Quyết định 3528/QĐ-UBND năm 2021 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2022 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
Quyết định 3528/QĐ-UBND năm 2021 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2022 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
Số hiệu: | 3528/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc | Người ký: | Vũ Việt Văn |
Ngày ban hành: | 24/12/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 3528/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc |
Người ký: | Vũ Việt Văn |
Ngày ban hành: | 24/12/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3528/QĐ-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 24 tháng 12 năm 2021 |
VỀ VIỆC GIAO DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 2047/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 2291/QĐ-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về dự toán ngân sách tỉnh Vĩnh Phúc năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2022;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán chi ngân sách địa phương năm 2022 cho các cơ quan, đơn vị và UBND các huyện, thành phố như sau:
I. Tổng thu ngân sách nhà nước: |
33.140.886 triệu đồng: |
1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: |
31.892.000 triệu đồng: |
- Thu nội địa: |
27.277.000 triệu đồng; |
- Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu: |
4.615.000 triệu đồng. |
2. Vay để bù đắp bội chi: |
575.600 triệu đồng; |
3. Ghi thu số tiền bồi thường GPMB được trừ vào tiền thuê đất phải nộp ngân sách theo quy định |
368.941 triệu đồng; |
4. Ghi thu số tiền bồi thường GPMB được trừ vào tiền sử dụng đất phải nộp ngân sách theo quy định |
304.345 triệu đồng. |
II. Tổng chi ngân sách địa phương: |
18.867.993 triệu đồng: |
1. Chi cân đối ngân sách địa phương: |
17.135.839 triệu đồng: |
- Chi đầu tư phát triển: |
6.155.286 triệu đồng; |
- Chi thường xuyên: |
10.643.076 triệu đồng; |
- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: |
1.510 triệu đồng; |
- Dự phòng ngân sách: |
335.967 triệu đồng; |
2. Chi bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên: |
1.058.868 triệu đồng: |
- Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ NSTW |
883.085 triệu đồng; |
- Chi bổ sung mục tiêu cho ngân sách cấp dưới |
175.783 triệu đồng. |
3. Bội chi ngân sách địa phương: |
575.600 triệu đồng. |
III. Chi ngân sách địa phương các cấp: |
18.867.993 triệu đồng: |
1. Chi ngân sách cấp tỉnh: |
10.450.942 triệu đồng; |
2. Chi ngân sách cấp huyện: |
6.774.751 triệu đồng; |
3. Chi ngân sách cấp xã: |
1.642.300 triệu đồng. |
(Chi tiết tại các phụ biểu đính kèm)
Chi đầu tư phát triển và chi thực hiện các Chương trình mục tiêu có Quyết định và biểu chi tiết riêng.
Điều 2. Yêu cầu khi phân bổ, giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2022:
1. Căn cứ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2022 được UBND tỉnh giao, các Sở, ban, ngành, các đơn vị dự toán thuộc ngân sách cấp tỉnh và UBND các huyện, thành phố quyết định phân bổ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước cho các đơn vị trực thuộc, ngân sách cấp dưới:
- Đối với các Sở, ban, ngành, các đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách tỉnh khi tiến hành phân bổ và giao dự toán chi cho các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc phải khớp đúng dự toán được Ủy ban nhân dân tỉnh giao cả về tổng mức và chi tiết theo từng lĩnh vực chi, phân bổ dự toán chi phải đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức, đúng thủ tục theo quy định của pháp luật;
- UBND các huyện, thành phố trình HĐND cùng cấp quyết định dự toán thu, chi ngân sách và phương án phân bổ dự toán ngân sách cấp mình; Căn cứ Nghị quyết Hội đồng nhân dân các huyện, thành phố để quyết định giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho từng cơ quan, đơn vị trực thuộc, mức bổ sung từ ngân sách cấp huyện cho từng xã, phường, thị trấn;
2. Căn cứ Quyết định của UBND huyện, thành phố về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2022: UBND các xã, phường, thị trấn trình HĐND cùng cấp quyết định dự toán thu, chi ngân sách nhà nước và phương án phân bổ dự toán ngân sách cấp mình;
3. Ngân sách các cấp, đơn vị dự toán ngân sách, đơn vị sử dụng ngân sách thực hiện chi ngân sách trong phạm vi dự toán ngân sách được giao. Tổ chức điều hành ngân sách trong phạm vi dự toán được duyệt, thực hiện kiểm soát chi chặt chẽ, bảo đảm theo đúng mục đích, tiêu chuẩn, định mức, chế độ chính sách quy định.
Tăng cường quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn NSNN, Trái phiếu Chính phủ và tín dụng ưu đãi, khắc phục triệt để tình trạng bố trí vốn phân tán, dàn trải, dành nguồn trả nợ XDCB theo thứ tự quy định, nâng cao hiệu quả đầu tư. Thực hiện phân bổ dự toán chi đầu tư phát triển năm 2022 theo quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn thi hành.
4. Quản lý chặt chẽ từng khoản chi theo đúng dự toán đã được phê duyệt, chống thất thoát, lãng phí, tiêu cực, tham nhũng; triệt để tiết kiệm chi thường xuyên, nhất là các khoản chi tổ chức lễ hội, hội nghị, hội thảo, chi phí công tác trong và ngoài nước; ưu tiên các nhiệm vụ chính trị quan trọng, bảo đảm nguồn lực thực hiện chính sách an sinh xã hội.
Hạn chế tối đa việc đề xuất ứng trước dự toán. Rà soát, quản lý chặt chẽ các khoản chi chuyển nguồn, chỉ chuyển nguồn đối với một số khoản chi theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước
5. Tiếp tục thực hiện cơ chế tạo nguồn cải cách tiền lương trong năm 2022 và tích lũy cho giai đoạn 2022-2025 từ:
- 10% tiết kiệm chi thường xuyên (trừ các khoản tiền lương, phụ cấp theo lương, các khoản có tính chất lương và các khoản chi cho con người theo chế độ) dự toán năm 2022 đã được cấp có thẩm quyền giao;
- Nguồn thực hiện cải cách tiền lương đến hết năm 2021 còn dư chuyển sang (nếu có);
- 70% tăng thu ngân sách địa phương năm 2021 thực hiện so với dự toán, (không kể thu tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết; tiền thuê đất một lần được nhà đầu tư ứng trước để bồi thường, giải phóng mặt bằng và thu từ xử lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền quyết định sử dụng để chi đầu tư theo quy định; thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa; phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; thu từ quỹ đất công ích, thu hoa lợi, công sản tại xã; thu tiền cho thuê, cho thuê mua, bán nhà thuộc sở hữu nhà nước và khoản thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải) được HĐND tỉnh giao;
- Đối với các cơ quan đơn vị có nguồn thu từ phí, lệ phí sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ năm 2022. Riêng đối với số thu từ việc cung cấp các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, y tế dự phòng và dịch vụ y tế khác của cơ sở y tế công lập sử dụng tối thiểu 35%. Phạm vi trích số thu được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư số 46/2019/TT-BTC ngày 23/7/2019 của Bộ Tài chính.
- Đối với một số địa phương khó khăn, số tăng thu hàng năm nhỏ, giao Sở Tài chính xem xét cụ thể khi thẩm định nhu cầu và nguồn cải cách tiền lương, xác định số cần bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh để thực hiện điều chỉnh tiền lương tối thiểu trong năm 2022; đồng thời tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tài chính.
6. Việc quản lý, sử dụng nguồn kinh phí phân bổ sau trong dự toán chi thường xuyên ngân sách cấp tỉnh năm 2022 thực hiện theo quy định tại khoản 4, Điều 1 Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 21 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh về phân bổ dự toán ngân sách cấp tỉnh năm 2022.
Giao Sở Tài chính xây dựng, tham mưu UBND tỉnh phương án phân bổ kinh phí thực hiện các nhiệm, nội dung (trừ những nhiệm vụ, nội dung chi tại điểm a, khoản 4, Điều 1 Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 21 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh về phân bổ dự toán ngân sách cấp tỉnh năm 2022) báo cáo Hội đồng nhân dân quyết định tại kỳ họp gần nhất.
7. Chậm nhất 05 ngày sau khi phân bổ và giao dự toán cho các đơn vị trực thuộc, các đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách tỉnh; UBND huyện, thành phố có trách nhiệm báo cáo UBND tỉnh và Sở Tài chính kết quả phân bổ và giao dự toán ngân sách năm 2022 cho ngân sách cấp xã, các đơn vị trực thuộc.
8. Các đơn vị dự toán, các cấp ngân sách thực hiện chế độ công khai tài chính theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và các Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính về công khai tài chính ngân sách.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Giao Sở Tài chính giao chỉ tiêu hướng dẫn dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2022 cho các đơn vị cấp tỉnh, các huyện, thành phố theo quy định hiện hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc và Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Đoàn thể, Hội; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây