284757

Quyết định 3446/QĐ-UBND phê duyệt chỉ tiêu và Kế hoạch tổ chức tuyển dụng viên chức làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã thành phố Hà Nội năm 2015

284757
LawNet .vn

Quyết định 3446/QĐ-UBND phê duyệt chỉ tiêu và Kế hoạch tổ chức tuyển dụng viên chức làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã thành phố Hà Nội năm 2015

Số hiệu: 3446/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội Người ký: Vũ Hồng Khanh
Ngày ban hành: 23/07/2015 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 3446/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
Người ký: Vũ Hồng Khanh
Ngày ban hành: 23/07/2015
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3446/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 23 tháng 07 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHỈ TIÊU VÀ BAN HÀNH KẾ HOẠCH TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC LÀM VIỆC TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ CÔNG LẬP TRỰC THUỘC UBND QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2015

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PH HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Viên chức ngày 29/11/2010;

Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/04/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Căn cứ Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đn bù chi phí đào tạo, bi dưỡng đối với viên chức; Thông tư số 16/2012/TT-BNV ngày 28/12/2012 của Bộ Nội vụ Ban hành Quy chế thi tuyển, xét tuyển viên chức, Quy chế thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đi với viên chức và Nội quy kỳ thi tuyển, thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức;

Căn cứ Quyết định số 103/2009/QĐ-UBND ngày 24/09/2009 của UBND thành ph Hà Nội ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, tiền lương, tiền công, cán bộ công chức, viên chức và lao động hp đồng trong các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Hà Nội và Quyết định số 11/2012/QĐ-UBND ngày 22/ 05/2012 của UBND thành ph Hà Nội về việc sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh một số điều của Quyết định số 103/2009/QĐ-UBND;

Căn cứ Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 05/12/2014 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội v tng biên chế hành chính, sự nghiệp thành phố Hà Nội năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 6599/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2014 của UBND TP Hà Nội về việc giao ch tiêu Kế hoạch Kinh tế - Xã hội và dự toán thu, chi ngân sách năm 2015 của thành phố Hà Nội;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ thành phố Hà Nội tại Công văn số 1432/SNV- ĐTBDTD ngày 06/7/2015,

QUYT ĐỊNH:

Điều 1.

1. Phê duyệt chỉ tiêu tuyển dụng viên chức làm việc tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở công lập trực thuộc UBND quận, huyện, thị xã của thành phố Hà Nội năm 2015. Tổng số chỉ tiêu tuyển dụng 4459, trong đó:

a) Đối với viên chức ngạch giáo viên:

Chỉ tiêu tuyển dụng 4286 người, trong đó:

- Giáo viên THCS           - mã ngạch        15a.202: 916 người;

- Giáo viên Tiểu học        - mã ngạch        15.114: 933 người;

- Giáo viên Mầm non      - mã ngạch        15.115: 2437 người.

b) Đối với viên chức ngạch nhân viên:

Chỉ tiêu tuyển dụng 173 người, trong đó:

- Các trường Trung học cơ sở: 88 người;

- Các trường Tiểu học: 85 người;

(có biểu tổng hợp và biểu chi tiết của từng trường kèm theo);

2. Ban hành Kế hoạch tổ chức tuyển dụng viên chức làm việc tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở công lập trực thuộc UBND quận, huyện, thị xã của thành phố Hà Nội năm 2015.

3. Quy định về điểm học tập và điểm tốt nghiệp trong trường hợp người dự xét tuyển không có bảng điểm học tập hoặc có nhưng không thể xác định được điểm học tập (ĐHT) hoặc điểm tốt nghiệp TN) thì điểm nào trong ĐHT hoặc ĐTN không xác định được sẽ căn cứ xếp hạng ghi trong bằng tt nghiệp để quy đổi ra điểm đó (theo thang đim 100), cụ thể quy đổi như sau:

a) Bằng tốt nghiệp hạng Trung bình hoặc không xếp hạng:             ĐHT = ĐTN = 50

b) Bằng tốt nghiệp hạng Trung bình khá:                                                  ĐHT = ĐTN = 60

c) Bằng tốt nghiệp hạng Khá:                                                                  ĐHT = ĐTN = 70

d) Bằng tốt nghiệp hạng Giỏi:                                                                  ĐHT = ĐTN = 80

e) Bằng tốt nghiệp hạng Xuất sắc:                                                           ĐHT = ĐTN = 90

4. Quy định về chấm phúc khảo bài viết:

a) Không chấm phúc khảo đối với những bài đã chấm mẫu;

b) Chm phúc khảo thực hiện các Quy định như chấm lần đầu;

c) Điểm chấm phúc khảo bài viết chênh lệch so với điểm chấm lần đầu từ 10 điểm trở xuống thì giữ nguyên điểm lần đầu;

d) Đim chấm phúc khảo bài viết chênh lệch so với điểm chấm lần đầu trên 10 điểm thì phải đi cht giữa các cặp giám khảo. Điểm sau khi đối chất thống nhất so với điểm chấm ln đầu nếu chênh lệch so với điểm chấm lần đầu từ 10 điểm trở xuống thì giữ nguyên điểm ln đầu, nếu chênh lch so với điểm chấm lần đầu trên 10 điểm thì lấy kết quả điểm thống nht sau đối chất.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo Tư pháp, Chánh Thanh tra Thành phố, Chủ tịch UBND quận huyện thị xã, Hiệu trưởng các cơ sở giáo dục có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
-
Chủ tịch UBND TP (để b/c);
-
PCT TT UBNDTP Vũ Hồng Khanh;
 -
VPUBNDTP: PCVP Đỗ Đình Hồng; NC, VX; TH;
-
u: VT, SNV (5 bản).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vũ Hồng Khanh

 

KẾ HOẠCH

TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC LÀM VIỆC TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ CÔNG LẬP TRỰC THUỘC UBND QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2015

(Ban hành kèm theo Quyết định số 3446/QĐ-UBND ngày 23/7/2015 của UBND Thành phố)

Thực hiện Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/04/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Thông tư s 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức và Thông tư s 16/2012/TT-BNV ngày 28/12/2012 của Bộ Nội vụ Ban hành Quy chế thi tuyển, xét tuyn viên chức, Quy chế thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối vi viên chức và Ni quy kỳ thi tuyển, thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức; Quyết định số 103/2009/QĐ-UBND ngày 24/09/2009 của UBND thành phố Hà Nội ban hành Quy định về qun lý tổ chức bộ máy, biên chế, tiền lương, tiền công, cán bộ công chức, viên chức và lao động hợp đồng trong các cơ quan, đơn vị thuộc thành ph Hà Nội Quyết định số 11/2012/QĐ-UBND ngày 22/05/2012 của UBND thành phố Hà Ni về vic sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh một số điều của Quyết định số 103/2009/QĐ- UBND.

UBND Thành phố ban hành Kế hoạch tuyển dụng viên chức làm việc tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở công lập trực thuộc UBND quận, huyện, thị xã của thành phố Hà Nội năm 2015 như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Tuyển dụng bổ sung viên chức làm công tác giảng dạy và viên chức phục vụ ging dạy tại các cơ sở giáo dục công lập trực thuộc UBND quận, huyện, thị xã đảm bo chất lượng, đủ về slượng, đúng cơ cấu; góp phần xây dựng đội ngũ viên chức ngành giáo dục, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ giáo dục và đào tạo của Thành phố.

2. Yêu cầu

Việc Tuyển dụng viên chức ngành giáo dục đảm bảo công khai, khách quan, dân chủ, công bằng và đúng quy định của pháp luật.

II. ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN

Người có đủ các điều kiện sau được đăng ký dự tuyển, cụ thể:

1. Điều kiện chung

- Có hộ khẩu thường trú tại Hà Nội; trường hợp không có hộ khẩu thường trú tại Hà Ni phi là Thủ khoa xuất sắc các tờng đại học được Chủ tịch UBND Thành phố Hà Nội tặng bằng khen;

- Có đơn xin dự tuyển (theo mẫu quy định), có lý lịch rõ ràng;

- Có đủ văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của ngạch cần tuyển dụng;

- Tuổi đời từ đủ 18 tuổi trở lên;

- Có đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;

2.  Điều kiện đối với thí sinh dự tuyển ngạch giáo viên

a) Thí sinh dự tuyển ngạch giáo viên mầm non, xếp mã ngạch 15.115 phải tốt nghiệp trung cấp sư phạm trở lên ngành giáo dục mầm non hoặc giáo dục đặc biệt bậc mầm non theo chỉ tiêu cụ thể của từng trường học.

b) Thí sinh dự tuyển ngạch giáo viên bậc tiểu học xếp mã ngạch 15.114 phải tốt nghiệp hệ chính quy các trường công lập, trong đó:

- Giáo viên tiểu học tốt nghiệp trung cấp sư phạm trở lên ngành giáo dục tiểu học; giáo viên dạy tin học, ngoại ngữ bậc tiểu học phải có trình độ cao đẳng sư phạm trở lên (có chứng chỉ sư phạm nếu không thuộc ngành sư phạm) ngành tin học, ngoại ngữ;

- Giáo viên làm tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh tại bậc tiểu học áp dụng tiêu chuẩn như đối với giáo viên có chuyên môn giảng dạy bậc tiểu học.

c) Thí sinh dự tuyển ngạch giáo viên trung học cơ sở xếp mã ngạch 15a.202 phải tốt nghiệp hệ chính quy các trường công lập, trong đó:

- Giáo viên trung học cơ sở tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên có ngành đào tạo phù hợp theo chỉ tiêu cụ thể của từng trường học; thí sinh tốt nghiệp hệ chính quy các trường công lập không thuộc ngành sư phạm ngoài việc có ngành đào tạo phù hợp vi chỉ tiêu của trường đăng ký dự tuyển phải có thêm chứng chỉ sư phạm.

- Giáo viên làm tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh tại bậc trung học cơ sở áp dụng như đối với giáo viên có chuyên môn giảng dạy bậc trung học cơ sở.

3. Điều kiện đối với thí sinh dự tuyển ngạch nhân viên

Có đủ tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và ngành đào tạo của ngạch cần tuyển, cụ thể:

a) Viên chức làm công tác thư viện trường tiểu học, trung học cơ sở (ngạch Thư viện viên trung cấp, mã ngạch: 17.171): Tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp trở lên, ngành thư viện.

b) Viên chức làm công tác văn thư (hoặc văn thư kiêm thủ quỹ) trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở (ngạch văn thư trung cấp, mã ngạch: 02.008):

Tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp tr lên, ngành: Văn thư lưu trữ; Hành chính văn thư; Thư ký văn phòng; Hành chính văn phòng; Hành chính học; Quản trị văn phòng; Lưu trữ học và quản trị văn phòng.

c) Viên chức làm công tác thiết bị, thí nghiệm bậc tiểu học, trung học cơ sở:

- Đối với viên chức làm công tác thiết bị, thí nghiệm ở trường tiểu học xếp ngạch Kỹ thuật viên, mã ngạch V.05.02.08: Tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp trở lên chuyên ngành thiết bị, thí nghiệm trường học hoặc tốt nghiệp trung cấp trở lên ngành giáo dục tiểu học, có chứng chỉ nghiệp vụ công tác thiết bị trường học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

- Đối với viên chức làm công tác thiết bị, thí nghiệm ở trường trung học cơ sở xếp ngạch Kỹ sư cao đẳng, mã ngạch Va.05.02.07: Tốt nghiệp Cao đẳng trở lên chuyên ngành thiết bị, thí nghiệm trường học hoặc tốt nghiệp cao đng trở lên có ngành đào tạo phù hợp với một trong các môn học của trường THCS, có chứng chỉ nghip vụ công tác thiết bị trường học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

4. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển

- Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.

III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN

1. Hồ sơ

- Người đăng ký dự tuyển nộp 01 bộ hồ sơ gồm:

a) Đơn đăng ký dự tuyển (theo mẫu số 1 quy định tại Thông tư s15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ);

b) Bản khai sơ yếu lý lịch tự thuật dán ảnh 4x6 cm có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 6 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;

c) Bản sao hộ khẩu, bản sao giấy khai sinh;

d) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển được cơ quan có thẩm quyền chứng thực. Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nưc ngoài cấp phải được công chứng dịch thuật ra tiếng Việt và được kim định qua Cục Khảo thí thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Đối với thí sinh có nhiều bằng cấp chỉ được lựa chọn 01 văn bằng đúng chuyên ngành để tham gia dự tuyn;

đ) Giấy chứng nhận sức khỏe còn giá trị sử dụng do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp;

e) Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng viên chức (nếu có) được cơ quan, tổ chức có thm quyn chứng thực;

g) Hai ảnh màu cỡ 4 X 6 cm ghi rõ họ tên, ngày sinh phía sau; hai phong bì có dán tem thư và ghi địa chỉ báo tin.

Hồ sơ được đựng trong túi bằng bìa cứng cỡ 24  cm X 32 cm có ghi danh mục các giấy tờ nộp và s điện thoại cần liên hệ.

2. Một số quy định khi thu, nộp hồ sơ:

Chỉ tiếp nhận hồ sơ của thí sinh đã được cấp văn bằng tốt nghiệp. Mỗi thí sinh ch được đăng ký một nguyện vọng dự tuyển vào một chỉ tiêu chuyên môn tại mt trường có chỉ tiêu tuyển dụng trong cùng một kỳ tuyển dụng. Thí sinh vi phạm s không được dự tuyển hoặc hy kết quả dự tuyển.

- Ngoài việc thu nộp hồ sơ theo quy định trên, để tránh việc nộp hồ sơ ảo của thí sinh khi thu hồ sơ HĐTD yêu cầu thí sinh nộp ngay bản chính bằng tốt nghiệp;

- Để đảm bảo tính khách quan trong tuyển dụng, thí sinh nộp bản chính và bản sao bảng điểm học tập cho HĐTD sau khi thực hiện xong phần kiểm tra, sát hạch thông qua thực hành về năng lực trình độ chuyên môn nghiệp vụ; thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học hoặc cao đẳng hệ liên thông phải nộp bảng điểm của cả hai giai đoạn đào tạo; thí sinh đào tạo văn bằng 2 khi nộp bảng điểm phải kèm theo điểm các môn được miễn của văn bằng 1. Thời gian nộp bảng điểm cụ thể do HĐTD quy đnh đảm bảo phù hợp với tiến độ theo hướng dẫn của S Nội vụ. Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm biên nhận, bảo quản văn bằng, bảng điểm gốc của thí sinh và quy định cụ thể thời gian trả lại cho thí sinh.

IV. NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC TUYỂN DỤNG

1. Hình thức: Tuyển dụng bằng hình thức xét tuyển đặc cách và xét tuyển.

2. Tuyển dụng bằng hình thức xét tuyển đặc cách:

a) Đối tượng xét tuyển đặc cách:

Tốt nghiệp đại học đạt Thủ khoa xuất sắc được UBND thành phố Hà Nội tặng bằng khen, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển dụng;

b) Quy trình xét tuyển đặc cách:

- UBND quận, huyện, thị xã thành lập Hội đồng tuyển dụng đồng thời cũng là Hội đồng kiểm tra, sát hạch đối với các trường hp xét tuyển đặc cách.

Hội đồng kiểm tra, sát hạch có nhiệm vụ sau:

+ Kiểm tra hồ sơ dự tuyển;

+ Kiểm tra, sát hạch thông qua phỏng vấn về trình độ hiểu biết chung, năng lực chuyên môn nghiệp vụ của người được xét tuyển đặc cách; điểm phỏng vấn được chấm theo thang điểm 100;

+ Báo cáo UBND quận, huyện, thị xã kết quả kiểm tra sát hạch.

+ UBND quận, huyện, thị xã gửi kết quả xét tuyển đặc cách cùng hồ sơ, biên bản theo Quy định về UBND Thành phố qua sở Nội vụ để thẩm định trình UBND Thành phố Quyết định công nhận kết quả xét tuyển đặc cách;

+ Căn cứ Quyết định công nhận kết quả xét tuyển đặc cách của UBND Thành phố, UBND quận, huyện, thị xã Quyết định tuyển dụng và hướng dẫn Hiệu trưởng các cơ sở giáo dục trực thuộc ký hợp đồng làm việc đối với thí sinh trúng tuyển theo quy định hiện hành.

c) Xác định người trúng tuyển đặc cách:

Hội đồng kiểm tra, sát hạch xét duyệt người trúng tuyển theo chỉ tiêu từng ngạch, ngành, vị trí việc làm dự tuyển của từng trường học cụ thể, người trúng tuyển phải có đủ các điều kiện sau:

- Có đầy đủ hồ sơ và các điều kiện để xét tuyển đặc cách theo quy đnh;

- Có điểm phỏng vấn từ 50 điểm trở lên lấy theo thứ tự t cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu tuyển dụng của từng đơn vị.

- Trường hợp có từ 02 người trở lên có điểm phỏng vấn bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì xác định người trúng tuyển theo thứ tự sau:

+ Có trình độ đào tạo cao hơn;

+ Có kết quả học tập cao hơn;

- Trường hợp vẫn không xác định được người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên trên thì Chủ tịch UBND quận, huyện, thị xã quyết định người trúng tuyển.

- Người tham gia xét tuyển đặc cách nếu không trúng tuyển sẽ không được tham gia tuyển dụng bằng hình thức xét tuyển; sau khi xét tuyển đặc cách HĐTD thông báo công khai những chỉ tiêu đã có thí sinh trúng tuyển đặc cách. Những thí sinh đăng ký xét tuyển vào những nơi đã hết chỉ tiêu do có thí sinh trúng tuyển bằng xét tuyển đặc cách sẽ được chuyển nguyện vọng xét tuyển vào chỉ tiêu của các trường khác có yêu cầu chuyên môn phù hợp.

- Giao Sở Nội vụ căn cứ tình hình cụ thể để hướng dẫn các HĐTD về thời gian, quy trình thay đổi nguyện vọng.

3. Tuyển dụng bằng hình thức xét tuyển:

a) Nội dung:

a.1. Xét kết quả học tập bao gồm điểm học tập và điểm tốt nghiệp của người dự tuyển.

a.2. Kiểm tra, sát hạch thông qua thực hành về năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển.

Nội dung thực hành về năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:

a.2.1. Đối vi tuyển dụng giáo viên:

- Thí sinh thực hành thông qua một bài viết, thời gian làm bài 150 phút

- Nội dung bài viết: Theo đề do đại diện thí sinh của các Hội đồng bốc thăm ngẫu nhiên trong giới hạn ôn tập đối với từng cấp học, môn học để soạn giáo án một tiết dạy trên lóp.

- Điểm bài viết thực hành là điểm thực hành (ĐTH) tính theo thang điểm 100 và làm tròn đến hai chữ số thập phân.

a.2.2. Đối với tuyển dụng nhân viên:

Thí sinh thực hành thông qua một bài viết để kiểm tra về năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch dự tuyển, thời gian làm bài 120 phút. Bài thực hành tính theo thang điểm 100, điểm bài thực hành là điểm thực hành (ĐTH) và làm tròn đến hai chữ số thập phân.

b) Cách tính điểm

b.1. Điểm học tập (ĐHT): Được xác định bằng trung bình cộng kết quả các môn học trong toàn bộ quá trình học tập của người dự xét tuyển ở trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí dự tuyn và được quy đổi theo thang điểm 100, tính hệ số 1.

b.2. Điểm tốt nghiệp (ĐTN): Được xác định bằng trung bình cộng kết quả các môn thi tốt nghiệp hoặc điểm bảo vệ luận văn của người dự xét tuyển và được quy đổi theo thang điểm 100, tính hệ số 1.

b.3. Đối với các trường hợp thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học hoặc cao đẳng hệ liên thông thì ĐHT và ĐTN của thí sinh học liên thông là trung bình cộng ĐHT trung bình cộng ĐTN của hai giai đoạn đào tạo.

b.4. Trường hợp người dự xét tuyển được đào tạo theo hệ thống tín chỉ thì ĐHT đồng thời là ĐTN và được quy đổi theo thang điểm 100.

b.5. Trường hợp người dự xét tuyển không có bảng điểm hoặc có bảng điểm học tập nhưng không thể xác định được điểm học tập hoặc điểm tốt nghiệp thì sẽ thực hiện việc quy đi điểm dựa vào xếp loại tốt nghiệp ghi trên bằng theo quy định của cấp có thẩm quyền.

- Việc tính điểm học tập (ĐHT) và điểm tốt nghiệp (ĐTN) theo quy định của tuyển dụng là trách nhiệm của Hội đồng tuyển dụng, không yêu cầu thí sinh về cơ sở đào to để tính điểm học tập. Sau khi tính điểm học tập và điểm tốt nghiệp xong phải tổ chức việc lấy xác nhận có chữ ký của từng thí sinh dự tuyển trước khi công bố điểm.   

b.6. Điểm thực hành (ĐTH): Được tính theo thang điểm 100 và tính hệ số 2.

b.7. Tổng điểm xét tuyển (TĐXT): Là tổng số điểm của điểm học tập (ĐHT), điểm tốt nghiệp (ĐTN), điểm thực hành (ĐTH) đã tính hệ số theo quy định:

TĐXT = ĐHT + ĐTN + ĐTH x 2

c) Xác định người trúng tuyển

Hội đồng tuyển dụng xét duyệt người trúng tuyển theo chỉ tiêu từng ngạch, ngành, vị trí việc làm dự tuyển của từng trường học cụ thể.

c.1. Người trúng tuyển phải có đủ các điều kiện sau:

- Có điểm học tập (ĐHT), điểm tốt nghiệp (ĐTN) và điểm thực hành (ĐTH) đạt từ 50 điểm trở lên;

- Có tổng điểm xét tuyển cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu tuyển dụng của từng đơn vị.

c.2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng điểm xét tuyển bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có điểm thực hành cao hơn là người trúng tuyển; nếu điểm thực hành bằng nhau thì xét người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên quy định tại khoản 2 Điều 10 của Nghị định số 29/2012/NĐ-CP, cụ thể:

+ Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động;

+ Thương binh;

+ Người hưởng chính sách như thương binh;

+ Con liệt sỹ;

+ Con thương binh;

+ Con của người hưởng chính sách như thương binh;

+ Người dân tộc ít người;

+ Đội viên thanh niên xung phong;

+ Đội viên tri thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ;

+ Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự;

+ Người dự tuyển là nữ.

Trường hợp vẫn không xác định được người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên quy định tại điểm c.2 nêu trên thì Chủ tịch UBND quận, huyện, thị xã quyết định người trúng tuyển.

d) Thí sinh được đề nghị phúc khảo bài viết thực hành.

đ) Không bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ tuyển dụng sau.

V. THỜI GIAN TỔ CHỨC

1. Thời gian tổ chức: Dự kiến tháng 7 năm 2015

2. Sau khi UBND Thành phố phê duyệt chỉ tiêu và ban hành kế hoạch tuyển dụng viên chức, các quận huyện, thị xã thành lập Hội đồng tuyển dụng. Hội đồng tuyển dụng thành lập các ban giúp việc, tổ chức thu nhận hồ sơ theo quy định, thực hiện tuyển dụng theo hướng dn của Sở Nội vụ.

VI. KINH PHÍ TUYỂN DỤNG

Thực hiện theo Thông tư liên tịch số: 163/2010/TTLT/BTC-BNV ngày 20/10/2010 của Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự tuyển và phí dự thi nâng ngạch công chức, viên chức và ngân sách quận, huyện, thị xã cấp b sung.

VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Nội vụ

Chủ trì, phối hợp Sở Giáo dục và Đào tạo: Hướng dẫn UBND quận, huyện, thị xã về chuyên môn nghiệp vụ tổ chức tuyển dụng viên chức theo quy định hiện hành; hướng dẫn hình thức và nội dung tuyển dụng, thống nhất lịch tổ chức tuyển dụng viên chức trong toàn Thành phố; thành lập Ban xây dựng nội dung ôn tập kiểm tra sát hạch giúp quận, huyện, thị xã; cử người tham gia Ban giám sát kỳ tuyn dụng viên chức giáo dục.

2. Sở Giáo dục và Đào tạo

Cử người tham gia Ban xây dựng nội dung ôn tập kiểm tra sát hạch giúp quận, huyện, thị xã; phi hp với Sở Ni vụ trong việc chuẩn bị nội dung ôn tập, hướng dn chuyên môn nghip vụ tổ chức tuyển dụng viên chức giáo dục, cử người tham gia Ban giám sát kỳ tuyển dụng viên chức giáo dục.

3. Thanh tra Thành phố

Chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tư pháp, Công an Thành phố trình Chủ tịch UBND Thành phố thành lập Ban giám sát kỳ tuyển dụng viên chức giáo dục để giám sát toàn bộ quá trình tổ chức tuyển dụng viên chức giáo dục quận, huyện, thị xã theo quy định.

4. UBND các quận, huyện, thị xã

- Căn cứ Kế hoạch của Thành phố và hướng dẫn của Sở Nội vụ, xây dựng và ban hành Kế hoạch cụ thể để tổ chức tuyển dụng viên chức làm việc tại các cơ sở giáo dục trực thuộc quận, huyện, thị xã quản lý và chịu trách nhiệm trước UBND Thành phố về công tác tuyển dụng của đơn vị mình;

- Thông báo công khai kế hoạch tuyển dụng trên các phương tiện thông tin đại chúng, tại nơi tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển và tại các trường có chỉ tiêu tuyển dụng. Nội dung thông báo gồm: s lượng chỉ tiêu, ngành tuyển dụng tại từng đơn vị; điều kiện, tiêu chuẩn; yêu cầu hồ sơ, thời gian tổ chức tuyển dụng; thời gian, địa đim tiếp nhận hồ sơ; lệ phí tuyển dụng;

- Thành lập Hội đồng tuyển dụng, tổ chức tuyển dụng viên chức theo Kế hoạch của UBND Thành phố, hướng dẫn của Sở Nội vụ và theo đúng quy đnh của Pháp luật;

- Tổng hợp, phê duyệt kết quả tuyển dụng, báo cáo UBND Thành phố qua Sở Nội vụ;

- Chỉ đạo kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo về tuyển dụng viên chức theo thẩm quyền;

- Tổ chức kiểm tra hồ sơ, bằng cấp và những trường hợp có dấu hiệu sử dụng bằng cấp, giấy tờ giả;

- Tổ chức kiểm tra đối chiếu hồ sơ gốc đối với thí sinh trúng tuyển; hướng dẫn Hiệu trưởng các trường ký hợp đồng làm việc đối với người trúng tuyển theo quy định.

- Thí sinh đang hp đồng thỏa thuận hoặc hợp đồng trong chỉ tiêu, nếu không tham gia tuyển dụng hoặc tham gia nhưng không trúng tuyển sẽ phải chấm dứt hp đồng và giải quyết chế độ theo quy định khi có thí sinh khác trúng tuyển vào chỉ tiêu đó.

Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc, đề nghị UBND các quận, huyện, thị xã báo cáo về UBND Thành phố (qua Sở Nội vụ) để nghiên cứu, xem xét giải quyết./.

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác