Quyết định 3567/QĐ-UBND phê duyệt phân bổ kinh phí từ nguồn Trung ương hỗ trợ cho tỉnh để thực hiện nhiệm vụ của địa phương, đã cân đối trong dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Thanh Hóa năm 2016
Quyết định 3567/QĐ-UBND phê duyệt phân bổ kinh phí từ nguồn Trung ương hỗ trợ cho tỉnh để thực hiện nhiệm vụ của địa phương, đã cân đối trong dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Thanh Hóa năm 2016
Số hiệu: | 3567/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Nguyễn Đình Xứng |
Ngày ban hành: | 15/09/2016 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 3567/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký: | Nguyễn Đình Xứng |
Ngày ban hành: | 15/09/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3567/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 15 tháng 9 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHÂN BỔ KINH PHÍ TỪ NGUỒN TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ CHO TỈNH ĐỂ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CỦA ĐỊA PHƯƠNG, ĐÃ CÂN ĐỐI TRONG DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH THANH HÓA NĂM 2016
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước (Sửa đổi) ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về việc: “Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước”; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính về việc: “Hướng dẫn Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước”;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014; Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về việc: “Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công”; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về: “Quản lý dự án đầu tư xây dựng”; Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về: “Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình”;
Căn cứ Quyết định số 2100/QĐ-TTg ngày 28/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc: “Giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2016”; Quyết định số 2502/QĐ-BTC ngày 28/11/2015 của Bộ Tài chính về việc: “Giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2016 cho tỉnh Thanh Hóa”;
Căn cứ Nghị quyết số 147/2015/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XVI, kỳ họp thứ 15 về: “Dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2016”; ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa tại Công văn số 538/CV-HĐND ngày 31/8/2016 về việc: “Phân bổ nguồn kinh phí từ nguồn Trung ương hỗ trợ cho tỉnh để thực hiện nhiệm vụ của địa phương, đã cân đối trong dự toán ngân sách tỉnh năm 2016”;
Căn cứ Quyết định số 5256/2015/QĐ-UBND ngày 14/12/2015 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc: “Giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2016 của tỉnh Thanh Hóa”;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phân bổ kinh phí từ nguồn Trung ương hỗ trợ cho tỉnh để thực hiện nhiệm vụ của địa phương, đã cân đối trong dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Thanh Hóa năm 2016 để các ngành, các đơn vị, UBND các địa phương có liên quan và các chủ đầu tư thực hiện; với các nội dung chính như sau:
1. Nguồn kinh phí Trung ương hỗ trợ cho tỉnh để thực hiện nhiệm vụ địa phương đã được bố trí giao trong dự toán ngân sách tỉnh năm 2016 là: 266.350,0 triệu đồng (Hai trăm sáu mươi sáu tỷ, ba trăm năm mươi triệu đồng).
2. Kinh phí đã phân bổ giao kế hoạch chi tiết đợt 1 là: 214.350,0 triệu đồng (Hai trăm mười bốn tỷ, ba trăm năm mươi triệu đồng).
3. Kinh phí hỗ trợ phân bổ giao kế hoạch chi tiết đợt này:
3.1. Tổng số: 31.681,0 triệu đồng (Ba mươi mốt tỷ, sáu trăm tám mươi mốt triệu đồng).
3.2. Nguồn kinh phí: Từ nguồn Trung ương hỗ trợ cho tỉnh để thực hiện nhiệm vụ của địa phương, nguồn trong dự toán ngân sách nhà nước năm 2016.
4. Nguồn kinh phí còn lại chưa phân bổ: 20.319,0 triệu đồng (Hai mươi tỷ, ba trăm mười chín triệu đồng).
Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các ngành và đơn vị liên quan khẩn trương tham mưu giải trình làm rõ phương án phân bổ giao kế hoạch chi tiết đối với số kinh phí này (Theo đề nghị của Sở Tài chính Thanh Hóa tại Công văn số 3331/STC-QLNS.TTK ngày 16/8/2016 và Tờ trình số 106/TTr-UBND ngày 23/8/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa là bố trí cho dự án: Đường giao thông từ ngã ba Voi đi thị xã Sầm Sơn và dự án: Hệ thống công trình thủy lợi xã Mường Chanh, huyện Mường Lát), trình UBND tỉnh trước ngày 25/9/2016, để báo cáo Thường trực HĐND tỉnh theo nội dung yêu cầu tại Công văn số 538/CV-HĐND ngày 31/8/2016 của Thường trực HĐND tỉnh Thanh Hóa.
(Có phụ lục chi tiết kèm theo).
5. Tổ chức thực hiện:
5.1. Căn cứ Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh, Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Kho bạc Nhà nước thực hiện các thủ tục nghiệp vụ để thông báo cụ thể mức kinh phí hỗ trợ và mục tiêu thực hiện cho các đơn vị dự toán cấp tỉnh, bổ sung có mục tiêu cho các huyện đảm bảo theo đúng quy định hiện hành.
5.2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn có trách nhiệm chủ động thực hiện các nội dung công việc có liên quan đến ngành; theo dõi, đôn đốc và phối hợp kiểm tra việc thực hiện của các ngành, các chủ đầu tư theo quy định.
5.3. Các ngành, các địa phương và các chủ đầu tư được phân bổ kinh phí hỗ trợ có trách nhiệm tổ chức thực hiện nhiệm vụ và quản lý, sử dụng kinh phí đúng nội dung, mục tiêu, hiệu quả và thanh quyết toán theo đúng quy định.
Điều 2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc nhà nước Thanh Hóa, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các ngành, các đơn vị, các chủ đầu tư có liên quan căn cứ vào nội dung phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện, đảm bảo theo đúng các quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các ngành, các đơn vị có liên quan và các chủ đầu tư chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ
TỊCH |
PHỤ BIỂU
PHÂN
BỔ NGUỒN VỐN TRUNG ƯƠNG HỖTRỢ ĐỂ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ ĐỊA PHƯƠNG
ĐÃ BỐ TRÍ TRONG DỰ TOÁN NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số: 3567/QĐ-UBND ngày 15/9/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Tên dự án |
Chủ đầu tư |
Quyết định phê duyệt |
Nhu cầu vốn NS tỉnh |
Vốn đã giao |
Vốn còn thiếu (Phần NS tỉnh) |
Vốn phân bổ giao KH hỗ trợ đợt này |
Mục tiêu |
|
Tổng cộng: |
|
|
104.868 |
31.732 |
73.136 |
31.681 |
|
1 |
Dự án: Nâng cấp, cải tạo đường Nguyễn Du thị xã Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa (gđ 1) |
UBND thị xã Sầm Sơn |
QĐ số 4321/QĐ-UBND ngày 28/10/2015; QĐ số 2721/QĐ-UBND ngày 27/7/2016; CV số 1842/BC-UBND ngày 05/8/2016 |
62.757 |
2.000 |
60.757 |
22.517 |
Kết hợp với nguồn huy động của UBND thị xã Sầm Sơn để hoàn thành công tác bồi thường GPMB và triển khai thực hiện gđ1 dự án |
2 |
Kinh phí GPMB Công trình cải tạo, nâng cấp đường Nguyễn Trinh Tiếp, phường Ba Đình, thành phố Thanh Hóa |
UBND thành phố Thanh Hóa |
QĐ số 976/QĐ-UBND ngày 1/3/2011; QĐ số 4530/QĐ-UBND ngày 15/6/2016 |
11.733 |
- |
11.733 |
9.000 |
Kết hợp với nguồn ngân sách UBND thành phố Thanh Hóa để hoàn thành GPMB |
3 |
Kinh phí GPMB dự án: Đền thờ các Bà mẹ Việt Nam anh hùng và các Anh hùng liệt sỹ Hàm Rồng |
UBND thành phố Thanh Hóa |
QĐ số 289/QĐ-UBND ngày 18/01/2013; QĐ số 2480/QĐ-UBND ngày 20/4/2016; QĐ số 6019/QĐ-UBND ngày 15/7/2016 |
30.378 |
29.732 |
646 |
164 |
Hoàn thành chi trả GPMB cho 02 hộ dân theo Quyết định phê duyệt của UBND thành phố Thanh Hóa |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây