Quyết định 3537/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 31/NQ-CP thực hiện Nghị quyết 22-NQ/TW về hội nhập quốc tế do tỉnh Quảng Trị ban hành
Quyết định 3537/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 31/NQ-CP thực hiện Nghị quyết 22-NQ/TW về hội nhập quốc tế do tỉnh Quảng Trị ban hành
Số hiệu: | 3537/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Trị | Người ký: | Nguyễn Đức Chính |
Ngày ban hành: | 30/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 3537/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Trị |
Người ký: | Nguyễn Đức Chính |
Ngày ban hành: | 30/12/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3537/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 30 tháng 12 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Bộ Chính trị về Hội nhập quốc tế;
Căn cứ Nghị quyết số 31/NQ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Bộ Chính trị về hội nhập quốc tế;
Căn cứ Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục triển khai Nghị quyết 22 của Bộ Chính trị về hội nhập quốc tế;
Căn cứ Quyết định số 40/QĐ-TTg ngày 07 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược tổng thể hội nhập quốc tế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Chương trình hành động số 26-CTHĐ/TU ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Tỉnh ủy Quảng Trị thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 31/NQ-CP ngày 13/5/2014 của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 22- NQ/TW ngày 10/4/2013 của Bộ Chính trị về hội nhập quốc tế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 31/NQ-CP NGÀY 13/5/2014 CỦA
CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 22-NQ/TW NGÀY 10/4/2013 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ HỘI
NHẬP QUỐC TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3537/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm
2016 của UBND tỉnh Quảng Trị)
Thực hiện Nghị quyết số 31/NQ-CP ngày 13/5/2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Bộ Chính trị về hội nhập quốc tế, UBND tỉnh ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 31/NQ-CP của Chính phủ với các nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu:
- Cụ thể hóa các nhiệm vụ chủ yếu nhằm thực hiện thắng lợi Nghị quyết số 31/NQ-CP ngày 13/5/2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 10/4/2013 của Bộ Chính trị về hội nhập quốc tế và Chương trình hành động số 26-CTHĐ/TU ngày 15/6/2016 của Tỉnh ủy Quảng Trị thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI;
- Phát huy tối đa nội lực, tranh thủ ngoại lực nhằm nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực kinh tế, đối ngoại, văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục, dân tộc, khoa học kỹ thuật, an ninh quốc phòng; trong đó xác định hội nhập kinh tế là trọng tâm để góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;
- Xây dựng các nội dung công việc cụ thể, thời gian thực hiện trong từng lĩnh vực phù hợp với đặc điểm của từng cơ quan, đơn vị và tình hình thực tế tại địa phương.
2. Yêu cầu:
- Quán triệt tất cả các ngành, các cấp, các tổ chức, cá nhân về tầm quan trọng và tính tất yếu của hội nhập quốc tế, phát huy tính chủ động, nâng cao hiệu quả công tác phối hợp giữa các ngành, các cấp trong việc triển khai các hoạt động hội nhập quốc tế;
- Xác định các nhóm nhiệm vụ lớn và nhiệm vụ cụ thể của UBND tỉnh để chỉ đạo, tổ chức thực hiện có hiệu quả Nghị quyết 31/NQ-CP của Chính phủ.
II. NHỮNG NHIỆM VỤ CỤ THỂ VÀ GIẢI PHÁP
1. Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, quán triệt Nghị quyết:
a) Tổ chức triển khai phổ biến, quán triệt sâu rộng các nội dung của Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 10/4/2013 của Bộ Chính trị về hội nhập quốc tế, Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 05/11/2016 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội trong bối cảnh nước ta tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới, Nghị quyết số 31/NQ-CP của Chính phủ nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp ủy, chính quyền, các tổ chức, doanh nghiệp, các tầng lớp nhân dân về hội nhập quốc tế;
b) Đẩy mạnh, nâng cao nhận thức về cơ hội và các thách thức của hội nhập kinh tế quốc tế trong giai đoạn hội nhập quốc tế toàn diện, về Tổ chức Thương mại thế giới (WTO), các hiệp định thương mại tự do (FTA) song phương và đa phương, Hiệp định đối tác chiến lược xuyên Thái Bình Dương (TPP), dự báo các tác động của FTA, các rào cản của các nước đối với hàng hóa xuất khẩu trong nước,các chương trình kết nối giao thương với các doanh nghiệp trên tuyến Hành lang kinh tế Đông - Tây, đặc biệt giữa các doanh nghiệp Việt Nam - Lào - Thái Lan…;
c) Triển khai có hiệu quả Kế hoạch thông tin đối ngoại trung hạn của tỉnh giai đoạn 2015 - 2017 nhằm tuyên truyền chủ trương “chủ động, tích cực hội nhập quốc tế” đến các đối tác, cộng đồng quốc tế và cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài; tăng cường quảng bá hình ảnh mảnh đất, con người Quảng Trị đến bạn bè quốc tế.
2. Xây dựng thể chế và nâng cao năng lực hội nhập quốc tế:
a) Triển khai thực hiện có hiệu quả đề án “Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, bổ sung quy hoạch đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050”; trong đó chú trọng cụ thể hóa các thể chế, lộ trình thực hiện danh mục các dự án ưu tiên nghiên cứu đầu tư, kế hoạch phát triển nhân lực, thu hút nguồn lực, nâng cấp và hiện đại hóa kết cấu hạ tầng, phát triển các cụm công nghiệp phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế;
b) Kiện toàn, củng cố tổ chức, hoạt động của các Ban: Ban Chỉ đạo Hội nhập quốc tế của tỉnh và các Ban Hội nhập quốc tế thành viên; xây dựng cơ chế chỉ đạo, điều hành, kiểm tra, giám sát, phối hợp trong triển khai các hoạt động hội nhập quốc tế của tỉnh, xác định rõ trách nhiệm của các cấp, các ngành trong xây dựng, triển khai các cơ chế, chính sách, quy hoạch, kế hoạch phát triển phù hợp với các lộ trình và cam kết hội nhập quốc tế của Việt Nam, yêu cầu hội nhập của tỉnh;
c) Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 15/4/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2016-2020 và Chương trình hành động số 3245/CTr-UBND ngày 15/8/2016 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết của Tỉnh ủy về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2016 - 2020;
d) Tiếp tục triển khai thực hiện các Đề án, dự án trọng điểm nhằm nâng cao năng lực trong quá trình tham gia hội nhập quốc tế: Xây dựng kết cấu hạ tầng Khu Đông Nam, nhà máy nhiệt điện 1.200 MW, cảng biển Mỹ Thủy, dự án cấp nước sông Nhùng, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu vực Cửa khẩu quốc tế La Lay; thành lập Khu kinh tế cửa khẩu La Lay; xây dựng Quốc lộ 15D nối Cửa khẩu quốc tế La Lay với cảng Mỹ Thủy…;
e) Phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của quá trình hội nhập, trong đó chú trọng đào tạo đội ngũ cán bộ giỏi ngoại ngữ, chuyên sâu về hợp tác quốc tế. Nâng cao chất lượng đào tạo nghề nhằm tạo ra đội ngũ lao động chất lượng, có tác phong công nghiệp, có thể thích nghi với môi trường làm việc quốc tế và hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh;
f) Tiếp tục củng cố, kiện toàn bộ máy và nâng cao năng lực thực hiện công vụ của cơ quan ngoại vụ của tỉnh để thực hiện tốt nhiệm vụ hội nhập quốc tế trong tình hình mới; tăng cường đào tạo, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý và công tác chuyên môn liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp tới hội nhập quốc tế tại các Sở, ban, ngành, các huyện, thị xã, thành phố.
3. Hội nhập quốc tế trong lĩnh vực kinh tế:
a) Tiếp tục xây dựng và triển khai các nhiệm vụ phục vụ phát triển kinh tế nhanh, bền vững đảm bảo hài hòa, đồng bộ Chiến lược hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
b) Tích cực thực hiện Kế hoạch số 2241/KH-UBND ngày 14/6/2016 của UBND tỉnh về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh Quảng Trị trong hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 nhằm tạo môi trường đầu tư thuận lợi, thông thoáng để tăng cường thu hút đầu tư nước ngoài; tích cực triển khai Chương trình vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài của tỉnh giai đoạn 2014 - 2017;
c) Đẩy mạnh công tác xúc tiến đầu tư, thu hút các dự án đầu tư nước ngoài vào các lĩnh vực ưu tiên của tỉnh, đa dạng hóa các hình thức kêu gọi vốn đầu tư nước ngoài;
d) Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả “Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020” của UBND tỉnh đã được ban hành tại Quyết định số 2062a/QĐ-UBND ngày 30/8/2016;
e) Khai thác hiệu quả chương trình hợp tác Tiểu vùng sông Mê-Kông và Hành lang kinh tế Đông - Tây (EWEC); chú trọng tăng cường và mở rộng liên kết và hợp tác liên vùng, đặc biệt với các tỉnh trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, các tỉnh, các nước trên Hành lang kinh tế Đông - Tây và Tiểu vùng sông Mê-Kông mở rộng; xây dựng Đề án đẩy mạnh khai thác tiềm năng, lợi thế của tỉnh Quảng Trị trong hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế trước tình hình mới;
g) Thường xuyên liên hệ, cập nhật thông tin từ các Cơ quan Thương vụ và Tham tán thương mại của Việt Nam tại nước ngoài để thông tin kịp thời, chính xác cho doanh nghiệp thông qua cổng thông tin điện tử của tỉnh, Website của Sở Công Thương, Sở Ngoại vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh về tình hình thị trường, mặt hàng xuất khẩu, rào cản kỹ thuật trong thương mại nhằm hỗ trợ doanh nghiệp xuất khẩu tổ chức sản xuất, kinh doanh hiệu quả.
4. Hội nhập quốc tế trong lĩnh vực chính trị, ngoại giao;
a) Tiếp tục tăng cường và làm sâu sắc hơn quan hệ hợp tác kết nghĩa với tỉnh Savannakhet, Salavan (Lào), Mukdahan (Thái Lan); đẩy mạnh hợp tác với các tỉnh, các nước trên Hành lang kinh tế Đông - Tây (EWEC), Hành lang song song với Hành lang kinh tế Đông - Tây (PARA EWEC) và khu vực ASEAN; tiếp tục nghiên cứu, xúc tiến thiết lập quan hệ hợp tác với tỉnh Ubon Ratchathani (Thái Lan), tỉnh Jeonbuk- do (Hàn Quốc), tỉnh Hiroshima (Nhật Bản) và một số địa phương Hàn Quốc, Nhật Bản…;
b) Tăng cường hợp tác với các tổ chức quốc tế đã có quan hệ và có tiềm năng hợp tác, các địa phương, cơ quan, tổ chức của các nước đối tác truyền thống, đối tác tiềm năng, chiến lược như: Hàn Quốc, Nhật Bản, Pháp, Hoa Kỳ, ASEAN…, các tổ chức ADB, WB, JICA, KOICA, KOTRA…, các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam nhằm xúc tiến thương mại và thu hút đầu tư FDI, tranh thủ kêu gọi viện trợ ODA, NGO và phát triển quan hệ hợp tác khác phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;
c) Tích cực tham mưu các cấp ủy Đảng, các cơ quan của Đảng trong việc mở rộng và phát triển quan hệ đối ngoại đảng, nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại nhân dân;
d) Lồng ghép các hoạt động hội nhập quốc tế vào quá trình xây dựng và triển khai các chiến lược, kế hoạch, đề án về phát triển văn hóa - xã hội, khoa học - công nghệ, giáo dục - đào tạo, lao động, y tế, thể thao, du lịch…, nhằm tranh thủ sự hợp tác, hỗ trợ quốc tế;
e) Đẩy mạnh các hoạt động giao lưu hữu nghị giữa nhân dân khu vực biên giới, xây dựng đường biên giới hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển; tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của các tổ chức, cá nhân nước ngoài trong công cuộc xây dựng và phát triển của địa phương.
5. Hội nhập quốc tế trong lĩnh vực an ninh, quốc phòng:
a) Tiếp tục duy trì, phát triển cơ chế hợp tác giữa các lực lượng công an, biên phòng, hải quan, các huyện biên giới với các lực lượng chức năng và các huyện biên giới tỉnh Savannakhet, Salavan (Lào), trong công tác quản lý biên giới, cửa khẩu, quản lý xuất nhập cảnh, xuất nhập khẩu, phòng chống tội phạm, đảm bảo trật tự an toàn khu vực biên giới, thực hiện các văn kiện pháp lý về biên giới đất liền;
b) Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 45/2013/QĐ-TTg ngày 25/7/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế điều hành hoạt động tại các cửa khẩu biên giới đất liền, mô hình kiểm tra “Một cửa, một lần dừng” tại cặp cửa khẩu quốc tế Lao Bảo (Quảng Trị) - Đensavan (Lào) và mô hình kết nghĩa Bản - Bản với người dân tại các thôn, bản dọc tuyến biên giới nước bạn Lào;
c) Tham gia các cơ chế hợp tác phòng chống khủng bố, tội phạm xuyên quốc gia; triển khai thực hiện hiệu quả các điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế giữa Bộ Quốc phòng, Bộ Công an Việt Nam và lực lượng quốc phòng, an ninh, cảnh sát các nước về trao đổi thông tin, giữ gìn hòa bình, tăng cường sức mạnh quốc phòng, phòng chống tội phạm;
d) Tăng cường trao đổi thông tin giữa cơ quan quân sự, công an và cơ quan đối ngoại trong nghiên cứu, dự báo chiến lược về tình hình khu vực và thế giới.
6. Hội nhập quốc tế trong các lĩnh vực văn hóa, xã hội, dân tộc, giáo dục - đào tạo, khoa học - công nghệ, du lịch và các lĩnh vực khác:
a) Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực văn hóa, xã hội, dân tộc, giáo dục - đào tạo, khoa học - công nghệ, du lịch và các lĩnh vực khác, trước hết là với tỉnh mà Quảng Trị thiết lập quan hệ hợp tác theo các chương trình hợp tác đã có và mở rộng hợp tác sang các lĩnh vực có điều kiện;
b) Triển khai thực hiện các chiến lược, chương trình, đề án hội nhập quốc tế của trung ương trong các lĩnh vực văn hóa đối ngoại, lao động và xã hội, khoa học công nghệ, giáo dục dạy nghề, thể thao, du lịch và công tác dân tộc;
c) Mở rộng hợp tác quốc tế, đa dạng hóa hình thức, phương pháp hợp tác, liên kết với nước ngoài để phát triển nguồn nhân lực. Tiếp tục tăng cường đào tạo nhân lực trình độ cao trong các lĩnh vực khoa học, công nghệ hiện đại và quản lý kinh tế;
d) Nâng cao hiệu quả công tác giáo dục chính trị tư tưởng, văn hóa, thông tin tuyên truyền; đấu tranh có hiệu quả nhằm hạn chế tác động tiêu cực về xã hội, văn hóa, tư tưởng, đạo đức, lối sống;
e) Tăng cường công tác vận động, thu hút nguồn lực người Quảng Trị ở nước ngoài hướng về quê hương, tích cực tham gia xây dựng và phát triển tỉnh nhà; định kỳ tổ chức gặp gỡ Việt kiều về quê đón Tết, hỗ trợ cộng đồng người Quảng Trị ở nước ngoài duy trì và quảng bá văn hóa, bản sắc dân tộc tại nước sở tại; hoàn thiện cơ sở dữ liệu về người Quảng Trị ở nước ngoài và ứng dụng cơ sở dữ liệu trong việc cải thiện chất lượng, hiệu quả và phạm vi ảnh hưởng của công tác vận động, thu hút nguồn lực người Việt Nam gốc Quảng Trị định cư ở nước ngoài.
1. Trên cơ sở nội dung nhiệm vụ chủ yếu trong Chương trình hành động và căn cứ chức năng, nhiệm vụ đã được phân công, các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh có trách nhiệm xây dựng Kế hoạch thực hiện và cụ thể hóa thành nhiệm vụ trong kế hoạch công tác hàng năm, bảo đảm thực hiện kịp thời và hiệu quả những nội dung của Chương trình hành động.
2. Sở Ngoại vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu giúp UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và Ban Chỉ đạo về Hội nhập quốc tế của tỉnh chỉ đạo, đôn đốc việc triển khai thực hiện Chương trình hành động này, định kỳ hàng năm báo cáo UBND tỉnh.
3. Sở Tài chính có trách nhiệm cân đối, bố trí nguồn kinh phí thực hiện các kế hoạch, đề án cụ thể triển khai thực hiện Chương trình hành động này trong dự toán ngân sách hàng năm của tỉnh theo quy định.
4. Trong quá trình tổ chức thực hiện Chương trình hành động này, nếu có vướng mắc phát sinh, các Sở, ngành, địa phương thực hiện chủ động báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Ngoại vụ) để kịp thời xử lý, xem xét, quyết định./.
CÁC CÔNG VIỆC CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3537/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm
2016 của UBND tỉnh Quảng Trị)
Số TT |
Nội dung công việc |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Sản phẩm |
Thời gian thực hiện và hoàn thành |
1 |
Thông tin, tuyên truyền, quán triệt Nghị quyết |
||||
1.1 |
Phổ biến quán triệt Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 10/4/2013 của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 31/NQ-CP của Chính phủ và Chương trình hành động của UBND tỉnh tới các ngành, các cấp, đơn vị, doanh nghiệp và các tầng lớp nhân dân trên địa bàn tỉnh |
Sở Ngoại vụ |
Các Sở, ngành và địa phương |
Các hội nghị, lớp tập huấn |
2016 - 2017 |
1.2 |
Triển khai Kế hoạch thông tin đối ngoại trung hạn của tỉnh giai đoạn 2015 - 2017 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ngành và địa phương |
Hoạt động, thông tin, ấn phẩm |
2016 - 2017 |
1.3 |
Phát hành đặc san Đối ngoại Quảng Trị song ngữ Việt - Anh |
Sở Ngoại vụ |
Sở Thông tin và Truyền thông, các Sở, ngành liên quan |
Các ấn phẩm, đặc san |
2017 |
1.4 |
Thông tin, tuyên truyền, phổ biến kiến thức về tình hình hội nhập quốc tế, đặc biệt là hội nhập kinh tế quốc tế; các thỏa thuận tự do thương mại của Việt Nam đã ký kết với các nước; các cơ hội, thách thức khi Việt Nam tham gia tổ chức Thương mại thế giới (WTO), Hiệp định đối tác chiến lược xuyên Thái Bình Dương (TPP) được ký kết |
Sở Công Thương |
Các Sở, ngành và địa phương |
Tài liệu và ấn phẩm tuyên truyền, bài viết |
2016 - 2019 |
1.5 |
Xây dựng và thực hiện các chương trình phát thanh, truyền hình, các bài báo tuyên truyền về hội nhập quốc tế, tăng thời lượng phát thanh, truyền hình về hội nhập quốc tế |
Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Quảng Trị, Đài PT - TH tỉnh |
Các Sở, ngành và địa phương |
Các bản tin, bài báo, chương trình phát thanh và truyền hình |
2016 - 2019 |
2 |
Xây dựng thể chế và nâng cao năng lực hội nhập quốc tế |
||||
2.1 |
Xây dựng và tổ chức triển khai có hiệu quả “Đề án điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, bổ sung quy hoạch đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050” |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Bản hoàn chỉnh Quy hoạch |
2017 |
2.2 |
Kiện toàn các Ban Hội nhập quốc tế thành viên |
Sở Ngoại vụ, Sở Công Thương, Sở Lao động, TB và XH |
Các Sở, ngành liên quan |
Quyết định của UBND tỉnh |
2017 |
2.3 |
Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2016-2020 |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ngành, địa phương |
Hoàn thiện các văn bản, thủ tục |
2016 - 2018 |
2.4 |
Tiếp tục triển khai thực hiện các Đề án, dự án trọng điểm: Xây dựng kết cấu hạ tầng Khu kinh tế Đông Nam, nhà máy nhiệt điện 1.200 MW, cảng biển Mỹ Thủy, dự án cấp nước sông Nhùng, xây dựng cơ sở hạ tầng khu vực Cửa khẩu quốc tế La Lay; thành lập Khu kinh tế cửa khẩu La Lay; xây dựng Quốc lộ 15D nối Cửa khẩu quốc tế La Lay với cảng Mỹ Thủy |
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải, BQL các KKT tỉnh |
Các Sở, ngành, địa phương liên quan |
Các công trình được hoàn thành |
2016 - 2020 |
2.5 |
Xây dựng và triển khai có hiệu quả Kế hoạch bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng cho công chức, viên chức làm công tác hội nhập tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016-2020 theo Đề án “Bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng cho công chức, viên chức làm công tác hội nhập” đã được Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2007/QĐ-TTg ngày 16/11/2016 |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ngành liên quan |
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ |
2017 - 2018 |
2.6 |
Kiện toàn bộ máy cơ quan ngoại vụ địa phương; tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về hội nhập quốc tế |
Sở Ngoại vụ |
Sở Nội vụ |
Các lớp tập huấn |
2016 - 2018 |
3 |
Hội nhập quốc tế trong lĩnh vực kinh tế |
||||
3.1 |
Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược về hội nhập kinh tế quốc tế đến năm 2020 |
Sở Công Thương |
Các Sở, ngành liên quan |
Dự thảo Kế hoạch trình UBND tỉnh |
2017 |
3.2 |
Xây dựng cơ chế hỗ trợ doanh nghiệp trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế |
Sở Công Thương |
Các cơ quan liên quan |
Đề xuất trình Chủ tịch UBND tỉnh |
2017 |
3.3 |
Đề án Đẩy mạnh thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào địa bàn tỉnh Quảng Trị |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ngành liên quan |
Đề án trình UBND tỉnh |
2017 |
3.4 |
Xây dựng Đề án đẩy mạnh khai thác tiềm năng, lợi thế của tỉnh Quảng Trị trong hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế trong tình hình mới |
Sở Ngoại vụ |
Các Sở, ngành, địa phương |
Đề án trình Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh |
2017 |
3.5 |
Tăng cường triển khai chương trình hợp tác Tiểu vùng sông Mê-Kông và Hành lang kinh tế Đông - Tây (EWEC) |
Sở Ngoại vụ |
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương |
Các Dự án, chương trình hợp tác |
2017 - 2018 |
4 |
Hội nhập quốc tế trong lĩnh vực chính trị, ngoại giao |
||||
4.1 |
Thiết lập quan hệ hợp tác với tỉnh Ubon Ratchathani (Thái Lan), tỉnh Jeonbuk-do (Hàn Quốc) và tỉnh Hiroshima (Nhật Bản) |
Sở Ngoại vụ |
Các Sở, ngành liên quan |
Biên bản ghi nhớ |
2017 |
4.2 |
Tăng cường hợp tác, trao đổi thông tin với các cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam có mối quan hệ và có tiềm năng hợp tác với tỉnh |
Sở Ngoại vụ |
Các Sở, ngành liên quan |
Các chuyến thăm, thỏa thuận ký kết |
2016 - 2018 |
4.3 |
Tổ chức các hoạt động gặp mặt, giao lưu hữu nghị nhân ngày kỷ niệm, ngày truyền thống của các nước có quan hệ đối tác với tỉnh: Lào, Thái Lan, Hàn Quốc, Nhật Bản |
Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh |
Sở Ngoại vụ |
Các buổi giao lưu, gặp mặt |
2017 - 2020 |
5 |
Hội nhập quốc tế trong các lĩnh vực văn hóa, xã hội, dân tộc, giáo dục - đào tạo, khoa học - công nghệ, du lịch và các lĩnh vực khác |
||||
5.1 |
Tham mưu UBND tỉnh hợp tác với tỉnh Mukdahan, hướng dẫn các cơ quan chức năng triển khai quy trình cấp phép, giải quyết thủ tục cho phương tiện vận chuyển khách du lịch của Việt Nam được vào Mukdahan (Thái Lan) và phương tiện vận chuyển khách du lịch Thái Lan được vào Quảng Trị (Việt Nam) |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các Sở, ngành liên quan |
Đề án trình UBND tỉnh |
2017 |
5.2 |
Hội nghị hợp tác phát triển du lịch 3 tỉnh 3 nước Quảng Trị (Việt Nam) - Savannakhet (Lào) - Mukdahan (Thái Lan) |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các Sở, ngành liên quan |
Các hội nghị |
2017 - 2020 |
5.3 |
Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược văn hóa đối ngoại đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
Các Sở, ngành liên quan |
Kế hoạch trình UBND tỉnh |
2017 |
5.4 |
Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược hội nhập quốc tế về lao động và xã hội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Các Sở, ngành liên quan |
Kế hoạch trình UBND tỉnh |
2017 |
5.5 |
Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ngành liên quan |
Kế hoạch trình UBND tỉnh |
2017 |
5.6 |
Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án hội nhập quốc tế về giáo dục và đào tạo đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các Sở, ngành liên quan |
Kế hoạch trình UBND tỉnh |
2017 |
5.7 |
Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược hội nhập quốc tế về công tác dân tộc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 |
Ban Dân tộc |
Các Sở, ngành liên quan |
Kế hoạch trình UBND tỉnh |
2017 |
5.8 |
Triển khai thực hiện Đề tài khoa học: Khảo sát, thống kê người Việt Nam có quê gốc ở Quảng Trị đang sinh sống, học tập ở nước ngoài và khả năng hợp tác trong tương lai; hoàn thiện cơ sở dữ liệu sơ bộ về người Quảng Trị định cư tại nước ngoài |
Sở Ngoại vụ |
Sở Khoa học và Công nghệ, Công an tỉnh |
Đề tài khoa học, bộ cơ sở dữ liệu |
2016 |
6. |
Hội nhập quốc tế trong lĩnh vực an ninh, quốc phòng |
||||
6.1 |
Xây dựng Kế hoạch hội nhập quốc tế về quốc phòng, an ninh |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh |
Các cơ quan liên quan |
Dự thảo Kế hoạch trình UBND tỉnh |
2017 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây