158886

Quyết định 35/2004/QĐ-UB về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ Nghệ An

158886
LawNet .vn

Quyết định 35/2004/QĐ-UB về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ Nghệ An

Số hiệu: 35/2004/QĐ-UB Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An Người ký: Nguyễn Thế Trung
Ngày ban hành: 26/04/2004 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 35/2004/QĐ-UB
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
Người ký: Nguyễn Thế Trung
Ngày ban hành: 26/04/2004
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 35/2004/QĐ-UB

Nghệ An, ngày 26 tháng 04 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ NỘI VỤ NGHỆ AN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 248/2003/QĐ.TTg ngày 20/11/2003 của Thủ tướng

Chính phủ về việc đổi tên Ban Tổ chức Chính quyền thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thành Sở Nội vụ;

Căn cứ Thông tư số 05/2004/TT.BNV ngày 19/01/2004 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức cơ quan chuyên môn giúp UBND qun lý Nhà nước về công tác nội vụ ở địa phương;

Xét đề nghị của ông Giám đốc Sở Nội vụ Nghệ An,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ Nghệ An.

Điều 2. Giao cho ông Giám đốc Sở Nội vụ xây dựng quy chế hoạt động của Sở nhằm thực hiện tốt những nội dung tại quy định đã ban hành

Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký, các quy định trước đây liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ngành tổ chức Nhà nước trái với quy định này đều bãi bỏ.

Các ông: Chánh văn phòng HĐNĐ- UBND tỉnh, Thủ trưởng các ngành, các cấp có liên quan và Giám đốc Sở Nội vụ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

TM. UBND TỈNH NGHỆ AN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Thế Trung

 

QUY ĐỊNH

CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ NỘI VỤ NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2004/QĐ-UB ngày 26/4/2004 của UBND tỉnh Nghệ An)

Chương I

VỊ TRÍ VÀ CHỨC NĂNG

Điều 1. Vị trí và chức năng của Sở Nội vụ:

1. Là cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh, có chức năng tham mưu và giúp UBND tỉnh quản lý Nhà nước về Nội vụ bao gồm các lĩnh vực: Tổ chức bộ máy các cơ quan hành chính, sự nghiệp; tổ chức chính quyền địa phương; địa giới hành chính, cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước, cán bộ công chức xã, phường, thị trấn; Tổ chức hội và tổ chức phi chính phủ, các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý của Sở.

2. Chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của UBND tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ của Bộ Nội vụ.

Chương II

NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN

Điều 2. Xây dựng kế hoạch và tham mưu văn bản của Sở:

1. Trình UBND tỉnh quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm về công tác nội vụ trên địa bàn tỉnh.

2. Trình UBND tỉnh các quyết định, các văn bản về những lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở.

3. Hướng dẫn, kiểm tra và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch đã được phê duyệt. Thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở.

Điều 3. Nhiệm vụ xây dựng chính quyền:

1. Trình UBND tỉnh đề án về thành lập, sáp nhập, chia tách, điều chỉnh các đơn vị hành chính trên địa bàn tỉnh để trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định.

2. Giúp UBND tỉnh nghiên cứu, hướng dẫn, theo dõi công tác tổ chức và hoạt động bộ máy chính quyền các cấp thuộc tỉnh; phối hợp với các cơ quan hữu quan của tỉnh tổ chức và hướng dẫn công tác bầu cử đại biểu Quốc hội, bầu cử đại biểu HĐND các cấp theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của các cơ quan Trung ương; Giải quyết các khiếu nại, tố cáo của công dân, thực hiện các quy định của pháp luật về bầu cử; tổng hợp báo cáo kết quả bầu cử HĐND, bầu UBND các cấp và thực hiện các thủ tục để UBND tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ hoặc chủ tịch UBND tỉnh phê chuẩn các chức danh bầu cử theo quy định của pháp luật.

3. Làm đầu mối giúp UBND tỉnh quản lý công tác bồi dưỡng kiến thức pháp luật, quản lý Nhà nước, quản lý hành chính đối với đại biểu HĐND, tổ chức thống kê số lượng, chất lượng đại biểu HĐND, thành viên UBND các cấp để tổng hợp báo cáo theo quy định.

Điều 4. Công tác quản lý địa giới hành chính:

1. Tổ chức triển khai thực hiện các nguyên tắc về quản lý, phân vạch, điều chỉnh địa giới hành chính trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.

2. Theo dõi, quản lý địa giới hành chính trong tỉnh, hướng dẫn các địa phương chuẩn bị thủ tục đề nghị việc thành lập mới, nhập, chia, điều chỉnh địa giới hành chính, nâng cấp đô thị theo quy định, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định và hướng dẫn tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.

3. Làm đầu mối giải quyết các vấn đề tranh chấp địa giới hành chính với cấp tỉnh.

4. Tổng hợp để tỉnh báo cáo cấp có thẩm quyền những vấn đề tranh chấp địa giới hành chính của tỉnh còn có ý kiến khác nhau.

5. Tổng hợp và quản lý hồ sơ bản đồ địa giới, mốc, chỉ giới hành chính của tỉnh theo hướng dẫn và quy định của Bộ Nội vụ.

Điều 5. Quản lý tổ chức bộ máy hành chính, sự nghiệp:

1. Trình UBND tỉnh quyết định việc phân cấp quản lý về tổ chức bộ máy đối với UBND huyện, thành, thị và sở, ban, ngành.

2. Trình UBND tỉnh đề án thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ để UBND tỉnh trình HĐND cùng cấp quyết định theo thẩm quyền.

3. Thẩm định và trình UBND tỉnh đề án thành lập, sáp nhập, giải thể các tổ chức sự nghiệp dịch vụ công để UBND tỉnh quyết định trên cơ sở quy hoạch và phân cấp của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

4. Thẩm định và trình UBND tỉnh quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy cơ quan chuyên môn, các chi cục thuộc cơ quan chuyên môn và đơn vị sự nghiệp dịch vụ công thuộc UBND tỉnh quản lý.

5. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên môn cùng cấp hướng dẫn UBND cấp huyện việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức các phòng chuyên môn đơn vị sự nghiệp thuộc UBND cấp huyện quản lý.

6. Thẩm định hoặc tham gia thẩm định đề án thành lập, sát nhập, giải thể, chuyển thể, chuyển giao các doanh nghiệp Nhà nước theo phân công của Chủ tịch UBND tỉnh.

7. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên môn của tỉnh có liên quan, hướng dẫn, kiểm tra cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp theo quy định của pháp luật; phối hợp với các cơ quan hữu quan của tỉnh về việc phân loại, xếp hạng các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp của tỉnh.

Điều 6. Quản lý cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước:

1. Trình UBND tỉnh các đề án: Phân công, phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước và cán bộ công chức cơ sở; chính sách chế độ tiền lương, phụ cấp, trợ cấp và các chế độ khác đối với cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước, cán bộ dân cử, lao động hợp đồng hưởng lương từ ngân sách trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp; sử dụng, đánh giá, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từ chức, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước, cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Bộ Nội vụ.

2. Quản lý sử dụng biên chế hành chính, sự nghiệp:

a) Xây dựng và báo cáo UBND tỉnh kế hoạch biên chế của địa phương, để UBND tỉnh trình HĐND cùng cấp quyết định tổng biên chế sự nghiệp và thông qua tổng biên chế hành chính trước khi báo cáo Bộ Nội vụ.

b) Trình Chủ tịch UBND tỉnh phương án giao chỉ tiêu biên chế hành chính, sự nghiệp đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và UBND cấp huyện; tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.

c) Hướng dẫn, quản lý biên chế đối với UBND cấp huyện, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, các đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo toàn bộ kinh phí hoạt động thường xuyên và chỉ tiêu biên chế của các đơn vị sự nghiệp được Nhà nước giao kinh phí để thực hiện cơ chế khoán một số loại dịch vụ công hoặc giao kinh phí hoạt động bằng hình thức định mức chi theo khối lượng công việc.

3. Giúp UBND tỉnh thống nhất quản lý cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước, cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cán bộ, công chức xã), công chức dự bị; xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước, cán bộ công chức cấp xã, công chức dự bị và thực hiện kế hoạch sau khi được UBND tỉnh phê duyệt; hướng dẫn và kiểm tra việc thi tuyển, bố trí, sắp xếp, thực hiện chính sách, chế độ đối với cán bộ công chức cấp xã.

4. Trình chủ tịch UBND tỉnh quyết định hoặc quyết định theo phân cấp việc bố trí sử dụng, đánh giá, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật và các chế độ chính sách khác đối với cán bộ, công chức viên chức Nhà nước thuộc diện UBND tỉnh quản lý.

5. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định về chức danh, tiêu chuẩn, tổ chức thi tuyển, nâng ngạch chuyển ngạch công chức, viên chức, xây dựng cơ cấu công chức trong các đơn vị thuộc tỉnh theo quy định.

Điều 7. Nhiệm vụ cải cách hành chính và thanh tra, kiểm tra:

1. Trình UBND tỉnh về chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các, nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh, thường trực giúp UBND tỉnh chỉ đạo và triển khai thực hiện chương trình tổng thể cải cách hành chính của Chính phủ trên địa bàn tỉnh.

2. Thực hiện công tác kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý các vi phạm pháp luật trên các lĩnh vực công tác được UBND tỉnh giao theo quy định của pháp luật.

Điều 8. Công tác tổ chức hội, tổ chức phi chính phủ và thực hiện hợp tác quốc tế:

1. Thẩm định và trình chủ tịch UBND tỉnh quyết định theo thẩm quyền cho phép thành lập, giải thể, phê duyệt điều lệ hội, tổ chức phi chính phủ trong tỉnh theo quy định.

2. Hướng dẫn, kiểm tra và trình UBND tỉnh xử lý theo thẩm quyền việc thực hiện điều lệ đối với hội, tổ chức phi chính phủ trong tỉnh.

3. Thực hiện công tác hợp tác quốc tế về nội vụ và theo các lĩnh vực công tác được giao theo quy định của pháp luật và của UBND tỉnh.

Điều 9. Thống kê báo cáo và hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ:

1. Tổng hợp, thống kê theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về tổ chức các cơ quan hành chính, sự nghiệp; số lượng đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã, thôn, làng, bản; số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức viên chức Nhà nước, cán bộ công chức cấp xã; hướng dẫn thực hiện phân cấp quản lý hồ sơ cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật.

2. Thực hiện công tác thông tin báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định với UBND tỉnh và Bộ Nội vụ.

3. Hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ về công tác nội vụ đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh, UBND cấp huyện, xã. Giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước theo lĩnh vực công tác được giao đối với các tổ chức của các Bộ, ngành Trung ương và địa phương khác đặt trụ sở trên địa bàn tỉnh.

Điều 10. Đối với nội bộ ngành:

1. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, thực hiện chế độ tiền lương và các chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo và bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức viên chức thuộc Sở theo quy định.

2. Quản lý tài chính, tài sản của Sở theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh.

Điều 11. Một số nhiệm vụ khác:

1. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học, xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ, cung cấp số liệu vào công tác quản lý và chuyên môn nghiệp vụ.

2. Chỉ đạo và hướng dẫn tổ chức các hoạt động dịch vụ công trong các lĩnh vực công tác được giao.

3. Thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND tỉnh giao.

Chương III

CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ

Điều 12. Lãnh đạo Sở và các bộ phận giúp việc:

Sở Nội vụ có Giám đốc, 2 Phó giám đốc và một số bộ phận giúp việc.

1. Giám đốc là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về toàn bộ các hoạt động của Sở. Giám đốc Sở do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm theo tiêu chuẩn chức danh do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành và theo quy trình, quy định của Đảng, Nhà nước về quản lý cán bộ.

Phó giám đốc Sở là người giúp Giám đốc Sở, phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác do Giám đốc Sở phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở về các nhiệm vụ công tác được giao, Phó giám đốc Sở do chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Sở và theo quy trình, quy định của Đảng, Nhà nước về quản lý cán bộ.

3. Các bộ phận giúp việc:

- Văn phòng;

- Thanh tra;

- Phòng xây dựng chính quyền;

- Phòng Tổ chức bộ máy;

- Phòng Quản lý cán bộ công chức;

- Phòng Đào tạo;

Giám đốc Sở quy định nhiệm vụ và quyền hạn cho từng bộ phận giúp việc thuộc Sở.

Điều 13. Biên chế của Sở Nội vụ:

1. Căn cứ vào khối lượng công việc, tính chất và đặc điểm cụ thể công tác nội Vụ của tỉnh, Giám đốc Sở trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định biên chế của Sở theo kế hoạch hàng năm.

2. Việc bố trí cán bộ công chức, viên chức của Sở phải căn cứ vào chức danh, tiêu chuẩn, cơ cấu ngạch công chức, viên chức Nhà nước theo quy định.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 14. Giao cho ông Giám đốc Sở Nội vụ triển khai tốt những nội dung trên; Quá trình thực hiện có vấn đề gì cần sửa đổi bổ sung trình UBND tỉnh xem xét giải quyết.

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác