Quyết định 3547/QĐ-BYT năm 2021 về việc ban hành mẫu Phiếu phân tích sử dụng thuốc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Quyết định 3547/QĐ-BYT năm 2021 về việc ban hành mẫu Phiếu phân tích sử dụng thuốc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Số hiệu: | 3547/QĐ-BYT | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Y tế | Người ký: | Nguyễn Trường Sơn |
Ngày ban hành: | 22/07/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 3547/QĐ-BYT |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Y tế |
Người ký: | Nguyễn Trường Sơn |
Ngày ban hành: | 22/07/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3547/QĐ-BYT |
Hà Nội, ngày 22 tháng 07 năm 2021 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH MẪU PHIẾU PHÂN TÍCH SỬ DỤNG THUỐC
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật Dược năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 131/2020/NĐ-CP ngày 02/11/2020 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động dược lâm sàng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính Phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Mẫu phiếu phân tích sử dụng thuốc và bộ mã liên quan, gồm:
1. Phụ lục 1. Mẫu Phiếu phân tích sử dụng thuốc.
2. Phụ lục 2. Bộ mã các vấn đề liên quan đến thuốc và can thiệp của người làm công tác dược lâm sàng.
Điều 2. Mẫu Phiếu phân tích sử dụng thuốc ban hành kèm theo Quyết định này được áp dụng cho toàn bộ các cơ sở y tế Nhà nước và tư nhân. Căn cứ vào Mẫu phiếu này và điều kiện cụ thể của đơn vị, Giám đốc bệnh viện tổ chức triển khai thực hiện tại đơn vị.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Cục trưởng và Vụ trưởng các Cục, Vụ thuộc Bộ Y tế, Giám đốc các bệnh viện, viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng Y tế các Bộ, Ngành và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
Bệnh viện:………………………………….
Mã bệnh án/đơn thuốc:………….…..……
MẪU PHIẾU PHÂN TÍCH SỬ DỤNG THUỐC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3547/QĐ-BYT ngày 22 tháng 07 năm 2021của Bộ trưởng Bộ Y tế1)
Họ và tên người bệnh Tuổi: Nam/Nữ:
Ngày2 |
Can thiệp lần3 |
Vấn đề liên quan đến thuốc4 |
Ý kiến tư vấn của người làm công tác DLS5 |
Ý kiến của người kê đơn |
|
01 |
Thuốc can thiệp6:…………… ............................................. ................................................ |
............................................ ............................................ ............................................
[Ký và ghi rõ họ tên] |
□ Đồng ý □ Không đồng ý. Lý do:..............................
[Ký và ghi rõ họ tên] [Khoa:.....................] |
____________________
1 Mẫu Phiếu phân tích sử dụng thuốc tại Phụ lục 1 được lưu trong bệnh án và khoa dược/bộ phận dược lâm sàng (bản giấy hoặc bản điện tử với các cơ sở y tế đang thực hiện bệnh án điện tử).
2 Ghi ngày dược sĩ thực hiện can thiệp.
3 Đánh số theo thứ tự can thiệp thực hiện.
4 Trình bày chi tiết vấn đề, ghi mã vấn đề tương ứng (nếu có).
5 Trình bày chi tiết ý kiến can thiệp, ghi mã vấn đề tương ứng (nếu có).
6 Ghi tên hoạt chất (tên thương mại)/tên thuốc + nồng độ/hàm lượng của thuốc chính trong can thiệp.
BỘ MÃ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN THUỐC VÀ CAN THIỆP CỦA
NGƯỜI LÀM CÔNG TÁC DƯỢC LÂM SÀNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3547/QĐ-BYT ngày 22 tháng 07 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
Vấn đề liên quan đến thuốc |
Can thiệp của người làm công tác dược lâm sàng |
||||
Lựa chọn thuốc |
T1 |
Điều trị chưa đủ |
T4 |
Thay đổi điều trị |
C1 |
Lặp thuốc |
T1.1 |
Có bệnh lý chưa được điều trị đủ |
T4.1 |
Ngừng thuốc |
C1.1 |
Tương tác thuốc |
T1.2 |
Cần biện pháp dự phòng/Chưa dự phòng đủ |
T4.2 |
Thêm thuốc |
C1.2 |
Sai thuốc* |
T1.3 |
Vấn đề khác về bệnh lý chưa được điều trị đủ |
T4. 99 |
Tăng/Giảm liều thuốc |
C1.3 |
Đường dùng/dạng bào chế chưa phù hợp |
T1.4 |
Độ dài đợt điều trị |
T5 |
Thay đổi thuốc có hoạt chất khác |
C1.4 |
Có chống chỉ định |
T1.5 |
Quá ngắn |
T5.1 |
Thay đổi thuốc có tên thương mại khác có cùng hoạt chất |
C1.5 |
Không có chỉ định |
T1.6 |
Quá dài |
T5.2 |
Thay đổi dạng bào chế |
C1.6 |
Quá nhiều thuốc cho cùng chỉ định |
T1.7 |
Vấn đề khác về độ dài đợt điều trị |
T5.99 |
Thay đổi tần suất điều trị |
C1.7 |
Vấn đề khác về lựa chọn thuốc |
T1.99 |
Cần được theo dõi |
T6 |
Thay đổi độ dài đợt điều trị |
C1.8 |
Liều dùng |
T2 |
Biểu hiện lâm sàng |
T6.1 |
Không có thuốc cung ứng |
C1.9 |
Liều dùng quá cao |
T2.1 |
Các chỉ số cận lâm sàng |
T6.2 |
Cần tham khảo thêm |
C2 |
Liều dùng quá thấp |
T2.2 |
Vấn đề khác cần theo dõi |
T6.99 |
Hội chẩn can thiệp/chuyên khoa |
C2.1 |
Tần suất dùng quá nhiều |
T2.3 |
Độc tính và ADR |
T7 |
Ý kiến khác trong bệnh viện |
C2.2 |
Tần suất dùng không đủ |
T2.4 |
Bệnh nhân gặp ADR |
T7.1 |
Y văn |
C2.3 |
Thời điểm dùng chưa phù hợp |
T2.5 |
Ngộ độc thuốc |
T7.2 |
Cung cấp thông tin |
C3 |
Hướng dẫn liều chưa phù hợp, chưa rõ ràng |
T2.6 |
Cấp phát thuốc |
T8 |
Tư vấn thêm cho người bệnh |
C3.1 |
Vấn đề khác về liều |
T2.99 |
Không sẵn có thuốc |
T8.1 |
Tóm tắt thông tin về thuốc |
C3.2 |
Tuân thủ điều trị của người bệnh |
T3 |
Không sẵn có hàm lượng |
T8.2 |
Hỗ trợ tính liều khuyến cáo/Hướng dẫn sử dụng thuốc |
C3.3 |
Dùng thuốc không đủ liều như được kê đơn |
T3.1 |
Không sẵn có dạng bào chế |
T8.3 |
Theo dõi thêm |
C4 |
Dùng thuốc cao hơn liều như được kê đơn |
T3.2 |
Vấn đề khác về cấp phát thuốc |
T8.99 |
Giám sát lâm sàng |
C4.1 |
Dùng thuốc không đều như được kê đơn |
T3.3 |
Vấn đề không được phân loại khác |
T99 |
Các chỉ số cận lâm sàng |
C4.2 |
Cố ý lạm dụng thuốc |
T3.4 |
|
|
Chú ý cho điều dưỡng |
C5 |
Dạng bào chế khó sử dụng |
T3.5 |
|
|
Can thiệp khác |
C99 |
Vấn đề khác về tuân thủ của người bệnh |
T3.99 |
|
|
Không có can thiệp |
C0 |
____________________
* Gồm sai tên hoạt chất/tên thuốc/nồng độ/hàm lượng.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây