Quyết định 3462/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Quyết định 3462/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Số hiệu: | 3462/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Lê Trí Thanh |
Ngày ban hành: | 25/09/2017 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 3462/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký: | Lê Trí Thanh |
Ngày ban hành: | 25/09/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3462/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 25 tháng 09 năm 2017 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN THỎA THUẬN PARIS VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 28 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu;
Căn cứ Quyết định số 3427/QĐ-UBND ngày 05/11/2013, Quyết định số 1209/QĐ-UBND ngày 17/4/2014 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành và ban hành bổ sung Kế hoạch thực hiện Chương trình số 24-CTr/TU ngày 27/8/2013 của Tỉnh ủy Quảng Nam thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 03/6/2013 của Hội nghị lần thứ bảy BCH TW Đảng (khóa XI) về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số 2975/QĐ-UBND ngày 21/8/2015 của UBND tỉnh Quảng Nam Phê duyệt Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn 2030;
Căn cứ Quyết định số 3596/QĐ-UBND ngày 17/10/2016 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh Quảng nam giai đoạn 2016-2020 và sau năm 2020;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 788/TTr-STNMT ngày 12 tháng 9 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
THỰC HIỆN THỎA THUẬN PARIS VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3462/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Nam)
Thực hiện Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 28/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu; Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Kế hoạch thực hiện với những nội dung sau:
1. Quan điểm
- Tuân theo quan điểm, chủ trương của Đảng, pháp luật của nhà nước và phù hợp với điều kiện cụ thể của tỉnh Quảng Nam, trong việc ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng trưởng xanh, giảm phát thải khí nhà kính;
- Triển khai thực hiện đúng nội dung Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 28/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu, phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh Quảng Nam;
- Kế thừa các kết quả đạt được và lồng ghép các nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2015 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2025; Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2020 và sau năm 2020;
- Giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và tăng trưởng xanh là trách nhiệm của các cấp chính quyền, các ngành, các doanh nghiệp và toàn thể cộng đồng;
- Cần phải xác định rõ các nội dung, nhiệm vụ trọng tâm và lộ trình thực hiện; việc triển khai thực hiện phải có sự lồng ghép, phối hợp chặt chẽ của các cấp ủy Đảng, chính quyền, các Sở, Ban, ngành, đoàn thể, UBND các cấp và cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh.
2. Mục tiêu
- Thực hiện có hiệu quả công tác ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng trưởng xanh và giảm phát thải khí nhà kính, chủ động ứng phó với thiên tai, giảm thiệt hại về người và tài sản;
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho toàn thể cộng đồng dân cư trên toàn tỉnh về ứng phó với biến đổi khí hậu;
- Tăng cường năng lực về thích ứng, phòng, chống thiên tai, giảm phát thải khí nhà kính, tăng trưởng xanh cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của các ngành, các cấp, doanh nghiệp và cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh;
- Xác định được các nguồn nhân lực, tài chính để triển khai thực hiện các hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng trưởng xanh và giảm phát thải khí nhà kính;
- Rà soát, bổ sung, điều chỉnh các cơ chế, chính sách, thúc đẩy cộng đồng tham gia thích ứng với BĐKH và giảm nhẹ phát thải khí nhà kính, phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh Quảng Nam;
- Tiếp tục triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn đến năm 2025; Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2020 và sau năm 2020;
- Xây dựng kế hoạch, lộ trình thực hiện kiểm kê khí nhà kính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
1. Giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
- Xây dựng và thực hiện các hoạt động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và tăng trưởng xanh theo Kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH và Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh của tỉnh Quảng Nam đã được phê duyệt, phù hợp với điều kiện của địa phương, của các ngành, các lĩnh vực công nghiệp, giao thông vận tải, xây dựng, nông nghiệp và phát triển nông thôn;
- Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng, ứng dụng năng lượng tái tạo trong các lĩnh vực thương mại, dịch vụ và khu vực dân cư;
- Lồng ghép và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn trong nước và tài trợ quốc tế trong quá trình thực hiện các chương trình, dự án có liên quan về quản lý, phát triển rừng, phát triển sinh kế, bảo tồn đa dạng sinh học, Chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;
- Thực hiện các hoạt động giảm nhẹ phát thải nhà kính khác phù hợp với địa phương.
2. Thích ứng với biến đổi khí hậu
- Rà soát thông tin, dữ liệu hiện có về thích ứng với BĐKH để nghiên cứu đề xuất bổ sung thông tin và phương thức quản lý, chia sẻ dữ liệu tạo thuận lợi cho xây dựng, cập nhật các báo cáo đóng góp của quốc gia về thích ứng với BĐKH;
- Lồng ghép các nội dung về phát triển bền vững, thích ứng BĐKH và tăng trưởng xanh trong việc thẩm định, phê duyệt các chương trình, dự án đầu tư;
- Tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu ứng phó với BĐKH và tăng trưởng xanh; phát triển thủy sản, lâm nghiệp bền vững; tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng, chống, giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư,...
- Xây dựng quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch dân cư, cơ sở hạ tầng dựa trên kịch bản BĐKH có chú trọng đến các ngành và vùng trọng điểm của tỉnh;
- Triển khai các phương án và giải pháp, công trình phòng, chống thiên tai trọng điểm, cấp bách nhằm bảo vệ đời sống nhân dân, đảm bảo quốc phòng - an ninh và tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn; di dời sắp xếp lại các khu dân cư ở những vùng thường xuyên bị tác động của bão, nước biển dâng do bão, lũ lụt, xói lở bờ sông, bờ biển hoặc có nguy cơ xảy ra lũ quét, sạt lở đất;
- Quản lý tổng hợp tài nguyên nước lưu vực sông; đảm bảo an toàn hồ chứa; tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực BĐKH và tăng trưởng xanh;
- Quản lý rừng bền vững, ngăn chặn mất rừng và suy thoái rừng; trồng, bảo vệ, phục hồi rừng, chú trọng phát triển rừng trồng;
- Đảm bảo an ninh lương thực thông qua bảo vệ, duy trì hợp lý và quản lý bền vững quỹ đất cho nông nghiệp; chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi; tạo giống mới thích ứng với BĐKH; hoàn thiện hệ thống kiểm soát, phòng, chống dịch bệnh;
- Rà soát, điều chỉnh và phát triển sinh kế và quá trình sản xuất phù hợp với điều kiện BĐKH, gắn với xóa đói giảm nghèo;
- Thực hiện lồng ghép thích ứng với BĐKH dựa vào hệ sinh thái và cộng đồng, thông qua phát triển dịch vụ hệ sinh thái, bảo tồn đa dạng sinh học, sử dụng kiến thức bản địa, ưu tiên cộng đồng dễ bị tổn thương nhất;
- Quy hoạch đô thị và sử dụng đất, cơ sở hạ tầng, khu công nghiệp, khu tái định cư trên cơ sở kịch bản nước biển dâng;
- Xây dựng các cơ sở hạ tầng đô thị chống chịu với tác động của BĐKH; củng cố và xây mới các công trình cấp, thoát nước đô thị;
- Củng cố, nâng cấp và hoàn thiện các tuyến đê biển, kè sông xung yếu; kiểm soát xâm nhập mặn các vùng bị ảnh hưởng tại một số địa phương trên địa bàn tỉnh;
- Tranh thủ sự hỗ trợ của các nước và tổ chức quốc tế về tài chính, nâng cao năng lực và công nghệ trong thực hiện các chiến lược, chính sách về BĐKH;
- Thực hiện các hoạt động khác về thích ứng với BĐKH nhằm tăng khả năng chống chịu, bảo vệ cuộc sống và sinh kế cho người dân, tạo điều kiện để có đóng góp lớn hơn trong giảm nhẹ phát thải khí nhà kính.
3. Chuẩn bị nguồn lực
- Tăng cường năng lực thích ứng với BĐKH và tiếp tục tổ chức thực hiện tuyên truyền, nâng cao nhận thức về thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu ở địa phương;
- Triển khai thực hiện chương trình đào tạo lại cán bộ, viên chức, người lao động đáp ứng nhu cầu thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu;
- Áp dụng thử nghiệm một số công nghệ ứng phó với BĐKH có tiềm năng và phù hợp với điều kiện của tỉnh Quảng Nam;
- Rà soát, đề xuất các cơ chế chính sách khuyến khích nghiên cứu, chuyển giao công nghệ về BĐKH; tăng cường hợp tác quốc tế trong nghiên cứu, học tập kinh nghiệm nhằm nâng cao năng lực cán bộ quản lý;
- Đề xuất danh mục các dự án ứng phó với BĐKH và tăng trưởng xanh, ưu tiên dự án thực hiện các cam kết trong Đóng góp do quốc gia tự quyết định (NDC), có khả năng huy động sự tham gia của các thành phần kinh tế, chú trọng các dự án phát triển năng lượng tái tạo huy động nguồn lực từ khối tư nhân, hỗ trợ quốc tế.
4. Thiết lập hệ thống công khai, minh bạch (MRV)
Tham gia cùng các Bộ, ngành có liên quan định kỳ xây dựng Thông báo thích ứng quốc gia bao gồm cả tiến độ đạt được mục tiêu thích ứng trong Đóng góp do quốc gia tự quyết định (NDC).
5. Xây dựng và hoàn thiện chính sách, thể chế
- Tiếp tục triển khai lồng ghép các vấn đề BĐKH và tăng trưởng xanh vào trong các chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình ưu tiên cho đầu tư phát triển của tỉnh;
- Hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bảo đảm mỗi Sở, ngành, địa phương đều có đầu mối đảm nhận nhiệm vụ trong lĩnh vực BĐKH, Tăng trưởng xanh;
- Tăng cường việc điều phối, chia sẻ thông tin, xử lý các vấn đề mang tính liên vùng, liên ngành về BĐKH và tăng trưởng xanh.
Các nhiệm vụ triển khai thực hiện Kế hoạch: Theo Phụ lục đính kèm.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Là cơ quan đầu mối, tổ chức theo dõi, báo cáo, đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính xây dựng kế hoạch hàng năm trình UBND tỉnh phê duyệt thực hiện;
- Chịu trách nhiệm giám sát, đánh giá việc triển khai thực hiện Kế hoạch trên toàn tỉnh. Định kỳ trước ngày 31 tháng 10 hằng năm tổng hợp tình hình thực hiện để UBND tỉnh báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban quốc gia về Biến đổi khí hậu hoặc đột xuất khi có yêu cầu.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính và các Sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổng hợp dự toán ngân sách, phương án phân bổ kinh phí để triển khai thực hiện Kế hoạch thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
- Hướng dẫn các Sở, ngành, địa phương lồng ghép các nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch này vào việc lập quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư quản lý, cân đối, phân bổ các nguồn kinh phí hàng năm để tổ chức thực hiện Kế hoạch này.
4. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài PT-TH tỉnh, Báo Quảng Nam
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan, đơn vị liên quan thường xuyên phổ biến, tuyên truyền về các nội dung có liên quan đến ứng phó với biến đổi khí hậu, giảm phát thải khí nhà kính và tăng trưởng xanh.
5. Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
Căn cứ vào nội dung của Kế hoạch này chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp triển khai thực hiện các nhiệm vụ, chủ động huy động, kêu gọi thêm nguồn kinh phí để được thực hiện.
6. Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện
Chịu trách nhiệm giám sát, đánh giá việc triển khai Kế hoạch trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố. Định kỳ trước ngày 15 tháng 10 hằng năm tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch để UBND cấp huyện báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) hoặc theo đột xuất khi có yêu cầu.
7. Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức CT-XH
Tổ chức tuyên truyền sâu rộng trong mọi tầng lớp nhân dân về Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về BĐKH; Khuyến khích tham gia vào việc giám sát, đánh giá độc lập việc thực hiện các nội dung của Kế hoạch trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị liên quan báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để kịp thời xem xét, điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế./.
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN THỎA THUẬN PARIS VỀ BIẾN
ĐỔI KHÍ HẬU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3462/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2017 của UBND
tỉnh Quảng Nam)
I. NHIỆM VỤ GIẢM NHẸ PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH
1. Các nhiệm vụ thực hiện trong giai đoạn 2016-2020
TT |
Nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Năm hoàn thành |
Nguồn tài chính |
1 |
Xây dựng và thực hiện các đề xuất giảm nhẹ phát thải KNK và tăng trưởng xanh phù hợp với điều kiện quốc gia (NAMA) cho lĩnh vực công nghiệp, giao thông vận tải, xây dựng, nông nghiệp và phát triển nông thôn. |
-Sở CT - Sở GTVT - Sở Xây dựng - Sở NN&PTNN |
Sở TN&MT, các Sở, ngành, UBND các huyện, TX, TP, doanh nghiệp |
2020 |
Ngân sách địa phương: x Ngân sách Trung ương hỗ trợ: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
2 |
Tổ chức thực hiện các hoạt động giảm nhẹ phát thải KNK phù hợp với tỉnh Quảng Nam |
- Sở TN&MT |
Các Sở, ngành, UBND các huyện, TX, TP, doanh nghiệp |
2020 |
Ngân sách địa phương: x Ngân sách Trung ương hỗ trợ: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
2. Nhiệm vụ thực hiện giai đoạn 2021-2030
TT |
Nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Năm hoàn thành |
Nguồn tài chính |
1 |
Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng, ứng dụng năng lượng tái tạo trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ và khu vực dân cư |
Sở Công Thương |
Các Sở, ngành, UBND các huyện, TX, TP, doanh nghiệp |
2030 |
Ngân sách địa phương: x Ngân sách Trung ương hỗ trợ: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
2 |
Tổ chức thực hiện các hoạt động giảm nhẹ phát thải KNK phù hợp với tỉnh Quảng Nam |
Sở TN&MT |
Các Sở, ngành, UBND các huyện, TX, TP, doanh nghiệp |
2030 |
Ngân sách địa phương: x Ngân sách Trung ương hỗ trợ: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
II. NHIỆM VỤ THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
1. Nhiệm vụ thực hiện giai đoạn 2016-2020
TT |
Nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Năm hoàn thành |
Nguồn tài chính |
1 |
Cập nhật kế hoạch hành động Tăng trưởng xanh của tỉnh Quang Nam giai đoạn 2015-2020, tầm nhìn đến 2025 |
Sở KH&ĐT |
- Sở TN&MT và các Sở, ngành và địa phương |
2018 |
Ngân sách địa phương: x Ngân sách Trung ương hỗ trợ: x Hỗ trợ quốc tế: x |
2 |
Rà soát thông tin, dữ liệu hiện có về thích ứng với BĐKH để nghiên cứu đề xuất bổ sung thông tin và phương thức quản lý, chia sẻ dữ liệu tạo thuận lợi cho xây dựng, cập nhật các báo cáo đóng góp của quốc gia về thích ứng với BĐKH |
Sở TN&MT |
Các Sở: TC, NN&PTNN, UBND các huyện, TX, TP |
2019 |
Ngân sách địa phương: x Ngân sách Trung ương hỗ trợ: x Hỗ trợ quốc tế: x |
3 |
Thực hiện Chương trình mục tiêu ứng phó với BĐKH và tăng trưởng xanh |
- Sở TN&MT (nội dung BĐKH) - Sở KH&ĐT (nội dung Tăng trưởng xanh) |
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, TX, TP |
2020 |
Ngân sách địa phương: x Ngân sách Trung ương hỗ trợ: x Hỗ trợ quốc tế: x |
4 |
Thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững |
Sở NN&PTNN |
Các Sở: KH&ĐT, TC, UBND các huyện, TX, TP |
2020 |
Ngân sách Trung ương hỗ trợ (vốn đầu tư phát triển): x Ngân sách đối ứng địa phương: x Hỗ trợ quốc tế: x Các nguồn hợp pháp khác: x |
5 |
Thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững |
Sở NN&PTNN |
Các Sở: KH&ĐT, TC, UBND các huyện, TX, TP |
2020 |
Ngân sách Trung ương hỗ trợ (vốn đầu tư phát triển, vốn sự nghiệp): x Ngân sách đối ứng địa phương: x Hỗ trợ quốc tế: x Các nguồn hợp pháp khác: x |
6 |
Thực hiện Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng, chống, giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư |
Sở NN&PTNN |
Các Sở: KH&ĐT, TC, UBND các huyện, TX, TP |
2020 |
Ngân sách Trung ương hỗ trợ (vốn đầu tư phát triển, vốn sự nghiệp): x Ngân sách đối ứng địa phương: x Hỗ trợ quốc tế: x Các nguồn hợp pháp khác: x |
7 |
Thực hiện các hoạt động khác về thích ứng với BĐKH nhằm tăng khả năng chống chịu, bảo vệ cuộc sống và sinh kế cho người dân, tạo điều kiện để có đóng góp lớn hơn trong giảm nhẹ phát thải khí nhà kính |
Sở TN&MT |
Các Sở, ban, ngành, đoàn thể và UBND các huyện, TX, TP |
2020 |
Ngân sách địa phương: x Ngân sách Trung ương hỗ trợ: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
2. Nhiệm vụ giai đoạn 2021-2030
TT |
Nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Năm hoàn thành |
Nguồn tài chính |
1 |
Xây dựng quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch dân cư, cơ sở hạ tầng dựa trên kịch bản BĐKH có chú trọng đến các ngành và vùng trọng điểm |
Sở KH&ĐT |
Các Sở, ngành, UBND các huyện, TX, TP và doanh nghiệp |
Thực - hiện cho cả giai đoạn |
Ngân sách Trung ương hỗ trợ: x Ngân sách đối ứng địa phương: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
2 |
Triển khai các phương án và giải pháp, công trình phòng chống thiên tai trọng điểm, cấp bách nhằm bảo vệ đời sống nhân dân, đảm bảo quốc phòng an ninh và tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn; di dời sắp xếp lại các khu dân cư ở những vùng thường xuyên bị tác động của bão, nước biển dâng do bão, lũ lụt, xói lở bờ sông, bờ biển hoặc có nguy cơ xảy ra lũ quét, sạt lở đất. |
Sở NN&PTNN |
Sở TN&MT, Công an tỉnh, Bộ CHQS tỉnh, UBND các huyện, TX, TP |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
Ngân sách Trung ương hỗ trợ: x Ngân sách đối ứng địa phương: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
3 |
Quản lý tổng hợp tài nguyên nước lưu vực sông; đảm bảo an toàn hồ chứa; tăng cường hợp tác quốc tế giải quyết các vấn đề nước xuyên biên giới, đảm bảo an ninh nguồn nước |
Sở TN&MT |
Sở NN&PTNT, Công an tỉnh, Bộ CHQS tỉnh, UBND các huyện, TX, TP |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
Ngân sách Trung ương hỗ trợ: x Ngân sách đối ứng địa phương: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
4 |
Quản lý rừng bền vững, ngăn chặn mất rừng và suy thoái rừng; trồng, bảo vệ, phục hồi rừng, chú trọng phát triển rừng trồng gỗ lớn |
Sở NN&PTNT |
UBND các huyện, thành phố, doanh nghiệp |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
Ngân sách Trung ương hỗ trợ: x Ngân sách đối ứng địa phương: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
5 |
Đảm bảo an ninh lương thực thông qua bảo vệ, duy trì hợp lý và quản lý bền vững quỹ đất cho nông nghiệp; chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi; tạo giống mới thích ứng với BĐKH; hoàn thiện hệ thống kiểm soát, phòng chống dịch bệnh. |
Sở NN&PTNT |
Sở TN&MT, UBND các huyện, TX, TP |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
Ngân sách Trung ương hỗ trợ: x Ngân sách đối ứng địa phương: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
6 |
Rà soát, điều chỉnh và phát triển sinh kế và quá trình sản xuất phù hợp với điều kiện BĐKH gắn với xóa đói giảm nghèo, công bằng xã hội. |
Sở NN&PTNT |
Sở TN&MT, Sở LĐTB&XH, UBND các huyện, TX, TP |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
Ngân sách Trung ương hỗ trợ: x Ngân sách đối ứng địa phương: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
7 |
Thực hiện lồng ghép thích ứng với BĐKH dựa vào hệ sinh thái và cộng đồng, thông qua phát triển dịch vụ hệ sinh thái, bảo tồn đa dạng sinh học, sử dụng kiến thức bản địa, ưu tiên cộng đồng dễ bị tổn thương nhất |
Sở TN&MT |
Sở, ngành, UBND các huyện, TX, TP, các tổ chức CT- XH và các tổ chức xã hội khác |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
Ngân sách Trung ương hỗ trợ: x Ngân sách đối ứng địa phương: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
8 |
Quy hoạch đô thị và sử dụng đất, cơ sở hạ tầng, khu công nghiệp, khu tái định cư trên cơ sở kịch bản nước biển dâng |
Sở Xây dựng |
Sở KH&ĐT, Sở TN&MT, UBND các huyện, TX, TP, doanh nghiệp |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
Ngân sách Trung ương hỗ trợ: x Ngân sách đối ứng địa phương: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
9 |
Chống ngập cho các thành phố; xây dựng các cơ sở hạ tầng đô thị chống chịu với tác động của BĐKH; củng cố và xây mới các công trình cấp, thoát nước đô thị lớn. |
Sở Xây dựng |
UBND các huyện, TX, TP |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
Ngân sách Trung ương hỗ trợ: x Ngân sách đối ứng địa phương: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
10 |
Củng cố, nâng cấp và hoàn thiện các tuyến đê biển, kè sông xung yếu; kiểm soát xâm nhập mặn các vùng bị ảnh hưởng nặng nề nhất |
Sở NN&PTNT |
Sở NN&PTNT, UBND các huyện, TX, TP |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
Ngân sách Trung ương hỗ trợ: x Ngân sách đối ứng địa phương: x Hỗ trợ quốc tế: x Doanh nghiệp, cộng đồng: x |
III. NHIỆM VỤ CHUẨN BỊ NGUỒN LỰC
1. Chuẩn bị nguồn lực con người
TT |
Nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Năm hoàn thành |
Nguồn tài chính |
1 |
Triển khai thực hiện chương trình đào tạo lại cán bộ, viên chức, người lao động đáp ứng nhu cầu thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu. |
Sở Nội vụ |
Sở, ngành và UBND các huyện, TX, TP |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
Ngân sách Trung ương hỗ trợ: x Ngân sách địa phương: x Hỗ trợ quốc tế: x |
2 |
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu ở địa phương |
Sở TT&TT |
Sở TN&MT, Đài PT-TH tỉnh, Báo QN, UBND các huyện, TX, TP |
2018 |
Ngân sách Trung ương hỗ trợ: x Ngân sách địa phương: x Hỗ trợ quốc tế: x |
2. Chuẩn bị công nghệ
TT |
Nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Năm hoàn thành |
Nguồn tài chính |
1 |
Áp dụng thử nghiệm một số công nghệ ứng phó với BĐKH có tiềm năng và phù hợp với điều kiện địa phương |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ngành, UBND các huyện, TX, TP |
2019 |
Ngân sách Trung ương hỗ trợ: x Ngân sách địa phương: x Hỗ trợ quốc tế: x |
2 |
Rà soát, đề xuất các cơ chế chính sách khuyến khích nghiên cứu, chuyển giao công nghệ về BĐKH; tăng cường hợp tác quốc tế trong nghiên cứu, trao đổi công nghệ
|
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ngành, UBND các huyện, TX, TP |
2020 |
Ngân sách Trung ương hỗ trợ: x Ngân sách địa phương: x Hỗ trợ quốc tế: x |
3. Chuẩn bị nguồn lực tài chính
TT |
Nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Năm hoàn thành |
Nguồn tài chính |
1 |
Đề xuất danh mục các dự án ứng phó với BĐKH và tăng trưởng xanh, ưu tiên dự án thực hiện các cam kết trong Đóng góp do quốc gia tự quyết định (NDC), có khả năng huy động sự tham gia của các thành phần kinh tế, chú trọng các dự án phát triển năng lượng tái tạo huy động nguồn lực từ khối tư nhân, hỗ trợ quốc tế. |
- Sở KH&ĐT - Sở TN&MMT |
Các Sở, ngành và UBND các huyện, TX, TP |
2020 |
Ngân sách Trung ương hỗ trợ: x Ngân sách địa phương: x Hỗ trợ quốc tế: x |
IV. NHIỆM VỤ XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH, THỂ CHẾ
1. Xây dựng và hoàn thiện chính sách
TT |
Nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Năm hoàn thành |
Nguồn tài chính |
1 |
Tiếp tục triển khai lồng ghép các vấn đề BĐKH và TTX vào trong các chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình ưu tiên cho đầu tư phát triển |
Sở KH&ĐT |
Sở TN&MT, các Sở, ngành và UBND các huyện, TX, TP |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
Ngân sách Trung ương hỗ trợ: x Ngân sách địa phương: x Hỗ trợ quốc tế: x |
2. Sắp xếp thể chế
TT |
Nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Năm hoàn thành |
Nguồn tài chính |
1 |
Hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ cơ cấu tổ chức bảo đảm mỗi Sở, ngành, địa phương đều có đầu mối đảm nhận nhiệm vụ trong lĩnh vực BĐKH và tăng trưởng xanh |
Sở Nội vụ |
Sở TN&MT, Sở KH&ĐT |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
|
2 |
Tăng cường việc điều phối, chia sẻ thông tin, xử lý các vấn đề mang tính liên vùng, liên ngành về BĐKH và tăng trưởng xanh |
Sở TN&MT, Sở KH&ĐT |
Các Sở, ngành và UBND các huyện, TX, TP |
Thực hiện cho cả giai đoạn |
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây