b) Không nhất trí thông qua nội dung Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 khi không đảm bảo điều kiện tại điểm a khoản 2 Điều này.

2. Đối với nội dung đánh giá môi trường chiến lược quy hoạch

a) Nhất trí thông qua nội dung đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 khi đảm bảo điều kiện có ít nhất ba phần tư (3/4) số thành viên Hội đồng thẩm định dự họp (trong đó có ít nhất hai phần ba (2/3) ủy viên phản biện đối với nội dung đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch tỉnh) biểu quyết bằng phiếu đánh giá thông qua hoặc thông qua có chỉnh sửa.

b) Không nhất trí thông qua nội dung đánh giá môi trường chiến lược Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 khi không đảm bảo điều kiện tại điểm a khoản 1 Điều này.

3. Đối với dự thảo Báo cáo thẩm định

a) Nhất trí thông qua dự thảo Báo cáo thẩm định Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 khi đảm bảo điều kiện có ít nhất ba phần tư (3/4) số thành viên Hội đồng thẩm định dự họp biểu quyết bằng phiếu đánh giá thông qua hoặc thông qua có chỉnh sửa.

b) Không nhất trí thông qua dự thảo Báo cáo thẩm định Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 khi không đảm bảo điều kiện tại điểm a khoản 3 Điều này.

Điều 14. Biên bản phiên họp của Hội đồng thẩm định

1. Biên bản phiên họp của Hội đồng thẩm định được ghi chép một cách đầy đủ, trung thực diễn biến phiên họp của Hội đồng thẩm định.

2. Nội dung chủ yếu của biên bản phiên họp của Hội đồng thẩm định bao gồm: thành phần triệu tập tham dự họp, thành phần mời tham dự (nếu có); nội dung, trình tự phiên họp; các ý kiến tham gia tại phiên họp; tổng hợp kết quả Phiếu biểu quyết đánh giá; nội dung kết luận của Chủ tịch Hội đồng thẩm định; ý kiến bảo lưu của thành viên Hội đồng thẩm định tại phiên họp của Hội đồng (nếu có).

3. Biên bản phiên họp của Hội đồng thẩm định phải được Lãnh đạo đơn vị giúp việc cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định và Lãnh đạo cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu ở trang cuối cùng và được gửi tới các thành viên của Hội đồng thẩm định, ủy viên phản biện và cơ quan lập Quy hoạch tỉnh.

Điều 15. Lưu trữ hồ sơ Quy hoạch

Các hồ sơ, tài liệu liên quan đến hoạt động của Hội đồng thẩm định được lưu trữ tại cơ quan cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định, đơn vị giúp việc cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định (Vụ Quản lý quy hoạch) theo quy định của pháp luật về lưu trữ và pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 16. Tổ chức thực hiện

1. Hội đồng thẩm định Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được kiện toàn theo Quyết định số 358/QĐ-BKHĐT ngày 21 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chế này.

2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc những vấn đề phát sinh cần bổ sung, điều chỉnh thì thành viên Hội đồng thẩm định phản ánh kịp thời bằng văn bản và gửi về cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Hội đồng thẩm định xem xét, quyết định./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác