Quyết định 3553/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính chung thuộc lĩnh vực Tài chính áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
Quyết định 3553/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính chung thuộc lĩnh vực Tài chính áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
Số hiệu: | 3553/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Nguyễn Xuân Quang |
Ngày ban hành: | 30/12/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 3553/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình |
Người ký: | Nguyễn Xuân Quang |
Ngày ban hành: | 30/12/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3553/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 30 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUNG THUỘC LĨNH VỰC TÀI CHÍNH ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2364/STC-VP ngày 16/12/2011 và đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Nơi nhận: |
TM.ỦY
BAN NHÂN DÂN |
NỘI DUNG CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUNG THUỘC LĨNH VỰC TÀI CHÍNH ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3553/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2011 của UBND tỉnh Quảng Bình)
1. Thủ tục định giá tài sản trong tố tụng hình sự
Nội dung sửa đổi
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng yêu cầu định giá tài sản gửi văn bản yêu cầu định giá tài sản đến Hội đồng định giá tài sản trong tố tụng hình sự - Phòng Tài chính Kế hoạch huyện, thành phố. Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Vào giờ hành chính tất cả các ngày trong tuần (Trừ các ngày lễ, thứ 7 và Chủ nhật).
- Bước 2: Hội đồng định giá tiến hành xem tài sản, nghiên cứu thông tin, tài liệu liên quan đến tài sản cần định giá, thực hiện khảo sát giá tài sản; mời các thành viên hội đồng, đại diện cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng yêu cầu định giá tài sản, đại diện các bên đương sự, người có quyền và lợi ích liên quan đến tài sản cần định giá họp định giá tài sản. Hội đồng định giá lập biên bản về việc định giá và văn bản kết luận định giá tài sản.
- Bước 3: Hội đồng định giá gửi kết luận định giá tài sản cho cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng yêu cầu định giá tài sản.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
*Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ gửi Hội đồng định giá:
Văn bản yêu cầu định giá tài sản bao gồm các nội dung chính sau: Tên cơ quan yêu cầu định giá; tên Hội đồng định giá tài sản được yêu cầu; thông tin về tài sản cần định giá; nội dung yêu cầu định giá; thời gian nhận kết quả định giá.
- Hồ sơ, tài sản cung cấp cho Hội đồng định giá xem khi định giá tài sản:
Cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng yêu cầu định giá tài sản có trách nhiệm tổ chức cho Hội đồng định giá tài sản xem tài sản hoặc mẫu tài sản và nghiên cứu các thông tin, tài liệu có liên quan đến tài sản cần định giá.
* Số lượng hồ sơ: 1 bộ.
* Thời hạn giải quyết: Thực hiện định giá tài sản theo đúng thời hạn được yêu cầu của cơ quan yêu cầu định giá; trong trường hợp cần có thêm thời gian để thực hiện định giá thì phải thông báo kịp thời cho cơ quan yêu cầu định giá biết.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hội đồng định giá tài sản trong tố tụng hình sự huyện, thành phố.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài chính Kế hoạch huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng yêu cầu định giá tài sản và các đơn vị có liên quan.
* Kết quả thực hiện TTHC: Kết luận định giá tài sản.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
* Phí, lệ phí: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số: 26/2005/NĐ-CP ngày 2/3/2005 của Chính phủ về việc hội đồng định giá trong tố tụng hình sự.
- Thông tư số 55/2006/TT-BTC ngày 22 tháng 6 năm 2006 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 26/2005/NĐ-CP ngày 2/3/2005 của Chính phủ.
* Mẫu đơn, tờ khai: Không.
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trong thời hạn 3 tháng, tính từ ngày ký biên bản bàn giao công trình đưa vào sử dụng, chủ đầu tư có trách nhiệm lập báo cáo quyết toán dự án, hạng mục công trình hoàn thành và gửi hồ sơ báo cáo quyết toán cho Phòng Tài chính Kế hoạch huyện, thành phố. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả vào giờ hành chính tất cả các ngày trong tuần (Trừ các ngày lễ, thứ 7 và Chủ nhật).
Cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ báo cáo quyết toán, xác định rõ hồ sơ, tài liệu còn thiếu, những tài liệu mà chủ đầu tư cần hoàn thiện, bổ sung; lập phiếu giao nhận hồ sơ gửi cho chủ đầu tư. Trường hợp hồ sơ không đảm bảo yêu cầu, cán bộ tiếp nhận hồ sơ báo cáo người có thẩm quyền để yêu cầu hoàn thiện bổ sung hoặc trả lại hồ sơ cho chủ đầu tư.
Trường hợp chủ đầu tư không trực tiếp giao hồ sơ quyết toán, chủ đầu tư lập phiếu giao nhận hồ sơ theo mẫu quy định gửi kèm theo hồ sơ.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chủ đầu tư nhận được thông báo bổ sung hoặc được trả lại hồ sơ; chủ đầu tư có trách nhiệm nộp đủ hồ sơ (đã hoàn chỉnh) hoặc có văn bản giải trình. Ngày chủ đầu tư nhận được thông báo là ngày hai bên trực tiếp giao nhận hồ sơ đối với trường hợp giao nhận trực tiếp, ngày trên dấu công văn đến hoặc ngày trên dấu bưu điện nơi nhận đối với trường hợp giao nhận gián tiếp.
- Bước 2: Phòng Tài chính Kế hoạch tổ chức thẩm tra báo cáo quyết toán. Trong quá trình thẩm tra hồ sơ báo cáo quyết toán, trường hợp cần thiết cơ quan thẩm tra quyết toán tổ chức kiểm tra thực tế tại Ban quản lý dự án và hiện trường xây dựng công trình. Trường hợp cần thiết phải có văn bản xin ý kiến của các cơ quan liên quan để thống nhất hướng xử lý trước khi trình người có thẩm quyền quyết định; kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý các vấn đề tồn tại.
- Bước 3: Phòng Tài chính Kế hoạch lập báo cáo thẩm tra quyết toán và hồ sơ trình duyệt quyết toán dự án hoàn thành để trình UBND huyện, thành phố xem xét, quyết định phê duyệt.
- Bước 4: Gửi quyết định phê duyệt quyết toán cho chủ đầu tư và các cơ quan liên quan.
* Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
* Thành phần hồ sơ:
+ Hồ sơ phải nộp:
1. Đối với dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành hoặc bị ngừng thực hiện vĩnh viễn:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản chính);
- Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành theo mẫu qui định (bản chính);
- Các văn bản pháp lý có liên quan theo mẫu qui định (bản chính hoặc bản sao);
- Các hợp đồng, biên bản thanh lý hợp đồng (nếu có) giữa chủ đầu tư với các nhà thầu thực hiện dự án (bản chính hoặc bản sao);
- Các biên bản nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng công trình, nghiệm thu lắp đặt thiết bị; Biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án, công trình hoặc hạng mục công trình để đưa vào sử dụng (bản chính hoặc bản sao);
- Toàn bộ các bản quyết toán khối lượng A-B (bản chính);
- Báo cáo kết quả kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành (nếu có, bản chính); kèm theo biên bản nghiệm thu báo cáo kiểm toán và văn bản của chủ đầu tư về kết quả kiểm toán: nội dung thống nhất, nội dung không thống nhất, kiến nghị;
- Kết luận thanh tra, Biên bản kiểm tra, Báo cáo kiểm toán của các cơ quan: Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước (nếu có); kèm theo báo cáo tình hình chấp hành các báo cáo trên của chủ đầu tư.
2. Đối với dự án quy hoạch sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển; chi phí chuẩn bị đầu tư của dự án được huỷ bỏ theo quyết định của cấp có thẩm quyền:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản chính);
- Báo cáo quyết toán theo mẫu qui định (bản chính);
- Tập các văn bản pháp lý có liên quan (bản chính hoặc bản sao);
- Các hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư với các nhà thầu; biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng (nếu có, bản chính hoặc bản sao).
+ Hồ sơ xuất trình: Trong quá trình thẩm tra, khi cơ quan thẩm tra quyết toán có văn bản yêu cầu, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình các tài liệu phục vụ công tác thẩm tra quyết toán, như: Hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công, hồ sơ đấu thầu, dự toán thiết kế, dự toán bổ sung và các hồ sơ chứng từ thanh toán có liên quan.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
+ Thời hạn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ quyết toán: Tối đa là 30 ngày kể từ ngày chủ đầu tư nhận được thông báo bổ sung hoặc được trả lại hồ sơ.
+ Thời hạn thẩm tra, phê duyệt quyết toán: Tối đa là 3 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (áp dụng đối với dự án lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình).
* Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện, thành phố.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài chính - Kế hoạch.
- Cơ quan phối hợp: Kho bạc Nhà nước, Phòng Kinh tế hạ tầng huyện (Phòng Quản lý đô thị thành phố) và các cơ quan có liên quan.
* Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Chủ đầu tư.
* Phí, lệ phí: Chi phí thẩm tra quyết toán đối với các dự án áp dụng theo tỷ lệ % trên tổng mức đầu tư được duyệt của từng dự án cụ thể như sau:
Tổng mức đầu tư (Tỷ đồng) |
≤ 5 |
10 |
50 |
100 |
500 |
1.000 |
≥ 10.000 |
Thẩm tra, phê duyệt (%) |
0, 38 |
0, 26 |
0, 19 |
0, 15 |
0, 09 |
0, 06 |
0, 032 |
1. Định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán (ký hiệu là K TTPD) dự án hoàn thành được xác định theo công thức tổng quát sau:
Ki = |
Kb - |
(Kb – Ka) x ( Gi – Gb) |
Ga- Gb |
Trong đó:
+ Ki: Định mức chi phí tương ứng với dự án cần tính (đơn vị tính: %);
+ Ka: Định mức chi phí tương ứng với dự án cận trên (đơn vị tính: %);
+ Kb: Định mức chi phí tương ứng với dự án cận dưới (đơn vị tính: %);
+ Gi: Tổng mức đầu tư của dự án cần tính, đơn vị: tỷ đồng;
+ Ga: Tổng mức đầu tư của dự án cận trên, đơn vị: tỷ đồng;
+ Gb: Tổng mức đầu tư của dự án cận dưới, đơn vị: tỷ đồng.
2. Chi phí thẩm tra của dự án được xác định theo công thức sau:
(a) Chi phí thẩm tra tối đa = Ki- TTPD % x Tổng mức đầu tư
(b) Chi phí thẩm tra tối thiểu là năm trăm ngàn đồng.
3. Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán của Hạng mục công trình hoặc gói thầu trong dự án được xác định như sau:
Chi phí hạng mục = Mức chi phí của cả dự án x |
Dự toán của HMCT |
Tổng mức đầu tư của dự án |
4. Trường hợp dự án có cơ cấu vốn thiết bị chiếm từ 51% trở lên so với tổng mức đầu tư thì định mức chi phí thẩm tra và định mức chi phí kiểm toán được tính bằng 70% định mức nêu trong Bảng trên.
5. Trường hợp dự án đã thực hiện kiểm toán báo cáo quyết toán thì định mức chi phí thẩm tra được tính bằng 50% định mức nêu trong Bảng trên.
6. Đối với dự án, hạng mục bồi thường, giải phóng mặt bằng, định mức chi phí thẩm tra và định mức chi phí kiểm toán được tính tối đa bằng 70% định mức nêu trong Bảng trên.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Chỉ áp dụng đối với việc phê duyệt quyết toán các dự án thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của UBND huyện, thành phố, bao gồm các dự án trong phạm vi và khả năng cân đối ngân sách của địa phương sau khi thông qua Hội đồng nhân dân cùng cấp, kể cả các dự án có sử dụng nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách cấp trên được quy định tại Quyết định 23/2009/QĐ-UBND, cụ thể như sau:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Hới được thẩm định, phê duyệt các dự án có tổng mức đầu tư không lớn hơn 5 tỷ đồng, kể cả các dự án có sử dụng nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách cấp trên với mức hỗ trợ dưới 50% tổng mức đầu tư của dự án.
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện được thẩm định, phê duyệt các dự án có tổng mức đầu tư không lớn hơn 3 tỷ đồng, kể cả các dự án có sử dụng nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách cấp trên với mức hỗ trợ dưới 50% tổng mức đầu tư của dự án.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước.
- Thông tư số 24/2008/TT-BTC ngày 14/3/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế thực hiện các nhiệm vụ, dự án quy hoạch;
- Quyết định số 56/2008/QĐ-BTC ngày 17/07/2008 về việc ban hành quy trình thẩm tra quyết toán của Bộ Tài chính.
+ Quyết định 23/2009/QĐ-UBND ngày 30/9/2005 của UBND tỉnh về việc phân cấp thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình (hoặc báo cáo KTKT xây dựng công trình).
* Mẫu đơn, tờ khai:
+ Mẫu báo cáo quyết toán:
1. Đối với dự án hoàn thành hoặc bị ngừng thực hiện vĩnh viễn: gồm các biểu theo Mẫu số: 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08 /QTDA ban hành kèm theo Thông tư 19/2011/TT-BTC.
2. Đối với hạng mục công trình hoàn thành: gồm các biểu theo Mẫu số: 01, 02, 03, 04, 05, 06 /QTDA ban hành kèm theo Thông tư 19/2011/TT-BTC.
3. Đối với dự án quy hoạch sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển và chi phí chuẩn bị đầu tư của dự án bị huỷ bỏ theo quyết định của cấp có thẩm quyền: gồm các biểu theo Mẫu số: 07, 08, 09/QTDA ban hành kèm theo Thông tư 19/2011/TT-BTC. Đối với dự án quy hoạch sử dụng vốn từ nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế thực hiện quyết toán theo quy định tại Thông tư số 24/2008/TT-BTC.
+ Mẫu Phiếu giao nhận hồ sơ theo Mẫu số 01/GHSQT ban hành kèm theo Quyết định số 56/2008/QQD-BTC (Trường hợp chủ đầu tư lập phiếu giao nhận hồ sơ gửi kèm theo hồ sơ).
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19 /2011/TT- BTC)
BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
Tên dự án:
Tên công trình, hạng mục công trình:
Chủ đầu tư :
Cấp quyết định đầu tư:
Địa điểm xây dựng:
Quy mô công trình: Được duyệt:...... Thực hiện…...
Tổng mức đầu tư được duyệt:.................…
Thời gian khởi công - hoàn thành: Được duyệt:...... Thực hiện…...
I/ Nguồn vốn đầu tư:
Đơn vị tính: đồng
Tên nguồn vốn |
Theo Quyết định đầu tư |
Thực hiện |
|
Đã thanh toán |
Chênh lệch |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
Tổng cộng - Vốn NSNN - Vốn TD ĐTPT của Nhà nước - Vốn TD Nhà nước bảo lãnh - Vốn ĐTPT của đơn vị - … |
|
|
|
II/ Tổng hợp chi phí đầu tư đề nghị quyết toán:
Đơn vị: đồng
STT |
Nội dung chi phí |
Dự toán được duyệt |
Đề nghị quyết toán |
Tăng, giảm so với dự toán |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
Tổng số |
|
|
|
1 |
Đền bù, GPMB, TĐC |
|
|
|
2 |
Xây dựng |
|
|
|
3 |
Thiết bị |
|
|
|
4 |
Quản lý dự án |
|
|
|
5 |
Tư vấn |
|
|
|
6 |
Chi khác |
|
|
|
III/ Chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:
IV/ Giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:
STT |
Nhóm |
Giá trị tài sản (đồng) |
|
Thực tế |
Quy đổi |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
|
Tổng số |
|
|
1 |
Tài sản cố định |
|
|
2 |
Tài sản lưu động |
|
|
V/ Thuyết minh báo cáo quyết toán
1- Tình hình thực hiện dự án:
- Những thay đổi nội dung của dự án so với quyết định đầu tư được duyệt.:
+ Quy mô, kết cấu công trình, hình thức quản lý dự án, thay đổi Chủ đầu tư, hình thức lựa chọn nhà thầu, nguồn vốn đầu tư, tổng mức vốn đầu tư.
+ Những thay đổi về thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán được duyệt.
2- Nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện dự án:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng của Nhà nước.
- Công tác quản lý vốn, tài sản trong quá trình đầu tư.
3- Kiến nghị:
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) |
Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) |
............, ngày... tháng... năm... Chủ đầu tư (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19 /2011/TT- BTC)
CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ CÓ LIÊN QUAN
STT |
Tên văn bản |
Ký hiệu; ngày tháng năm ban hành |
Cơ quan ban hành |
Tổng giá trị được duyệt (nếu có) |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) |
…….., ngày... tháng... năm…. Chủ đầu tư (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19 /2011/TT- BTC)
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VỐN ĐẦU TƯ QUA CÁC NĂM
Đơn vị: Đồng
STT |
Năm |
Kế hoạch |
Vốn đầu tư thực hiện |
Vốn đầu tư quy đổi |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) |
Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) |
…………., ngày... tháng... năm…. Chủ đầu tư (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19 /2011/TT- BTC)
CHI PHÍ ĐẦU TƯ ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN
THEO CÔNG TRÌNH, HẠNG MỤC HOÀN THÀNH
Đơn vị: đồng
Tên công trình (hạng mục công trình) |
Dự toán được duyệt |
Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán |
||||||
Tổng số |
Gồm |
|||||||
GPMB |
Xây dựng |
Thiết bị |
Quản lý dự án |
Tư vấn |
Khác |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công trình (HMCT) - Công trình (HMCT) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) |
Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) |
…………., ngày... tháng... năm…. Chủ đầu tư (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19 /2011/TT- BTC)
Đơn vị: đồng
STT |
Tên và ký hiệu tài sản |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Giá đơn vị |
Tổng nguyên giá |
Ngày đưa TSCĐ vào sử dụng |
Nguồn vốn đầu tư |
Đơn vị tiếp nhận sử dụng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
1 2 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) |
Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) |
…………., ngày... tháng... năm…. Chủ đầu tư (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19 /2011/TT- BTC)
Đơn vị: đồng
STT |
Danh mục |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Giá đơn vị |
Giá trị |
Đơn vị tiếp nhận sử dụng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) |
Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) |
…………., ngày... tháng... năm…. Chủ đầu tư (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19 /2011/TT- BTC)
TÌNH HÌNH THANH TOÁN VÀ CÔNG NỢ CỦA DỰ ÁN
(Tính đến ngày khoá sổ lập báo cáo quyết toán)
Đơn vị: đồng
STT |
Tên cá nhân, đơn vị thực hiện |
Nội dung công việc, hợp đồng thực hiện |
Giá trị được A-B chấp nhận thanh toán |
Đã thanh toán, tạm ứng |
Công nợ đến ngày khoá sổ lập báo cáo quyết toán |
Ghi chú |
|
Phải trả |
Phải thu |
||||||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) |
Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) |
…………., ngày... tháng... năm…. Chủ đầu tư (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19 /2011/TT- BTC)
SỐ LIỆU CẤP VỐN, CHO VAY, THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
Nguồn vốn:.....................................................
- Tên dự án:.
- Chủ đầu tư:
- Tên cơ quan cho vay, thanh toán:
I/ Tình hình cấp vốn, cho vay, thanh toán:
STT |
Chỉ tiêu |
Số liệu của chủ đầu tư |
Số liệu của cơ quan thanh toán |
Chênh lệch |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
Luỹ kế số vốn đã cấp, cho vay, thanh toán từ khởi công |
|
|
|
|
2 |
Chi tiết số vốn đã cấp, cho vay, thanh toán hàng năm. |
|
|
|
|
|
Năm ... |
|
|
|
|
|
Năm ...... |
|
|
|
|
|
Năm ... |
|
|
|
|
Giải thích nguyên nhân chênh lệch:
II/ Nhận xét đánh giá và kiến nghị:
1-Nhận xét:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng.
- Chấp hành chế độ quản lý tài chính đầu tư.
2- Kết quả kiểm soát qua quá trình cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư thực hiện dự án:
3- Kiến nghị: Về nguồn vốn đầu tư và chi phí đầu tư đề nghị quyết toán thuộc phạm vi quản lý.
Ngày ... tháng ... năm.... Chủ đầu tư |
Ngày ... tháng ... năm ... Cơ quan cấp vốn, cho vay, thanh toán |
||
Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) |
Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên) |
Trưởng phòng (Ký, ghi rõ họ tên) |
Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên) |
|
|
|
|
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19 /2011/TT- BTC)
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ HOÀN THÀNH
Của Dự án:..............................
(Dùng cho dự án Quy hoạch sử dụng vốn đầu tư phát triển và Chuẩn bị đầu tư bị hủy bỏ)
I-Văn bản pháp lý:
Số TT |
Tên văn bản |
Ký kiệu văn bản; ngày ban hành |
Tên cơ quan duyệt |
Tổng giá trị phê duyệt (nếu có) |
|
|
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
- Chủ trương lập quy hoạch hoặc chuẩn bị đầu tư dự án |
|
|
|
|
|
-Văn bản phê duyệt đề cương (đối với dự án quy hoạch) |
|
|
|
|
|
- Văn bản phê duyệt dự toán chi phí |
|
|
|
|
|
- Quyết định phê duyệt quy hoạch (đối với dự án quy hoạch) |
|
|
|
|
|
- Quyết định huỷ bỏ dự án |
|
|
|
|
II- Thực hiện đầu tư
1. Nguồn vốn đầu tư:
Đơn vị: đồng
Nguồn vốn đầu tư |
Được duyệt |
Thực hiện |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
Tổng số |
|
|
|
- Vốn NSNN |
|
|
|
- Vốn khác |
|
|
|
|
|
|
|
2. Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán:
Đơn vị: đồng
Nội dung chi phí |
Dự toán được duyệt |
Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán |
Tăng (+) Giảm (-) |
1 |
2 |
3 |
4 |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
3. Số lượng, giá trị TSCĐ mới tăng và TSLĐ hình thành qua đầu tư, tên đơn vị tiếp nhận quản lý và sử dụng tài sản (nếu có):
III/ Thuyết minh báo cáo quyết toán :
1-Tình hình thực hiện:
- Thuận lợi, khó khăn
- Những thay đổi nội dung của dự án so chủ trương được duyệt.
2- Nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện dự án:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng của nhà nước
- Công tác quản lý vốn và tài sản trong quá trình đầu tư
3- Kiến nghị:
- Kiến nghị về việc giải quyết các vướng mắc, tồn tại của dự án
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) |
Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) |
…………., ngày... tháng... năm…. Chủ đầu tư (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
HƯỚNG DẪN LẬP BIỂU BÁO CÁO QUYẾT TOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19 /2011/TT- BTC)
Mẫu số 01/QTDA:
I/ Nguồn vốn đầu tư: Phản ánh nguồn vốn đầu tư dự án (công trình, hạng mục công trình) theo từng nguồn vốn, cụ thể:
- Cột 1: Ghi tất cả các nguồn vốn đầu tư của dự án.
- Cột 2: Ghi theo số vốn đầu tư được duyệt trong Quyết định đầu tư dự án.
- Cột 3: Ghi theo số liệu được cơ quan kiểm soát thanh toán xác nhận ở Mẫu 08/QTDA.
- Cột 4: bằng giá trị (cột 2) trừ số vốn đã thanh toán (cột 3).
II/ Tổng hợp chi phí đầu tư đề nghị quyết toán:
- Cột 3: Ghi giá trị tương ứng trong quyết định phê duyệt dự toán hoặc quyết định điều chỉnh dự toán.
- Cột 4: Ghi chi phí đầu tư chủ đầu tư đề nghị quyết toán (trước khi kiểm toán).
- Cột 5: Ghi giá trị Cột 4 - Cột 3.
III/ Chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư: Phản ánh toàn bộ những khoản đã chi phí nhưng do nguyên nhân khách quan đề nghị cấp có thẩm quyền cho phép không tính vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư.
IV/ Giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:
- Cột 3: Phản ánh tổng giá trị của tài sản theo thực tế chi phí.
- Cột 4: Phản ánh tổng giá trị của tài sản theo giá quy đổi tính đến thời điểm bàn giao tài sản cho sản xuất, sử dụng (Trường hợp không phải quy đổi thì ghi bằng giá trị thực tế).
Mẫu số 02/QTDA:
Phản ánh các văn bản liên quan đến chủ trương thực hiện đầu tư, chi phí đầu tư chủ đầu tư đề nghị quyết toán. Cột 5: Ghi tổng giá trị được duyệt trong các văn bản phê duyệt như: Tổng mức đầu tư, dự toán, tổng giá trị của gói thầu,...
Mẫu số 03/QTDA:
Phản ánh tình hình thực hiện vốn đầu tư qua các năm làm cơ sở quy đổi vốn đầu tư quyết toán công trình.
- Cột 3 ghi số liệu theo quyết định phân bổ kế hoạch vốn đầu tư qua các năm.
- Cột 4 ghi số liệu chủ đầu tư đã thanh toán.
Mẫu số 04/QTDA:
Phản ánh chi phí đầu tư đã thực hiện đề nghị quyết toán của từng công trình (hạng mục công trình) trong trường hợp dự án có từ hai công trình (hạng mục công trình) trở lên.
- Từ Cột 4 đến Cột 9: Các chi phí liên quan trực tiếp cho công trình, hạng mục công trình nào thì đưa vào công trình, hạng mục công trình đó. Khoản chi phí chung cho toàn bộ dự án ghi thành mục riêng theo tổng số.
Mẫu số 05/QTDA:
Phản ánh toàn bộ tài sản hình thành qua đầu tư về số lượng, nguyên giá; chi tiết theo từng đơn vị tiếp nhận sử dụng tài sản.
Mẫu số 06/QTDA:
Phản ánh toàn bộ tài sản lưu động bàn giao cho sản xuất sử dụng khi công trình (hạng mục công trình hoàn thành) về số lượng, đơn giá theo chi phí thực tế. Nếu tại Mục IV, Mẫu số 01/QTDA ghi tổng tài sản lưu động bằng không thì không phải lập Mẫu này.
Mẫu số 07/QTDA:
Phản ánh giá trị thực hiện, tình hình thanh toán và công nợ của dự án; chi tiết theo từng cá nhân, đơn vị tham gia thực hiện dự án tính từ khi thực hiện hợp đồng đến thời điểm khoá sổ lập báo cáo quyết toán.
Mẫu số 08/QTDA:
Lập riêng từng bảng đối chiếu xác nhận cho từng nguồn vốn đầu tư, cho từng cơ quan cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư của dự án.
Mẫu số 09/QTDA:
Mẫu này áp dụng cho các dự án quy hoạch sử dụng vốn đầu tư phát triển và chi phí chuẩn bị đầu tư bị huỷ bỏ theo quyết định của cấp có thẩm quyền; ghi tương tự như Mẫu số 01/QTDA nêu trên.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2008/QĐ-BTC)
ĐƠN
VỊ THẨM TRA |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
|
Hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành
Chủ đầu tư/BQLDA :
Tên dự án :
Công trình (HMHT) :
Ngày nộp hồ sơ :………tháng………năm………
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Số lượng |
I- Hồ sơ đã nộp: |
|||
1 |
Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư ngày …… tháng …… năm …… |
|
|
2 |
Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành gồm … biểu báo cáo. |
|
|
3 |
Các văn bản pháp lý có liên quan theo Mẫu số 02/QTDA.(ghi rõ số/ký hiệu nếu để rời, ghi tổng số nếu đóng quyển) |
|
|
4 |
- Tập các hợp đồng : (ghi rõ số/ký hiệu nếu để rời, ghi tổng số nếu đóng quyển) - Biên bản thanh lý hợp đồng (nếu có, ghi rõ của hợp đồng nào). |
|
|
5 |
Tập các biên bản nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng công trình, nghiệm thu lắp đặt thiết bị; Biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án, công trình hoặc hạng mục công trình để đưa vào sử dụng. |
|
|
6 |
Quyết toán khối lượng A-B, gồm có: |
|
|
- |
|
|
|
- |
|
|
|
… |
|
|
|
7 |
- Báo cáo kết quả kiểm toán quyết toán dự án - Văn bản của chủ đầu tư về kết quả kiểm toán. |
|
|
8 |
- Kết luận thanh tra, Biên bản kiểm tra, Báo cáo kiểm toán (Trường hợp không xảy ra đề nghị ghi rõ ) - Báo cáo tình hình chấp hành kết luận. |
|
|
II- Hồ sơ còn thiếu: |
|||
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
III- Hồ sơ cần bổ sung: |
|||
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
Thời hạn hoàn chỉnh hồ sơ nộp trước ngày ……. tháng ……. năm……. |
Hai bên thống nhất lập phiếu giao nhận hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành với các nội dung trên đây./.
BÊN GIAO HỒ SƠ (ký, ghi đầy đủ họ tên) |
BÊN NHẬN HỒ SƠ (ký, ghi đầy đủ họ tên) |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây