Quyết định 3474/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Quyết định 3474/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Số hiệu: | 3474/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Dương | Người ký: | Trần Văn Nam |
Ngày ban hành: | 28/12/2015 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 3474/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Dương |
Người ký: | Trần Văn Nam |
Ngày ban hành: | 28/12/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3474/QĐ-UBND |
Bình Dương, ngày 28 tháng 12 năm 2015 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1957/TTr-STP ngày 22/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai Kế hoạch này cho Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thuộc địa bàn quản lý.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH
DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số
3474/QĐ-UBND, ngày
12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Mục đích
- Đẩy mạnh công tác cải cách thủ tục hành chính (viết tắt là TTHC) kiểm soát TTHC theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng chính phủ đã được xác định cụ thể về trách nhiệm của các ngành, các cấp trong hoạt động kiểm soát TTHC.
- Nâng cao chất lượng quy định TTHC trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, đảm bảo “sàng lọc” quy định về TTHC đạt chất lượng, đáp ứng các tiêu chí chuẩn của một TTHC theo nguyên tắc chỉ ban hành và duy trì TTHC thật sự cần thiết, hợp lý, hợp pháp, có chi phí tuân thủ thấp nhất.
- Bảo đảm công khai, minh bạch các thông tin về TTHC, tạo điều kiện cho các cá nhân, tổ chức tiếp cận và thực hiện; đẩy mạnh công tác truyền thông, huy động sự tham gia tích cực của người dân, doanh nghiệp trong việc tìm hiểu, nắm vững các quy định về TTHC, thông qua đó thực hiện quyền giám sát của mình đối với việc giải quyết TTHC của các cơ quan nhà nước.
- Nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức trong việc thực hiện kiểm soát TTHC và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quán triệt đến đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức xác định công tác kiểm soát TTHC là công việc trọng tâm, thường xuyên và liên tục trong chỉ đạo điều hành của đơn vị, địa phương.
- Xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trong quá trình thực hiện công tác kiểm soát TTHC và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc thẩm quyền.
- Từng cán bộ, công chức, viên chức phải đề cao vai trò, trách nhiệm trong thực hiện giải quyết TTHC góp phần giảm tối thiểu chi phí tuân thủ TTHC cho cả cơ quan nhà nước và người dân, doanh nghiệp, góp phần thúc đẩy sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh; tạo được sự hài lòng và niềm tin của tổ chức, cá nhân khi tham gia giải quyết TTHC.
- Gắn công tác kiểm soát TTHC với thi đua khen thưởng những cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc hoặc xử lý kịp thời những hành vi tiêu cực trong quá trình kiểm soát TTHC.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện kiểm soát TTHC để kịp thời chấn chỉnh các hành vi nhũng nhiễu trong giải quyết TTHC, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN (Phụ lục kèm theo)
1. Trên cơ sở Kế hoạch này, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã xây dựng Kế hoạch triển khai nhiệm vụ kiểm soát TTHC năm 2016 tại đơn vị, địa phương.
2. Giao Sở Tư pháp theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai Kế hoạch này tại các đơn vị, địa phương và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện.
3. Sở Tư pháp phối hợp với Sở Tài chính để cân đối, đảm bảo kinh phí phục vụ cho hoạt động kiểm soát TTHC theo quy định.
Yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn nghiêm túc triển khai thực hiện các nội dung trên. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tư pháp) để được hướng dẫn cụ thể hoặc tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
NỘI DUNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3474/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh
Bình Dương)
STT |
Nội dung, nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Kết quả |
A. Công tác chỉ đạo, triển khai thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) |
|||||
1 |
Kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC năm 2016 |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Tháng 12.2015 |
Quyết định của UBND tỉnh |
2 |
Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2016 |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Tháng 01.2016 |
Quyết định của UBND tỉnh |
3 |
Kế hoạch truyền thông hỗ trợ công tác kiểm soát TTHC năm 2016 |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Tháng 01.2016 |
Quyết định của UBND tỉnh |
4 |
Kế hoạch kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC năm 2016 |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Tháng 01.2016 |
Quyết định của UBND tỉnh |
5 |
Kế hoạch sơ kết 05 năm triển khai thi hành Nghị định số 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát TTHC; gắn với việc sơ kết, đánh giá tình hình thực hiện Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ. |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Tháng 02.2016 |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
6 |
Báo cáo đánh giá tình hình một năm triển khai Chỉ thị 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách TTHC. |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Quý III |
Báo cáo của UBND tỉnh |
7 |
Các Kế hoạch khác theo Chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tư pháp. |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Theo Chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hoặc Kế hoạch của Bộ Tư pháp |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
B. Công tác hoàn thiện thể chế, xây dựng năng lực nghiệp vụ về công tác kiểm soát TTHC |
|||||
1 |
Ban hành Quy định mức chi hoạt động kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh Bình Dương. |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Quý III |
Nghị quyết của HĐND tỉnh và Quyết định của UBND tỉnh |
2 |
Quy định cơ chế phối hợp trong việc xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật có quy định TTHC thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh phù hợp với Luật ban hành văn bản QPPL năm 2015 |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện |
Quý IV |
Quyết định của UBND tỉnh |
3 |
Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 03/2015/QĐ-UBND ngày 05/02/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành về Quy chế hoạt động của cán bộ, công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh Bình Dương |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Quý III |
Quyết định của UBND tỉnh |
4 |
Tổ chức học tập mô hình, kinh nghiệm về cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát TTHC tại các tỉnh, thành phố trực thuộc TW. |
Sở Tư pháp |
Các đơn vị có liên quan |
Trong năm 2016 |
Báo cáo Kết quả học tập, lựa chọn các mô hình hay áp dụng vào thực tế hoạt động của các cơ quan. |
5 |
Kiện toàn hệ thống cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh Bình Dương |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Thường xuyên |
Quyết định của UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
6 |
Giao ban định kỳ 6 tháng và năm đối với hệ thống cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh Bình Dương. |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
6 tháng và năm 2016 |
Báo cáo kết quả giao ban. |
7 |
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ hoạt động kiểm soát TTHC cho cán bộ, công chức, viên chức có liên quan trên địa bàn tỉnh |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Quý II, IV |
Hội nghị |
8 |
Tham gia các đợt tập huấn nghiệp vụ, hội thảo về hoạt động kiểm soát TTHC do TW tổ chức, triển khai |
Sở Tư pháp |
Các đơn vị có liên quan |
Theo Kế hoạch của các Cơ quan TW |
Tham dự Hội nghị |
C. Kiểm soát thủ tục hành chính |
|||||
I. Kiểm soát quy định TTHC trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật. |
|||||
1 |
Cho ý kiến về TTHC quy định trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh (đảm bảo nguyên tắc và yêu cầu của việc quy định TTHC tại Điều 7 và Điều 8 Văn bản hợp nhất số 4621/VBHN-BTP ngày 12/6/2013 của Bộ Tư pháp) |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; cấp huyện |
Thường xuyên |
Công văn góp ý |
2 |
Tổ chức đánh giá tác động của quy định về TTHC theo các tiêu chí về sự cần thiết, tính hợp lý, tính hợp pháp và các chi phí tuân thủ TTHC |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh |
Sở Tư pháp |
Thường xuyên |
Biểu mẫu đánh giá tác động, tính toán chi phí tuân thủ TTHC |
3 |
Thẩm định quy định về TTHC đối với các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh |
Thường xuyên |
Báo cáo thẩm định |
II. Kiểm soát việc thực hiện thủ tục hành chính |
|||||
1 |
Tiếp tục thực hiện đối với nhiệm vụ liên quan đến chuẩn hóa, công khai TTHC đã được Thủ tướng Chính phủ giao tại Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015. |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã. |
Sở Tư pháp |
Thường xuyên |
Các Quyết định công bố TTHC |
2 |
Kịp thời cập nhật các Quyết định của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ về công bố TTHC và văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành có quy định về TTHC của UBND tỉnh làm cơ sở xây dựng, ban hành Quyết định công bố của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. |
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh |
Sở Tư pháp và UBND cấp huyện, cấp xã |
Thường xuyên |
- Văn bản đề nghị kiểm soát chất lượng dự thảo Quyết định công bố; - Dự thảo Tờ trình ban hành Quyết định công bố; - Dự thảo Quyết định công bố kèm theo TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết. |
3 |
Kiểm soát chất lượng dự thảo Quyết định công bố TTHC do các cơ quan, đơn vị chức năng xây dựng |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh |
Thường xuyên |
Công văn |
4 |
Thực hiện niêm yết công khai TTHC tại các đơn vị, địa phương có nhiệm vụ trực tiếp tiếp nhận, giải quyết TTHC |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Tư pháp |
Thường xuyên |
TTHC được niêm yết theo đúng hướng dẫn của Bộ Tư pháp tại Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 |
5 |
Tổ chức nhập, đăng tải dữ liệu TTHC trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC |
Sở Tư pháp |
Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp |
Thường xuyên |
TTHC được nhập, đăng tải trên cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC theo đúng hướng dẫn của Bộ Tư pháp tại Thông tư số 19/2014/TT-BTP ngày 15/9/2014 |
III. Tiếp nhận, xử lý các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính |
|||||
1 |
Thực hiện công khai địa chỉ cơ quan, địa chỉ thư tín, số điện thoại chuyên dùng, địa chỉ website, địa chỉ email tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Tư pháp |
Thường xuyên |
Niêm yết |
2 |
Tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Thường xuyên |
Công văn chuyển xử lý đến các đơn vị, địa phương có PAKN |
3 |
Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Tư pháp |
Thường xuyên |
Báo cáo kết quả xử lý PAKN |
4 |
Tổ chức công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã. |
Sở Tư pháp |
Thường xuyên |
Kết quả xử lý được công khai tại bảng thông tin nơi có PAKN, website của tỉnh; Sở Tư pháp và trên Báo Bình Dương |
IV. Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính |
|||||
1
|
Triển khai Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2016 |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Tư pháp |
Quý I |
Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá và xây dựng dự thảo Quyết định của UBND tỉnh thông qua phương án đơn giản hóa TTHC |
2 |
Thẩm định thông qua các phương án, sáng kiến đơn giản hóa TTHC/Tổ chức rà soát độc lập các TTHC (nếu cần thiết) |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Quý III |
Báo cáo Thẩm định |
3 |
Thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC khi được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; các bộ, ngành; UBND tỉnh thông qua. |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Tư pháp |
Thường xuyên |
Sửa đổi, bổ sung; các quy định, TTHC |
V. Công tác truyền thông |
|||||
1 |
Tổ chức thực hiện Kế hoạch truyền thông về hoạt động kiểm soát TTHC năm 2016 |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Theo Kế hoạch |
Báo cáo kết quả thực hiện |
2 |
Xây dựng tài liệu hỏi đáp; in tờ gấp tuyên truyền về công tác kiểm soát TTHC; Duy trì chuyên mục “Chung tay cải cách thủ tục hành chính” trên báo Bình Dương; tăng cường các bài phóng sự về kiểm soát TTHC trên bản tin Bình Dương Online... |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Trong năm |
Tài liệu hỏi đáp, Tờ gấp, tin bài, phóng sự... |
VI. Công tác kiểm tra, giám sát |
|||||
1 |
Tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC tại các sở, ban, ngành UBND cấp huyện, UBND cấp xã. |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Theo Kế hoạch |
Báo cáo kết quả kiểm tra |
2 |
Tham mưu, đề xuất biện pháp xử lý đối với những trường hợp vi phạm quy định về kiểm soát TTHC tại các đơn vị, địa phương |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Theo Kế hoạch |
Công văn |
D. Chế độ thông tin báo cáo |
|||||
1 |
Báo cáo 06 tháng về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Quý II |
Báo cáo của UBND tỉnh |
2 |
Báo cáo năm lần một về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Quý IV |
Báo cáo của UBND tỉnh |
3 |
Báo cáo năm chính thức về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC năm 2016 |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Quý I.2017 |
Báo cáo của UBND tỉnh |
4 |
Báo cáo theo chuyên đề hoặc đột xuất |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Theo yêu cầu |
Báo cáo của UBND tỉnh |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây