Quyết định 3533/QĐ-UBND năm 2012 về quy chế hoạt động của Ban Điều hành và Tổ giúp việc Ban Điều hành Chương trình phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi đất màu và kiên cố hóa kênh mương giai đoạn 2011 - 2015 tỉnh Quảng Nam
Quyết định 3533/QĐ-UBND năm 2012 về quy chế hoạt động của Ban Điều hành và Tổ giúp việc Ban Điều hành Chương trình phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi đất màu và kiên cố hóa kênh mương giai đoạn 2011 - 2015 tỉnh Quảng Nam
Số hiệu: | 3533/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Nguyễn Ngọc Quang |
Ngày ban hành: | 02/11/2012 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 3533/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký: | Nguyễn Ngọc Quang |
Ngày ban hành: | 02/11/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3533/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 02 tháng 11 năm 2012 |
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 66/2000/QĐ-TTg ngày 13/6/2000 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách và cơ chế tài chính thực hiện chương trình kiên cố hóa kênh mương;
Căn cứ Nghị quyết số 160/2010/NQ-HĐND ngày 24/4/2010 của HĐND tỉnh Quảng Nam về tiếp tục phát triển thuỷ lợi nhỏ, thuỷ lợi đất màu và kiên cố hoá kênh mương giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Quyết định số 1063/QĐ-UBND ngày 04/4/2012 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc thành lập Ban Điều hành và Tổ giúp việc thực hiện Chương trình phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi đất màu và kiên cố hóa kênh mương giai đoạn 2011 - 2015 tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 403/TTr-SNN&PTNT ngày 25/10/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Ban Điều hành và Tổ giúp việc Ban Điều hành Chương trình phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi đất màu và kiên cố hóa kênh mương giai đoạn 2011 - 2015 tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; các thành viên Ban Điều hành và Tổ giúp việc Ban Điều hành Chương trình phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi đất màu và kiên cố hóa kênh mương giai đoạn 2011 - 2015 tỉnh Quảng Nam căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN
DÂN |
HOẠT ĐỘNG CỦA BAN ĐIỀU HÀNH VÀ TỔ GIÚP VIỆC BAN ĐIỀU HÀNH CHƯƠNG
TRÌNH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI NHỎ, THỦY LỢI ĐẤT MÀU VÀ KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG GIAI
ĐOẠN 2011 - 2015 TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3533 /QĐ-UBND ngày 02/11/ 2012 của UBND tỉnh
Quảng Nam)
Quy chế này quy định nguyên tắc hoạt động, nhiệm vụ, quyền hạn và quan hệ phối hợp công tác của Ban Điều hành và Tổ giúp việc Ban Điều hành Chương trình phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi đất màu và kiên cố hóa kênh mương giai đoạn 2011 - 2015 tỉnh Quảng Nam (sau đây gọi tắt là Chương trình).
Qui chế này áp dụng đối với các thành viên trong Ban Điều hành và Tổ giúp việc cho Ban Điều hành Chương trình.
Nhiệm vụ của Ban Điều hành và Tổ giúp việc cho Ban Điều hành Chương trình được thực hiện theo Quyết định số 1063/QĐ-UBND ngày 04/4/2012 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc thành lập Ban Điều hành và Tổ giúp việc thực hiện Chương trình phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi đất màu và kiên cố hóa kênh mương giai đoạn 2011 - 2015 tỉnh Quảng Nam.
CHẾ ĐỘ TRÁCH NHIỆM VÀ QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều 4. Trưởng ban- Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh Quảng Nam
- Phụ trách chung, chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về toàn bộ hoạt động của Ban Điều hành và Tổ giúp việc trong việc chỉ đạo, triển khai thực hiện Chương trình.
- Lãnh đạo hoạt động của Ban Điều hành, phân công nhiệm vụ cho từng thành viên Ban điều hành.
1. Phó Trưởng ban thường trực- Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT
Điều hành, giải quyết các công việc thường xuyên của Ban Điều hành, thay mặt Trưởng ban khi Trưởng ban vắng mặt.
Trực tiếp chỉ đạo một số nội dung sau:
- Xây dựng cơ chế quản lý, chính sách thực hiện Chương trình;
- Xây dựng và chỉ đạo thực hiện Chương trình ở các Sở, ban, ngành, hội, đoàn thể, địa phương, các tổ chức chính trị -xã hội và các hoạt động của từng thành viên;
- Xây dựng chương trình công tác 6 tháng, năm của Ban Điều hành;
- Chỉ đạo, hướng dẫn xây dựng, hoạt động của Ban Điều hành các cấp từ huyện đến xã để tổ chức thực hiện Chương trình;
- Lồng ghép với các chương trình, dự án ở các Bộ, ngành Trung ương, các Sở, ban ngành, hội, đoàn thể ở địa phương, các tổ chức tài trợ của nước ngoài… nhằm đảm bảo thực hiện Chương trình có hiệu quả;
- Phối hợp và triển khai kế hoạch phòng chống thiên tai có liên quan đến Chương trình;
- Tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện Chương trình và công tác thi đua khen thưởng;
- Chỉ đạo cơ quan thường trực của Ban Điều hành và Tổ giúp việc;
- Giải quyết một số công việc cụ thể theo sự phân công của Trưởng ban;
- Nghiên cứu, xây dựng các văn bản về cơ chế Chương trình;
- Ký các văn bản báo cáo về thực hiện Chương trình của Ban điều hành.
2. Phó Trưởng ban- Giám đốc Sở Tài chính
- Tổng hợp, xây dựng kế hoạch, đề xuất nguồn kinh phí ngân sách Nhà nước (kể cả nguồn vượt thu hằng năm) cho Chương trình để Ban Điều hành trình UBND tỉnh Quảng Nam xem xét, quyết định;
- Cân đối nguồn vốn hằng năm để thực hiện chương trình kiên cố hóa kênh mương loại III, đề xuất phân bổ kinh phí ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình theo mục tiêu và nhiệm vụ hàng năm;
- Nghiên cứu, xây dựng và hướng dẫn thực hiện các văn bản về quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình, chỉ đạo công tác quyết toán;
- Theo dõi việc cấp phát kinh phí đã được cân đối trong dự toán chi ngân sách hàng năm cho Chương trình.
3. Phó Trưởng ban - Phó Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chỉ đạo tổng hợp, xây dựng kế hoạch, đề xuất tổng mức kinh phí ngân sách Nhà nước cho Chương trình để Ban Điều hành trình UBND tỉnh xem xét, quyết định;
- Chỉ đạo phân bổ, cân đối nguồn vốn hằng năm để thực hiện kiên cố kênh mương loại II, thủy lợi nhỏ và thủy lợi đất màu theo mục tiêu Chương trình đã đề ra;
- Xây dựng nội dung lồng ghép các chương trình kinh tế- xã hội khác với Chương trình về chỉ tiêu kế hoạch, ngân sách, kế hoạch vay vốn Trung ương.
4. Thành viên – Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh
- Chỉ đạo đôn đốc các địa phương, đơn vị thực hiện chương trình đảm bảo kế hoạch đề ra;
- Phối hợp tham mưu xây dựng các văn bản, quyết định phân bổ nguồn kinh phí Nhà nước cho các địa phương thực hiện Chương trình;
- Tham mưu xem xét bố trí thời gian các buổi làm việc, các cuộc họp của lãnh đạo UBND tỉnh đối với công tác chỉ đạo, điều hành Chương trình.
5. Thành viên- Phó Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh
- Kiểm tra công tác quyết toán, giải ngân nguồn vốn thực hiện Chương trình đảm bảo theo quy định;
- Chỉ đạo đôn đốc Kho bạc các địa phương kiểm soát giải ngân kịp thời.
6. Thành viên - Phó Giám đốc Sở Xây dựng
- Theo dõi chỉ đạo tham mưu điều chỉnh những cơ chế chính sách về xây dựng cơ bản phù hợp theo Chương trình;
- Tham mưu, xây dựng quy hoạch nguồn vật liệu xây dựng đảm bảo cung cấp ổn định cho các địa phương thực hiện Chương trình.
7. Thành viên - Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
- Lồng ghép Chương trình vào cuộc vận động “toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” thực hiện theo phương châm “nhân dân làm, Nhà nước hỗ trợ”;
- Tham gia vận động cộng đồng đóng góp nguồn lực để xây dựng và quản lý sử dụng thực hiện Chương trình;
- Phối hợp với các Sở, Ban, Ngành, địa phương và các tổ chức chính trị xã hội trong công tác thông tin- giáo dục- truyền thông nhằm nâng cao nhận thức cho người dân về thực hiện Chương trình, gắn với mô hình điểm xây dựng nông thôn mới.
8. Các thành viên thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT
- Hướng dẫn và triển khai một số hoạt động do Sở Nông nghiệp và PTNT quản lý;
- Theo dõi, đôn đốc các địa phương xây dựng kế hoạch thực hiện;
- Hướng dẫn, lồng ghép các mô hình, dự án thí điểm, khu tưới mẫu của Chương trình gắn với xây dựng mô hình nông thôn mới;
- Đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực đội thủy nông cơ sở; giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình; cập nhật quy hoạch, định hướng phát triển thủy lợi; hướng dẫn vận hành, bảo dưỡng công trình.
9. Đại diện cho lãnh đạo UBND các huyện, thành phố
- Chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, báo cáo thực hiện chương trình tại địa phương mình;
- Tổ chức thành lập, xây dựng Ban Điều hành và Tổ giúp việc tại địa phương quản lý.
Điều 6. Các thành viên trong Ban Điều hành ngoài nhiệm vụ chính được Trưởng ban phân công còn có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ và tham gia ý kiến trong việc xây dựng thực hiện kế hoạch của Chương trình để Ban Điều hành tổng hợp, báo cáo cấp thẩm quyền những công việc có liên quan.
Điều 7. Tổ giúp việc Ban Điều hành
Có trách nhiệm giúp cơ quan thường trực, Ban Điều hành:
- Hướng dẫn, chỉ đạo trực tiếp cho các địa phương thực hiện Chương trình;
- Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác, chuẩn bị các tài liệu, nội dung họp định kỳ (quý, năm) và đột xuất;
- Tổ chức kiểm tra, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Chương trình tại các địa phương, đơn vị; theo dõi, tổng hợp số liệu, tiến độ thực hiện, lập báo cáo định kỳ và đột xuất để tham mưu Ban Điều hành báo cáo UBND tỉnh;
- Tham mưu việc điều chỉnh các cơ chế, chính sách thực hiện Chương trình phù hợp với điều kiện thực tế, báo cáo Ban Điều hành trình UBND tỉnh quyết định.
Điều 8. Mọi hoạt động của Ban Điều hành phải tuân thủ các quy định của pháp luật và Quy chế hoạt động của Ban Điều hành.
Các thành viên Ban Điều hành thảo luận tập thể và quyết định những vấn đề quan trọng của Chương trình, cụ thể:
- Nội dung, kế hoạch thực hiện hàng năm và dự kiến phân bổ nguồn ngân sách Nhà nước của Chương trình cho các Sở, ban, ngành, hội, đoàn thể và các địa phương;
- Cơ chế phối hợp, lồng ghép các hoạt động của Chương trình;
- Đánh giá kết quả thực hiện Chương trình và công tác thi đua khen thưởng.
Điều 9. Ban Điều hành Chương trình họp thường xuyên 6 tháng một lần để đánh giá kết quả hoạt động và kế hoạch chỉ đạo triển khai, trường hợp cần thiết có thể họp bất thường; nội dung, thời gian và địa điểm được thông báo đến các thành viên bằng văn bản trước phiên họp 5 ngày làm việc.
Trưởng ban chủ trì hoặc ủy nhiệm cho Phó Trưởng ban thường trực chủ trì phiên họp.
Các thành viên có trách nhiệm tham dự đầy đủ các phiên họp của Ban Điều hành, trường hợp không thể dự họp được phải ủy quyền cho cán bộ đủ thẩm quyền tham dự như một thành viên chính thức.
Các phiên họp phải đảm bảo 2/3 số thành viên tham dự.
Trên cơ sở thảo luận tập thể của các thành viên Ban Điều hành, Trưởng ban quyết định và kết luận những nội dung của phiên họp.
Điều 10. Định kỳ 6 tháng một lần các thành viên Ban Điều hành báo cáo Trưởng ban kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công, đề xuất những vấn đề phát sinh gửi Sở Nông nghiệp và PTNT - cơ quan thường trực của Ban Điều hành (trước ngày 20 của tháng cuối kỳ) để tổng hợp, báo cáo tại các phiên họp của Ban Điều hành.
Hàng năm Ban Điều hành tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động chung của Chương trình; thời gian, địa bàn kiểm tra thực tế do Trưởng ban quyết định và thông báo cho các thành viên thực hiện. Các thành viên có trách nhiệm chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch, tổ chức kiểm tra và báo cáo kết quả với Trưởng ban và Thường trực Ban Điều hành bằng văn bản.
Điều 11. Kinh phí hoạt động của Ban Điều hành và Tổ giúp việc
- Ban Điều hành và Tổ giúp việc làm việc theo chế độ kiêm nhiệm.
- Kinh phí hoạt động của Ban Điều hành và Tổ giúp việc Ban Điều hành do ngân sách Nhà nước đảm bảo theo quy định.
Điều 12. Các thành viên Ban Điều hành chịu trách nhiệm thi hành và hoàn thành tốt nhiệm vụ được phân công theo Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, cơ quan thường trực của Ban Điều hành tổng hợp ý kiến, đề xuất nội dung sửa đổi, bổ sung để báo cáo Trưởng Ban Điều hành xem xét, quyết định./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây