Quyết định 3568/QĐ-UBND năm 2011 công bố hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và máy thi công trong dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 01/01/2011 và 01/10/2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
Quyết định 3568/QĐ-UBND năm 2011 công bố hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và máy thi công trong dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 01/01/2011 và 01/10/2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
Số hiệu: | 3568/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Nguyễn Ngọc Hồi |
Ngày ban hành: | 28/10/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 3568/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký: | Nguyễn Ngọc Hồi |
Ngày ban hành: | 28/10/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3568/QĐ-UBND |
Thanh Hoá, ngày 28 tháng 10 năm 2011 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ các Nghị định số 108/2010/NĐ-CP ngày 29/10/2010; số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011; của Chính phủ, quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động; Thông tư số 36/2010/TT-BLĐTBXH ngày 18/11/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng theo Nghị định số 108/2010/NĐ-CP; Văn bản số 1730/BXD-KTXD ngày 20/10/2011 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ 01/10/2011 theo quy định tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP;
Căn cứ hệ thống đơn giá xây dựng công trình tỉnh Thanh Hóa Công bố kèm theo các văn bản: số 4360/UBND-CN ngày 18/10/2007; số 4845, 4846/UBND-CN ngày 16/11/2007; 5253, 5254, 5255/UBND-CN ngày 07/12/2007 và số 5304/UBND-CN ngày 12/12/2007; của UBND tỉnh Thanh Hóa;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng Thanh Hoá tại Tờ trình số 2628/SXD- KTXD ngày 10/10/21011 v/v đề nghị công bố hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và máy thi công trong dự toán công trình xây dựng theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 01/01/2011 và 01/10/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và chi phí máy thi công đối với các công trình xây dựng sử dụng vốn Nhà nước để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng.
1.1. Điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công.
Chi phí nhân công và chi phí máy thi công trong dự toán công trình lập theo các bộ đơn giá do UBND tỉnh Thanh Hóa Công bố được điều chỉnh bằng cách nhân với hệ số điều chỉnh nhân công (KĐCNC) và hệ số điều chỉnh máy thi công (KĐCMTC) như bảng sau:
Tên đơn giá đã Công bố |
Vùng 3 |
Vùng 4 |
||
KĐCNC |
KĐCMTC |
KĐCNC |
KĐCMTC |
|
Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Thanh Hóa - Phần lắp đặt, phần xây dựng công bố kèm theo các văn bản số 5254, 5255/UBND-CN ngày 07/12/2007 và Đơn giá sửa chữa công trình xây dựng tỉnh Thanh Hóa công bố kèm theo văn bản số 5304/UBND-CN ngày 12/12/2007; của UBND tỉnh Thanh Hóa. - Khối lượng thực hiện từ 01/01 đến 30/9/2011 - Khối lượng thực hiện từ 01/10/2011 |
2,16 3,19 |
1,28 1,53 |
1,71 2,88 |
1,24 1,51 |
1.2. Các khoản mục chi phí tính bằng định mức tỷ lệ (%) trong dự toán chi phí xây dựng công trình bao gồm: Chi phí trực tiếp khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng và chi phí xây dựng nhà tạm ở hiện trường để ở và điều hành thi công được tính theo quy định.
2. Điều chỉnh dự toán chi phí khảo sát xây dựng.
Chi phí nhân công trong dự toán khảo sát xây dựng được điều chỉnh theo các hệ số (KĐCNCKS ) tương ứng với từng loại đơn giá khảo sát như bảng sau:
Tên đơn giá đã Công bố |
Vùng 3 |
Vùng 4 |
Đơn giá khảo sát xây dựng công bố kèm theo văn bản số 5253/UBND-CN ngày 07/12/2007; Đơn giá xác định vị trí, toạ độ cắm cọc GPMB, mốc lộ giới đường bộ và khôi phục tim tuyến công trình giao thông công bố kèm theo văn bản số 4360/UBND-CN ngày 18/10/2007; Đơn giá thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng Công bố kèm theo văn bản số 4845/UBND-CN ngày 16/11/2007; Đơn giá khảo sát thiết kế Lâm nghiệp công bố kèm theo văn bản số 5249/UBND/CN ngày 07/12/2007; của UBND tỉnh Thanh Hóa. - Khối lượng thực hiện từ 01/01 đến 30/9/2011 - Khối lượng thực hiện từ 01/10/2011 |
2,16 3,19 |
1,71 2,88 |
3. Điều chỉnh một số khoản mục chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình.
Các khoản mục chi phí Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, thiết kế xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị của công trình được tính bằng tỷ lệ (%) theo quy định.
4. Điều chỉnh chi phí thực hiện các dịch vụ công ích đô thị.
Dự toán chi phí thực hiện các dịch vụ công ích đô thị được điều chỉnh chi phí nhân công (KKĐCNC) và máy thi công (KĐCMTC) theo bảng sau:
Tên đơn giá đã Công bố |
Vùng 3 |
Vùng 4 |
||
KĐCNC |
KĐCMTC |
KĐCNC |
KĐCMTC |
|
Đơn giá dịch vụ công ích đô thị tỉnh Thanh Hóa công bố kèm theo văn bản số 4846/UBND-CN ngày 16/11/2007 của UBND tỉnh Thanh Hóa. - Khối lượng thực hiện từ 01/01 đến 30/9/2011 - Khối lượng thực hiện từ 01/10/2011 |
2,16 3,19 |
1,28 1,53 |
1,71 2,88 |
1,24 1,51 |
- Vùng 3: Thành phố Thanh Hóa, thị xã Bỉm Sơn và huyện Tĩnh Gia.
- Vùng 4: Các huyện và thị xã còn lại trên địa bàn tỉnh .
- Trường hợp dự toán xây dựng công trình đã điều chỉnh theo hướng dẫn tại các văn bản của Sở Xây dựng Thanh Hóa: số 368/SXD-KTKH ngày 28/02/2008 v/v hướng dẫn thực hiện Thông tư số 03/2008/TT-BXD; số 710/SXD-KTKH ngày 16/4/2009 v/v hướng dẫn thực hiện Thông tư số 05/2009/TT-BXD và số 1332/SXD-KTXD ngày 18/6/2010 v/v hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ 01/01/2010. Khi thực hiện điều chỉnh dự toán theo mức lương tối thiểu vùng mới thì chi phí nhân công và máy thi công trong dự toán chi phí xây dựng, chi phí nhân công trong dự toán chi phí khảo sát xây dựng được nhân tiếp hệ số điều chỉnh tương ứng xác định bằng hệ số điều chỉnh theo mức lương tối thiểu vùng mới quy định trong Công bố này chia cho hệ số điều chỉnh tương ứng đã sử dụng để điều chỉnh theo các văn bản: số 368/SXD-KTKH, số 710/SXD-KTKH và số 1332/SXD-KTXD nêu trên.
1. Quyết định này Công bố hệ số điều chỉnh dự toán áp dụng từ ngày 01/01/2011 theo mức lương tối thiểu vùng (nơi xây dựng công trình) quy định tại Nghị định số 108/2010/NĐ-CP ngày 29/10/2010; áp dụng từ ngày 01/10/2011 theo mức lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 đối với những khối lượng thi công tại thời điểm tương ứng, phù hợp với tiến độ trong hồ sơ trúng thầu của công trình (sau đây gọi chung là dự toán xây dựng công trình) thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá.
Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình thực hiện việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định tại Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 (từ ngày 01/02/2010 là Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009) của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, thì việc điều chỉnh dự toán công trình do Chủ đầu tư thực hiện nhưng không được vượt tổng mức đầu tư được duyệt .
Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình thực hiện việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định trước ngày Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình có hiệu lực thi hành, Chủ đầu tư thực hiện điều chỉnh dự toán xây dựng trên cơ sở điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công (phần nhân công) theo mức lương tối thiểu mới đối với những khối lượng còn lại của dự án, gói thầu thực hiện từ ngày 01/01/2011 và 01/10/2011; báo cáo Người quyết định đầu tư xem xét, quyết định.
Những dự án đầu tư xây dựng đã lập nhưng chưa phê duyệt, thì tổng mức đầu tư phải được điều chỉnh cho phù hợp với chế độ tiền lương mới. Các công trình đang lập hồ sơ thiết kế dự toán, thì các khoản mục chi phí trong dự toán công trình thực hiện theo hướng dẫn tại Công bố này. Công trình, đã thẩm định, phê duyệt dự toán, nhưng chưa hoặc đang tổ chức đấu thầu, chỉ định thầu, nhưng chưa ký hợp đồng, chủ đầu tư điều chỉnh lại dự toán, giá gói thầu theo hướng dẫn ở Công bố này, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Khuyến khích các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng các quy định điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo hướng dẫn tại Công bố này.
2. Đối với công trình xây dựng được lập đơn giá riêng (đơn giá xây dựng công trình hoặc bảng giá ca máy công trình), Chủ đầu tư căn cứ vào chế độ, chính sách được Nhà nước cho phép áp dụng ở công trình và nguyên tắc, phương pháp hướng dẫn của văn bản này, xác định mức điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công và các khoản chi phí khác (nếu có) trong dự toán xây dựng công trình.
3. Việc điều chỉnh giá hợp đồng, giá thanh toán cho khối lượng thực hiện từ ngày 01/01/2011 và 01/10/2011 thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết giữa các bên.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc các Ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan kịp thời phản ánh về sở Xây dựng để tổng hợp xử lý hoặc trình cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ đầu tư công trình xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây