Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy định lộ giới và chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn thị trấn D’Ran, huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng
Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy định lộ giới và chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn thị trấn D’Ran, huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: | 35/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Đoàn Văn Việt |
Ngày ban hành: | 09/06/2016 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 35/2016/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng |
Người ký: | Đoàn Văn Việt |
Ngày ban hành: | 09/06/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2016/QĐ-UBND |
Đà Lạt, ngày 09 tháng 06 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 704/QĐ-TTg ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận đến năm 2030 và tầm nhìn đến 2050;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn Quốc gia về quy hoạch xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định lộ giới và các chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn thị trấn D’Ran, huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
1. Ủy ban nhân dân huyện Đơn Dương có trách nhiệm:
a) Ban hành bản đồ phân vùng quản lý chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc đối với nhà trong hẻm sau khi thỏa thuận chuyên môn với Sở Xây dựng trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
b) Tổ chức niêm yết, công bố công khai Quy định kèm theo Quyết định này bằng nhiều hình thức để các tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan biết, thực hiện.
c) Tổ chức quản lý quy hoạch xây dựng nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn thị trấn D’Ran theo đúng Quy định kèm theo Quyết định này.
2. Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường và các Sở, ngành liên quan có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện Đơn Dương trong việc tổ chức thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Đơn Dương và Thủ trưởng các Sở, ngành cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
LỘ
GIỚI VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU VỀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH, XÂY DỰNG ĐỐI VỚI NHÀ Ở CÔNG
TRÌNH RIÊNG LẺ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN D’RAN, HUYỆN ĐƠN DƯƠNG, TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số:
35/2016/QĐ-UBND ngày 09 tháng 06 năm 2016 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
1. Quy định lộ giới và các chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ trên địa bàn thị trấn D’Ran, huyện Đơn Dương là quy định bắt buộc phải tuân thủ trong quá trình lập hồ sơ xin phép xây dựng, cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng sau khi cấp phép.
2. Đối với các khu vực đã có đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị được phê duyệt trên địa bàn thị trấn D’Ran, huyện Đơn Dương thì áp dụng các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc theo các đồ án đó.
1. Các công trình do hộ gia đình, cá nhân xây dựng, bao gồm nhà ở riêng lẻ, nhà ở kết hợp thương mại - dịch vụ - du lịch và các công trình xây dựng riêng lẻ trên đất ở.
2. Công trình riêng lẻ áp dụng theo quy định này bao gồm: các công trình có diện tích xây dựng nhỏ hơn hoặc bằng 300m2 và chiều ngang công trình nhỏ hơn hoặc bằng 12m (đối với khu quy định nhà liên kế có sân vườn, nhà phố) hoặc công trình có diện tích xây dựng nhỏ hơn hoặc bằng 400m2 và chiều ngang công trình nhỏ hơn hoặc bằng 16m (đối với khu vực quy định nhà biệt thự tiêu chuẩn).
3. Đối với công trình riêng lẻ khác có quy mô và chỉ tiêu kiến trúc lớn hơn quy định tại Khoản 2 Điều này hoặc xây dựng trên đất phi nông nghiệp thì cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng phải trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét chấp thuận các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc từng trường hợp cụ thể.
1. Nhà ở riêng lẻ là công trình được xây dựng trong khuôn viên đất ở, thuộc quyền sử dụng của hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật kể cả trường hợp xây dựng trên lô đất của dự án nhà ở.
2. Nhà ở liên kế là loại nhà ở riêng lẻ của các hộ gia đình, cá nhân được xây dựng liền nhau, thông nhiều tầng được xây dựng sát nhau thành dãy trong những lô đất nằm liền nhau và có chiều rộng nhỏ hơn so với chiều sâu (chiều dài) của nhà, cùng sử dụng chung một hệ thống hạ tầng của khu vực đô thị.
3. Nhà ở kết hợp thương mại - dịch vụ - du lịch là nhà ở riêng lẻ có kết hợp sử dụng vào mục đích thương mại - dịch vụ - du lịch (cơ sở lưu trú, nhà hàng, văn phòng, cửa hàng...).
4. Nhà ở liên kế có sân vườn là loại nhà ở liên kế, phía trước hoặc phía sau nhà có một khoảng sân vườn nằm trong khuôn viên của mỗi nhà và kích thước được lấy thống nhất cả dãy theo quy hoạch chi tiết của khu vực.
5. Nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) là nhà xây dựng riêng lẻ có lối đi riêng và các mặt đứng cách ranh đất tối thiểu một khoảng theo quy định.
6. Tầng bán hầm là tầng nằm dưới cao trình nền tầng trệt và có ít nhất một mặt đứng không tiếp giáp với đất hoặc kè chắn đất (mặt thoáng).
7. Số tầng cao: số tầng được tính từ cao trình nền tầng trệt, kể cả tầng lửng, tầng áp mái (nếu có).
8. Tầng áp mái: tầng nằm bên trong không gian của mái dốc mà toàn bộ hoặc một phần mặt đứng của nó được tạo bởi bề mặt mái nghiêng hoặc mái gấp, trong đó tường đứng (nếu có), không cao quá mặt sàn 1,5m.
9. Chỉ giới đường đỏ: là đường ranh giới phân định giữa phần lô đất để xây dựng công trình và phần đất được dành cho đường giao thông hoặc các công trình kỹ thuật hạ tầng.
10. Chỉ giới xây dựng: là đường giới hạn cho phép xây dựng nhà, công trình trên lô đất.
11. Khoảng lùi: là khoảng cách giữa chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng.
QUY ĐỊNH VỀ LÔ ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Lô đất xây dựng nhà ở thuộc các đường có tên trong Phụ lục 1, Phụ lục 2 và các đường, đường hẻm có lộ giới lớn hơn hoặc bằng 10m theo Bảng 1, cụ thể:
Bảng 1:
STT |
Loại nhà ở |
Chiều ngang tối thiểu của lô đất |
Diện tích tối thiểu của lô đất |
1 |
Biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) |
12,0m |
250m2 |
2 |
Nhà liên kế có sân vườn |
4,5m |
72m2 |
3 |
Nhà phố |
4,0m |
40m2 |
2. Lô đất xây dựng nhà ở thuộc các đường, đường hẻm có lộ giới nhỏ hơn 10m thì cho phép giảm diện tích và kích thước tối thiểu của lô đất theo Bảng 2, cụ thể:
Bảng 2:
STT |
Loại nhà ở |
Chiều ngang tối thiểu của lô đất |
Diện tích tối thiểu của lô đất |
1 |
Biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) |
10,0m |
200m2 |
2 |
Nhà liên kế có sân vườn |
4,0m |
64m2 |
3 |
Nhà phố |
3,3m |
40m2 |
QUY ĐỊNH VỀ KIẾN TRÚC, XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Điều 5. Quy định về mật độ xây dựng:
Mật độ xây dựng được xác định cụ thể trong Bảng 3
Bảng 3:
STT |
Loại nhà ở |
Mật độ xây dựng tối đa trên diện tích lô đất ở |
1 |
Biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) |
50% |
2 |
Nhà liên kế có sân vườn |
80% |
3 |
Nhà phố |
90% - 100% |
Điều 6. Quy định về dạng kiến trúc, khoảng lùi và tầng cao nhà
1. Đối với nhà xây dựng thuộc mặt tiền các đường có tên trong Phụ lục 1, Phụ lục 2 thì các chỉ tiêu tuân thủ theo Phụ lục 1 và Phụ lục 2. Trong khu vực quy định xây dựng nhà liên kế có sân vườn, có thể xem xét cho phép xây dựng nhà biệt lập với điều kiện đảm bảo quy định tại Bảng 1, Bảng 2.
2. Đối với nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) xây dựng mới, nâng cấp trên lô đất quy định tại Bảng 1 đảm bảo diện tích, kích thước chiều ngang lô đất thì khoảng cách từ mép công trình đến ranh đất bên hông và phía sau tối thiểu 2,0m.
3. Đối với nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) cải tạo, sửa chữa trên lô đất quy định tại Bảng 1, xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa trên lô đất thuộc quy định tại Bảng 2 đảm bảo diện tích, kích thước chiều ngang lô đất thì khoảng cách từ mép công trình đến ranh đất bên hông và phía sau tối thiểu 1,0m.
4. Đối với nhà liên kế có sân vườn tại các khu quy hoạch mới thì khoảng cách từ mép công trình đến ranh đất phía sau tối thiểu 2,0m. Đối với các khu ở hiện trạng khuyến khích có khoảng cách phía sau.
5. Đối với nhà phố nằm tại các đường, đường hẻm có lộ giới nhỏ hơn 7,0m, không được xây dựng ban công ngoài lộ giới.
6. Đối với nhà xây dựng trong các đường hẻm, đường chưa có tên trong Phụ lục 1, Phụ lục 2 (quy định về lộ giới, dạng kiến trúc, khoảng lùi, tầng cao theo tên đường) thì khoảng lùi và tầng cao thực hiện theo Bảng 4.
Bảng 4:
STT |
Loại nhà ở |
Lộ giới (đường, đường hẻm) |
Khoảng lùi |
Tầng cao tối đa cho phép |
1 |
Nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) |
Lộ giới ≥ 3,5m |
4,5m |
3 tầng |
Lộ giới < 3,5m |
3,0m |
3 tầng |
||
2 |
Nhà liên kế có sân vườn |
Lộ giới ≥ 3,5m |
2,5m |
3 tầng |
Lộ giới < 3,5m |
2,5m |
2 tầng |
||
3 |
Nhà phố |
Lộ giới ≥ 3,5m |
0,0m |
2 tầng |
Lộ giới < 3,5m |
0,0m |
1 tầng |
Điều 7. Quy định chiều cao từng tầng nhà
Chiều cao từng tầng được tính từ mặt sàn tầng dưới đến mặt sàn tầng trên được quy định trong Bảng 5.
Bảng 5:
STT |
Loại nhà ở |
Chiều cao từng tầng nhà (m) |
||
Hầm |
Trệt |
Lầu |
||
2 |
Nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) |
≤ 3,6 |
≤ 4,5 |
≤ 3,6 |
4 |
Nhà liên kế có sân vườn |
≤ 4,0 |
||
5 |
Nhà phố |
Điều 8. Quy định cao trình nền tầng trệt, tầng hầm và tầng bán hầm
1. Trường hợp vị trí nhà xây dựng nằm trên lô đất bằng phẳng và có cao trình nền chênh lệch với cao trình đường, đường hẻm không quá 1,0m thì quy định cao trình nền tầng trệt và số tầng hầm như sau:
- Đối với khu vực quy định nhà biệt lập (biệt thự tiêu chuẩn): Cao trình nền tầng trệt chênh lệch không quá 1,0m so với cao trình đường, đường hẻm (hình số 1, 2 Phụ lục 3).
- Đối với khu vực quy định nhà liên kế có sân vườn, nhà phố: Cao trình nền tầng trệt bình quân cao +0,3m so với cao trình vỉa hè đường, đường hẻm, lối đi chung và được phép xây dựng 01 tầng hầm. Trường hợp có đường dẫn xuống hầm thì cao trình nền tầng trệt cao tối đa +1,0m so với vỉa hè đường, đường hẻm và đường dẫn không được vi phạm chỉ giới đường đỏ.
2. Trường hợp vị trí nhà xây dựng nằm phía ta luy dương thì quy định cao trình nền tầng trệt như sau:
- Đối với khu vực quy định nhà biệt lập (biệt thự tiêu chuẩn):
+ Khi nhà xây dựng nằm trên lô đất diện tích lớn đủ điều kiện làm đường dẫn từ đường, đường hẻm vào nhà thì cao trình nền tầng trệt tính từ cao trình đường dẫn (hình số 3 Phụ lục 3).
+ Khi nhà xây dựng nằm trên lô đất diện tích nhỏ không thể làm đường dẫn từ đường, đường hẻm vào nhà thì cao trình nền tầng trệt phải tôn trọng địa hình đất tự nhiên, chỉ san gạt cục bộ. Trường hợp chênh lệch địa hình giữa cao trình nền tầng trệt với đường, đường hẻm thì cho phép xây dựng 01 tầng hầm để tiếp cận đường, đường hẻm và làm chỗ đậu xe với quy mô như sau: Diện tích tầng hầm không vượt quá phạm vi công trình và bề rộng cửa hầm phía giáp đường, đường hẻm không quá 4,0m (hình số 4 Phụ lục 3).
- Đối với khu vực quy định nhà liên kế có sân vườn, nhà phố thì cho phép san gạt để cao trình nên tầng trệt cao trung bình +0,3 m so với cao trình vỉa hè đường, đường hẻm và lối đi chung.
3. Trường hợp vị trí nhà xây dựng nằm phía ta luy âm thì quy định cao trình nền tầng trệt và số tầng bán hầm như sau:
- Đối với khu vực quy định nhà biệt lập (biệt thự tiêu chuẩn): Khi nhà xây dựng nằm trên lô đất lớn đủ điều kiện làm đường dẫn từ đường, đường hẻm vào nhà thì cao trình nền tầng trệt tính từ cao trình đường dẫn và được phép xây dựng 01 tầng bán hầm (hình số 5 phụ lục 3).
- Đối với khu vực quy định nhà biệt lập: khi nhà xây dựng nằm trên lô đất nhỏ không thể làm đường dẫn vào nhà thì số tầng bán hầm và cao trình nền tầng trệt quy định như sau:
+ Khi độ dốc từ đầu đến cuối lô đất từ 15% đến dưới 30% hoặc lô đất thấp hơn đường, đường hẻm từ 1 đến dưới 3m thì cao trình nền tầng trệt không quá +1,0m so với cao trình đường, đường hẻm và được phép xây dựng 01 tầng bán hầm (hình số 6 Phụ lục 3);
+ Khi độ dốc từ đầu đến cuối lô đất từ 30% trở lên hoặc lô đất thấp hơn đường, đường hẻm trên 3,0m thì phương án thiết kế (xác định cao trình nền tầng trệt, số tầng bán hầm), giải pháp kỹ thuật (san gạt, xử lý kè chắn đất) phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép xem xét, chấp thuận theo nguyên tắc không làm ảnh hưởng, phá vỡ cảnh quan kiến trúc của khu vực và giải quyết cấp phép xây dựng theo quy định;
- Đối với khu vực quy định nhà liên kế có sân vườn, nhà phố cao trình nền tầng trệt bình quân +0,3m so với cao trình vỉa hè đường, đường hẻm. Trường hợp có đường dẫn xuống hầm thì cao trình nền tầng trệt cao tối đa +1,0m so với vỉa hè đường, đường hẻm và đường dẫn không được vi phạm chỉ giới đường đỏ (hình số 7, 8 Phụ lục 3);
4. Nhà liên kế có sân vườn, nhà phố có xây dựng tầng bán hầm phải có giải pháp xử lý mái nhà để mặt đứng sau nhà giảm đi 01 tầng.
5. Nhà biệt lập (biệt thự tiêu chuẩn) xây dựng trên địa hình dốc, nằm tại vị trí ta luy âm hoặc dương, phải bạt mái ta luy và làm kè chắn đất, chiều cao mỗi bậc kè không quá 4,0m, từ tường ngoài nhà đến kè chắn và giữa các bậc kè phải có khoảng trống để trồng hoa, cây xanh. Nhà liên kế có sân vườn, nhà phố có thể kết hợp kết cấu kè vào kết cấu của ngôi nhà.
Điều 9. Quy định về chỉ tiêu kiến trúc đối với nhà trong hẻm
Công trình xây dựng trong hẻm thuộc đường, đoạn đường nào (theo Phụ lục 1, Phụ lục 2) thì áp dụng theo dạng kiến trúc cho phép xây dựng đối với đường, đoạn đường đó.
Trường hợp công trình trong hẻm thông qua hai hoặc nhiều đường (thuộc Phụ lục 1, Phụ lục 2) có chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc khác nhau, thì chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc xây dựng nhà trong hẻm theo bản đồ phân vùng quản lý chỉ tiêu kiến trúc nhà trong hẻm được thể hiện trên bản vẽ hệ thống giao thông đô thị (do Ủy ban nhân dân huyện Đơn Dương ban hành sau khi thỏa thuận về chuyên môn với Sở Xây dựng).
Điều 10. Quy định về chỉ tiêu xây dựng các lô đất không đủ tiêu chuẩn
1. Đối với các trường hợp đất ở, nhà ở trong các khu ở hiện trạng đã có giấy tờ hợp pháp (trước thời điểm quy định này có hiệu lực thi hành) nhưng không đảm bảo diện tích, kích thước theo quy định tại Bảng 1 và Bảng 2 Điều 4:
a) Đối với khu vực được xác định chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc là nhà biệt lập (biệt thự tiêu chuẩn) nhưng lô đất không đủ tiêu chuẩn theo quy định thì cho phép xây dựng với chi tiêu quản lý quy hoạch kiến trúc như sau:
- Tầng cao: 02 tầng (01 trệt và 01 tầng áp mái, không kể 01 tầng bán hầm do chênh lệch địa hình).
- Trường hợp lô đất có chiều ngang nhỏ hơn 6,0m thì cho phép xây dựng hết chiều ngang lô đất.
- Trường hợp lô đất có chiều ngang từ 6,0m đến nhỏ hơn 8,0m thì cho phép xây dựng cách ranh đất mỗi bên theo chiều ngang từ 0m đến 1,0m, đảm bảo chiều ngang nhà là 6,0m.
- Trường hợp lô đất có chiều ngang từ 8m đến nhỏ hơn 10m thì cho phép xây dựng cách ranh đất mỗi bên theo chiều ngang từ 1,0m đến 2,0m, đảm bảo chiều ngang nhà là ≥ 6,0m.
- Chỉ giới xây dựng (khoảng lùi) theo quy định của đường, hẻm đó.
- Mật độ xây dựng theo quy định của nhà biệt lập.
- Trường hợp các dãy nhà ở hiện trạng trong đường hẻm có ít nhất 3 nhà ở liền kề (liên kế có sân vườn, nhà phố) không đủ tiêu chuẩn về diện tích, kích thước chiều ngang để xây dựng nhà biệt lập (biệt thự tiêu chuẩn) thì cơ quan cấp phép xây dựng xem xét cho xây dựng dạng nhà liên kế có sân vườn có tầng cao quy định tại khu vực; Khoảng lùi đảm bảo theo quy định của con đường, đoạn đường đó.
b) Đối với khu vực được xác định chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc là nhà liên kế có sân vườn, nhà phố nhưng lô đất không đủ tiêu chuẩn theo quy định thì xây dựng với chỉ tiêu quản lý quy hoạch kiến trúc như sau:
- Lô đất có diện tích nhỏ hơn 15m2 có chiều rộng mặt tiền hoặc chiều sâu so với chỉ giới xây dựng nhỏ hơn 3,0m thì không được phép xây dựng.
- Lô đất có diện tích đất từ 15m2 đến nhỏ hơn 40m2 có chiều rộng mặt tiền từ 3,0m trở lên và chiều sâu so với chỉ giới xây dựng từ 3,0m trở lên thì được phép xây dựng không quá 02 tầng.
- Lô đất có chiều ngang xây dựng nhà liên kế sân vườn từ 3,0m đến nhỏ hơn 4,5m và có diện tích từ 40 m2 đến nhỏ hơn 72m2 thì xây dựng theo quy định của đường, hẻm đó.
- Lô đất có chiều ngang xây dựng nhà phố từ 3,0m đến nhỏ hơn 4,0m và có diện tích từ 40m2 đến nhỏ hơn 64m2 thì xây dựng theo quy định của đường, hẻm đó.
2. Trường hợp nhà nằm ngay góc giao của hai đường hoặc đường và hẻm hoặc hai hẻm có quy định lộ giới (chỉ giới) thì nhà xây dựng phải tuân thủ khoảng lùi quy định của cả đường và hẻm.
1. Đối với hồ sơ xin phép xây dựng đã nộp và hết hạn giải quyết hồ sơ trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo Quyết định số 2228/QĐ-UBND ngày 04/9/2009 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn D’ran, huyện Đơn Dương đến năm 2020; Các trường hợp còn thời gian giải quyết thực hiện theo quy định này.
2. Đối với các trường hợp gia hạn Giấy phép xây dựng nhưng chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc vượt so với quy định này thì phải lập hồ sơ xin phép xây dựng mới phù hợp với quy định này và các quy định hiện hành khác./.
QUY
ĐỊNH VỀ LỘ GIỚI, DẠNG KIẾN TRÚC, KHOẢNG LÙI VÀ TẦNG CAO THEO TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA
BÀN THỊ TRẤN D’RAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2016/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2016 của
Ủy ban nhân dân
tỉnh Lâm Đồng)
STT |
Tên đường |
Giới hạn |
Chiều dài (m) |
Lộ giới (m) |
Khoảng lùi (m) |
Dạng kiến trúc |
Tầng cao tối đa |
Ghi chú |
|
Điểm đầu |
Điểm cuối |
||||||||
1 |
Kim Đồng |
QL27 km 199+500 (cầu Lạc thiện) |
Giáp thửa 124 TBĐ 14 |
815 |
12 |
2,0 |
- Liên kế có sân vườn - Biệt lập |
4 3 |
Hình số 10 (Khu hỗn hợp) |
2 |
Hai Bà Trưng |
QL27 km200+000 (ngã 3 vòng xuyến Đài tưởng niệm liệt sĩ) |
Giáp đường Nguyễn Trãi |
160 |
12 |
0 |
Nhà phố |
4 |
Hình số 11 |
3 |
Nguyễn Trãi |
QL27 km200+055 |
Giáp chân bờ đập Đa Nhim |
1.270 |
12 |
0 |
Nhà phố |
4 |
Hình số 11 |
4 |
Nguyễn Văn Trỗi |
QL27 km200+142 (phía Tây UBND thị trấn D'Ran) |
Trục 11-10-14-17-22-21 (bản đồ QH chung) |
200 |
12 |
0 |
Nhà phố |
4 |
Hình số 11 |
5 |
Nguyễn Thái Bình |
QL27 km200+187 (phía Đông UBND thị trấn D’Ran) |
Giáp đường Chu Văn An |
320 |
12 |
0 |
Nhà phố |
4 |
Hình số 11 |
6 |
Ngô Quyền |
QL 27 km 200+218 |
Giáp Phòng khám y tế khu vực D’ran (trung tâm y tế cũ) |
200 |
12 |
0 |
Nhà phố |
4 |
Hình số 11 |
7 |
Nguyễn Trung Trực |
QL 27 km200+264 |
QL27 km198+694 |
1.730 |
12 |
0 |
Nhà phố |
4 |
Hình số 11 |
8 |
Bà Triệu |
QL 27 km200+269 (Bến xe - chợ D’ran) |
Giáp đường Chu Văn An |
1.350 |
12 |
0 |
Nhà phố |
4 |
Hình số 11 |
9 |
Trần Quốc Toàn |
Đường Nguyễn Trãi |
Giáp đường Bà Triệu |
380 |
12 |
0 |
Nhà phố |
4 |
Hình số 11 |
10 |
Chu Văn An |
Đường Nguyễn Trãi |
Trục 11-10-14-17-22-21 (bản đồ QH chung) |
390 |
12 |
0 |
Nhà phố |
4 |
Hình số 11 |
11 |
Lý Thường Kiệt (ĐH 412) |
QL27 km201++030 (Ngã 3 Chùa Giác Nguyên) |
Giáp xã Lạc Xuân (hết thửa 11 và 16 TBĐ 30) |
4000 |
10 |
10 |
- Liên kế có sân vườn - Biệt lập |
4 3 |
Hình số 12 (Khu hỗn hợp) |
12 |
Trục 50-51-52 |
Đoạn 1: QL27 km199+010 |
Giáp đường Nguyễn Trung Trực |
200 |
12 |
2,0 |
Liên kế có sân vườn |
4 |
Hình số 03 |
Đoạn 2: Giáp đường Nguyễn Trung Trực |
Giáp thửa 623 TBĐ 28 |
1260 |
12 |
2,0 |
- Liên kế có sân vườn - Biệt lập |
4 3 |
Hình số 10 (Khu hỗn hợp) |
||
13 |
Trục 6b-49-48-47-46 |
QL27 km199+160 |
Giáp đường Nguyễn Trung Trực |
490 |
12 |
2,0 |
Liên kế có sân vườn |
4 |
Hình số 03 |
14 |
Trục 45-44-43 |
Giáp đường Nguyễn Trung Trực |
Thửa 510 TBĐ 14 |
412 |
12 |
0 |
Nhà phố |
4 |
Hình số 11 |
15 |
Trục 42-41-40-39-38-37-36 |
QL27 km199+340 |
Giáp đường Nguyễn Trung Trực |
460 |
47 |
0 |
Nhà phố |
4 |
Hình số 13 |
16 |
Trục 54-53-50-49-42-39-35-34-33-32-29-7a |
Giáp đường Nguyễn Trung Trực |
Giáp thửa 329 và 425 TBĐ 28 |
1400 |
12 |
0 |
Nhà phố |
4 |
Hình số 11 |
17 |
Trục 29-25-28-a |
Giáp đường Nguyễn Trung Trực |
Giáp đường ĐH 412 |
620 |
12 |
0 |
Nhà phố |
4 |
Hình số 11 |
18 |
Trục 2b-34-3841-44-47 |
QL27 km199+795 |
Giáp đường Nguyễn Trung Trực |
360 |
20 |
0 |
Nhà phố |
4 |
Hình số 04 |
19 |
Trục 8a-24-25 |
QL27 km200+520 |
Giáp thửa 322 TBĐ 27 |
202 |
12 |
0 |
Nhà phố |
4 |
Hình số 11 |
20 |
Phạm Thế Hiển |
Giáp đường Nguyễn Trãi |
Giáp đường Chu Văn An |
228 |
12 |
0 |
Nhà phố |
4 |
Hình số 11 |
21 |
Lê Văn Tám |
Giáp đường Nguyễn Trãi |
Giáp đường Nguyễn Văn Trỗi |
103 |
12 |
0 |
Nhà phố |
4 |
Hình số 11 |
22 |
Lê Lai |
Giáp đường Nguyễn Trãi |
Giáp đường Nguyễn Văn Trỗi |
100 |
12 |
0 |
Nhà phố |
4 |
Hình số 11 |
23 |
Trục 11-10-14-17-22-21 |
Giáp đường Phạm Thế Hiển |
Giáp đường Bà Triệu |
360 |
12 |
0 |
Nhà phố |
4 |
Hình số 11 |
24 |
Trục 56-51-48 |
Giáp trục 54-53-50-49-42-39-35-34-33-32-29-7a |
Giáp trục 6b-49-48-47-46 |
492 |
12 |
0 |
Nhà phố |
4 |
Hình số 11 |
25 |
Đường số 1 (đường vô thôn HaMaSing) |
QL 27 km205+270 |
Giáp thửa 154 TBĐ 6 |
1.800 |
8 |
5 |
- Liên kế có sân vườn - Biệt lập |
4 3 |
Hình số 14 (Khu hỗn hợp) |
26 |
Đường số 2 (đường nhánh của đường số 1) |
Giáp đường số 1 |
Giáp đường số 1 |
1.500 |
6 |
3,0 |
- Liên kế có sân vườn - Biệt lập |
4 3 |
Hình số 15 (Khu hỗn hợp) |
27 |
Đường số 3 |
QL 27 km204+775 |
Giáp thửa 271 TBĐ 23 |
515 |
8 |
5 |
- Liên kế có sân vườn - Biệt lập |
4 3 |
Hình số 14 (Khu hỗn hợp) |
28 |
Đường số 4 |
QL 27 km204+535 |
Giáp thửa 390 và 23 TBĐ 24 |
1.340 |
6 |
3,0 |
- Liên kế có sân vườn - Biệt lập |
4 3 |
Hình số 15 (Khu hỗn hợp) |
29 |
Đường số 5 |
Giáp đường số 4 |
Hết thửa 325 và 302 TBĐ 24 |
604 |
6 |
3,0 |
- Liên kế có sân vườn - Biệt lập |
4 3 |
Hình số 15 (Khu hỗn hợp) |
30 |
Đường số 6 |
QL 27 km204+175 |
Hết thửa 200 và 201 TBĐ 24 |
407 |
6 |
3,0 |
- Liên kế có sân vườn - Biệt lập |
4 3 |
Hình số 15 (Khu hỗn hợp) |
31 |
Đường số 7 |
Nhánh 1: QL 27 km203+950 |
Giáp thửa 12 TBĐ 24 |
1.231 |
6 |
3,0 |
- Liên kế có sân vườn - Biệt lập |
4 3 |
Hình số 15 (Khu hỗn hợp) |
Nhánh 2: Giáp thửa 237 và 264 TBĐ 24 |
Hết thửa 389 và 396 TBĐ 24 |
||||||||
32 |
Đường số 8 |
Nhánh 1: QL 27 km203+950 (Cống bể) |
Giáp thửa 334 TBĐ 18 |
1.383 |
6 |
3,0 |
- Liên kế có sân vườn - Biệt lập |
4 3 |
Hình số 15 (Khu hỗn hợp) |
Nhánh 2: Giáp thửa 384 TBĐ 18 |
Hết thửa 238 TBĐ 18 |
||||||||
33 |
Đường số 9 |
QL 27 km203+190 |
Hết thửa 22 và 23 TBĐ 16 |
1.301 |
6 |
3,0 |
- Liên kế có sân vườn - Biệt lập |
4 3 |
Hình số 15 (Khu hỗn hợp) |
34 |
Đường số 10 (đường lên đồi dưỡng lão) |
Đoạn 1: QL 27 km203+185 |
QL 27 km202+604 (cư xá Đa Nhim) |
1.700 |
8 |
5 |
- Liên kế có sân vườn - Biệt lập |
4 3 |
Hình số 14 (Khu hỗn hợp) |
Đoạn 2: Giáp thửa 471 TBĐ 25 |
Giáp thửa 47 TBĐ 25 |
||||||||
Đoạn 3: Giáp thửa 610 TBĐ 25 |
Giáp thửa 150 và 149 TBĐ 25 |
||||||||
35 |
Đường số 11 |
QL 27 km202+330 |
QL 27 km202+030 |
320 |
8 |
5 |
- Liên kế có sân vườn - Biệt lập |
4
|
Hình số 14 (Khu hỗn hợp) |
36 |
Đường số 12 (đường vô đập Đa nhim) |
Đoạn 1: QL 27 km202+157 |
Cổng đập Đa Nhim |
410 |
8 |
5 |
- Liên kế có sân vườn - Biệt lập |
4 3 |
Hình số 14 (Khu hỗn hợp) |
Đoạn 2: Cổng đập Đa Nhim |
Giáp cuối đường Nguyễn Trãi |
1.820 |
6 |
3,0 |
- Liên kế có sân vườn - Biệt lập |
4 3 |
Hình số 15 (Khu hỗn hợp) |
||
37 |
Đường số 13 (đường vô thôn Hòa Bình) |
Giáp đường ĐH 412 |
Giáp thửa 216 TBĐ 34 |
2.329 |
8 |
5 |
- Liên kế có sân vườn - Biệt lập |
4 3 |
Hình số 14 (Khu hỗn hợp) |
38 |
Đường số 14 |
Đoạn 1: Giáp đường số 13 (thửa 353 TBĐ 27) |
Giáp thửa 186 TBĐ 27 |
500 |
6 |
3,0 |
- Liên kế có sân vườn - Biệt lập |
4 3 |
Hình số 15 (Khu hỗn hợp) |
Đoạn 2: Giáp đường số 13 (thửa 270 và 295 TBĐ 33) |
Giáp thửa 389 TBĐ 33 |
320 |
|||||||
39 |
Đường số 15 |
Giáp đường ĐH 412 (thửa 48 TBĐ 32) |
Giáp thửa 193 TBĐ 31 |
2.184 |
8 |
5 |
- Liên kế có sân vườn - Biệt lập |
4 3 |
Hình số 14 (Khu hỗn hợp) |
40 |
Đường số 20 |
Giáp thửa 150 và 102 TBĐ 27 |
Hết thửa 1410 và 233 TBĐ 27 |
465 |
6 |
3,0 |
- Liên kế có sân vườn - Biệt lập |
4 3 |
Hình số 15 (Khu hỗn hợp) |
41 |
Đường số 21 |
QL 27 km 197+820 |
Hết thửa 69 TBĐ 29 |
300 |
6 |
3,0 |
- Liên kế có sân vườn - Biệt lập |
4 3 |
Hình số 15 (Khu hỗn hợp) |
42 |
Đường số 22 |
Giáp đường số 19 (thửa 234 và 235 TBĐ 27 |
Giáp thửa 574 và 594 TBĐ 28 |
1.180 |
6 |
3,0 |
- Liên kế có sân vườn - Biệt lập |
4 3 |
Hình số 15 (Khu hỗn hợp) |
43 |
Đường số 23 |
Giáp thửa 216 TBĐ 34 |
Hết thửa 51 và 52 TBĐ 34 |
1.579 |
6 |
3,0 |
- Liên kế có sân vườn - Biệt lập |
4 3 |
Hình số 15 (Khu hỗn hợp) |
44 |
Đường số 24 |
Giáp đường Bà Triệu |
Hết thửa 9 TBĐ 9 |
1.306 |
6 |
3,0 |
- Liên kế có sân vườn - Biệt lập |
4 3 |
Hình số 15 (Khu hỗn hợp) |
45 |
Đường số 25 |
Đoạn 1: Giáp đường số 24 (thửa 52 TBĐ 15) |
Giáp thửa 385 TBĐ 10 |
980 |
6 |
3,0 |
- Liên kế có sân vườn - Biệt lập |
4 3 |
Hình số 15 (Khu hỗn hợp) |
Đoạn 2: Giáp đường số 24 (thửa 53 và 54 TBĐ 15) |
Hết thửa 379 TBĐ 10 và thửa 18 TBĐ 9 |
QUY
ĐỊNH VỀ LỘ GIỚI, DẠNG KIẾN TRÚC, KHOẢNG LÙI VÀ TẦNG CAO THEO TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA
BÀN THỊ TRẤN D’RAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2016/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2016 của
Ủy ban nhân dân
tỉnh Lâm Đồng)
STT |
Tên đường |
Giới hạn |
Chiều dài (m) |
Lộ giới (m) |
Khoảng lùi (m) |
Dạng kiến trúc |
Tầng cao tối đa |
Ghi chú |
||
Điểm đầu |
Điểm cuối |
XD cách tim đường từ 13,5m đến 19,5m |
XD cách tim đường từ 19,5m trở đi |
|||||||
1 |
Hùng Vương |
QL27 km197+800 (giáp ranh giới) xã Lạc Xuân |
QL27 km200+000 (ngã 3 vòng xuyến Đài tưởng niệm liệt sĩ) |
2.200 |
27 |
0 |
Nhà phố |
2 |
5 |
Hình số 17 |
2 |
Lê Lợi |
QL27 km200+000 (ngã 3 vòng xuyến Đài tưởng niệm liệt sĩ) |
QL27 Cầu Lạc Nghiệp |
510 |
27 |
0 |
Nhà phố |
2 |
5 |
Hình số 17 |
3 |
Trần Hưng Đạo |
QL27 Cầu Lạc Nghiệp |
QL27 206+500 |
6.170 |
27 |
0 |
Nhà phố |
2 |
5 |
Hình số 17 |
4 |
23 tháng 8 |
QL27 km200+000 (ngã 3 vòng xuyến Đài tưởng niêm liệt sĩ) |
QL20 Đến cầu Xéo (ranh giới D’ran và Xuân Trường) |
5.000 |
27 |
0 |
Nhà phố |
2 |
5 |
Hình số 17 |
QUY
ĐỊNH CAO TRÌNH NỀN TẦNG TRỆT, TẦNG HẦM VÀ BÁN HẦM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2016/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2016 của
Ủy ban nhân dân
tỉnh Lâm Đồng)
Hình 01
Hình 02
Hình 04
Hình 05
Hình 06
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây