Quyết định 35/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định trình tự, thủ tục và mức hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp kèm theo Quyết định 08/2014/QĐ-UBND
Quyết định 35/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định trình tự, thủ tục và mức hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp kèm theo Quyết định 08/2014/QĐ-UBND
Số hiệu: | 35/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp | Người ký: | Trần Thị Thái |
Ngày ban hành: | 16/07/2015 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 35/2015/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp |
Người ký: | Trần Thị Thái |
Ngày ban hành: | 16/07/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2015/QĐ-UBND |
Đồng Tháp, ngày 16 tháng 7 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC VÀ MỨC HỖ TRỢ CHI PHÍ KHÁM, CHỮA BỆNH CHO NGƯỜI NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 08/2014/QĐ-UBND NGÀY 19 THÁNG 5 NĂM 2014 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc khám, chữa bệnh cho người nghèo;
Căn cứ Quyết định số 14/2012/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc khám, chữa bệnh cho người nghèo;
Căn cứ Quyết định số 55a/2013/QĐ-TTg ngày 04 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ phẫu thuật tim cho trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 33/2013/TTLT-BYT-BTC ngày 18 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn tổ chức thực hiện Quyết định số 14/2012/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc s ửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về khám, chữa bệnh cho người nghèo;
Theo đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số 61/TTr-SYT ngày 23 tháng 6 năm 2015 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 08/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định trình tự, thủ tục và mức hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp ban hành kèm theo Quyết định số 08/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp, cụ thể như sau:
1. Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:
Điều 3. Các mức hỗ trợ:
1. Bãi bỏ nội dung điểm c, khoản 1, Điều 3.
2. Bãi bỏ nội dung tại khoản 2, Điều 3.
3. Sửa đổi, bổ sung nội dung tại khoản 3, Điều 3:
Chính sách hỗ trợ trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh trong mỗi đợt khám, phẫu thuật tim:
- Hỗ trợ chi phí khám bệnh có liên quan đến phẫu thuật tim, chi phí phẫu thuật tim.
+ Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí khám, phẫu thuật tim theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế.
+ Ngân sách tỉnh (Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo) (viết tắt Quỹ KCBCNN) thanh toán phần chi phí mà Quỹ bảo hiểm y tế không thanh toán.
- Hỗ trợ tiền ăn, đi lại:
+ Ngân sách tỉnh (Quỹ KCBCNN) hỗ trợ tiền ăn với mức 50.000 đồng/trẻ em/ngày, trong thời gian không quá 15 ngày/đợt điều trị nội trú.
+ Ngân sách tỉnh (Quỹ KCBCNN) hỗ trợ tiền đi lại theo giá phương tiện công cộng thông thường.
4. Sửa đổi, bổ sung tại khoản 4, Điều 3:
+ Đối với người bệnh có thẻ BHYT:
Hỗ trợ 30% phần chi phí khám, chữa bệnh BHYT mà người bệnh phải đồng chi trả/một đợt khám, chữa bệnh, chạy thận nhân tạo (một đợt chạy thận nhân tạo được tính là 01 tháng).
2. Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
Điều 4. Quy trình hỗ trợ:
1. Sửa đổi, bổ sung nội dung tại điểm a, b, khoản 3, Điều 4:
Người bệnh hoặc thân nhân có trách nhiệm cung cấp các hồ sơ, giấy tờ liên quan đến việc chi trả trong đợt điều trị gửi đến các bệnh viện tuyến tỉnh, huyện nơi điều trị hoặc nơi chuyển bệnh nhân đi để được nhận chế độ hỗ trợ. Hồ sơ gồm:
a) Đối với đối tượng thuộc khoản 1, 2, 3 của Điều 1:
- Bản sao giấy chứng nhận tim bẩm sinh của Bệnh viện (đối với đối tượng khoản 3, Điều 1).
- Đơn xin hỗ trợ một phần chi phí điều trị (mẫu số 02).
- Giấy ra viện (Bản gốc hoặc bản sao).
- Biên lai thanh toán viện phí.
- Một trong những giấy tờ làm căn cứ để xác định đối tượng.
+ Đối với người thuộc hộ nghèo khi nằm điều trị: Thẻ bảo hiểm y tế mã HN hoặc BT và sổ chứng nhận hộ nghèo do Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố cấp (bản photo) (mẫu số 01).
+ Đối với trẻ em dưới 6 tuổi thuộc hộ nghèo khi nằm điều trị: Thẻ bảo hiểm y tế mã trẻ em và sổ chứng nhận hộ nghèo do Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố cấp (bản photo) (mẫu số 01). Trẻ em mới sinh tại các cơ sở y tế nếu chưa có đầy đủ các giấy tờ nêu trên thì phải có bản sao giấy chứng sinh hoặc các giấy tờ của bố, mẹ.
+ Đối với người thuộc diện được hưởng trợ cấp xã hội và người đang được nuôi dưỡng tại các cơ sở bảo trợ xã hội nhà nước nằm điều trị: Thẻ bảo hiểm y tế mã BT.
b) Đối với đối tượng thuộc khoản 4, Điều 1:
- Đơn xin hỗ trợ một phần chi phí điều trị (mẫu số 02).
- Giấy ra viện (Bản gốc hoặc bản sao).
- Biên lai thanh toán viện phí.
- Sổ hộ khẩu (bản photo) để làm căn cứ xác định chi trả.
- Xác nhận của Chính quyền địa phương hoặc Hội đồng Bệnh viện xem xét quyết định trong trường hợp bệnh nhân gặp khó khăn do chi phí cao mà không đủ khả năng chi trả viện phí.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây