Quyết định 3434/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình Khuyến nông tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2022-2025
Quyết định 3434/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình Khuyến nông tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2022-2025
Số hiệu: | 3434/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Trị | Người ký: | Hà Sỹ Đồng |
Ngày ban hành: | 27/10/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 3434/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Trị |
Người ký: | Hà Sỹ Đồng |
Ngày ban hành: | 27/10/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3434/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 27 tháng 10 năm 2021 |
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NÔNG TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về Khuyến nông;
Căn cứ Thông tư số 75/2019/TT-BTC ngày 04/11/2019 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động khuyến nông;
Căn cứ Nghị quyết 37/2020/NQ-HĐND của HĐND tỉnh ban hành ngày 23/7/2020 về Quy định nội dung chi, mức chi các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 287/TTr-SNN ngày 20/10/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Chương trình Khuyến nông tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2022 - 2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
CHỦ TỊCH |
KHUYẾN NÔNG TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Ban kèm theo Quyết định số: 3434/QĐ-UBND ngày 27/10/2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Trị)
I. MỤC TIÊU THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Mục tiêu chung
- Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp để tăng thu nhập, làm giàu, thích ứng với các điều kiện canh tác, khí hậu, thị trường thông qua các nội dung, hình thức, phương thức hoạt động khuyến nông, đẩy mạnh sản xuất hữu cơ, canh tác tự nhiên và ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất, tạo lợi thế cạnh tranh cho các sản phẩm nông sản của tỉnh.
- Góp phần thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng phát triển sản xuất hàng hóa, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, an toàn thực phẩm đáp ứng nhu cầu thực phẩm trên địa bàn tỉnh; thúc đẩy tiến trình cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, gắn với xây dựng nông thôn mới, tăng cường khả năng chống chịu thiên tai; ổn định kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường, tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng ngành nông lâm nghiệp thủy sản tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2022 - 2025.
- Huy động nguồn lực từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh tham gia chuyển giao khoa học công nghệ trong nông nghiệp.
2. Mục tiêu cụ thể
- Có 25 - 30 loại hình mô hình trình diễn ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật mới trên các cây trồng, con nuôi chủ lực của tỉnh về giống, phân bón, quy trình sản xuất có liên kết. Đạt năng suất, chất lượng và giá trị tăng thêm tối thiểu từ 10 - 25% so với sản xuất truyền thống và đáp ứng các yêu cầu về an toàn vệ sinh thực phẩm. Hàng năm có 3 - 5 mô hình khuyến nông có hiệu quả để các địa phương nhân ra diện rộng, có 1 - 2 mô hình sản xuất theo quy trình canh tác hữu cơ, mô hình sản xuất ứng dụng công nghệ cao.
- Tổ chức đào tạo, nâng cao năng lực cho khoảng 400 - 500 lượt người thuộc đối tượng chuyển giao, 1.000 - 2.000 lượt học viên là nông dân chủ chốt, thành viên hợp tác xã, tổ hợp tác, chủ trang trại,...Tổ chức tham quan, học tập, trao đổi kinh nghiệm; hội thảo; tổng kết, chuyên đề đánh giá các đối tượng cây trồng, vật nuôi, với khoảng 2.000 lượt người tham dự.
- Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền, hàng năm xây dựng 26 chuyên mục Trang Nông nghiệp phát sóng trên Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, 12 số Bản tin Nông nghiệp của ngành, Website của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Trung tâm Khuyến nông.
- Trong giai đoạn 2022 - 2025 cử khoảng 20 cán bộ khuyến nông tỉnh, huyện tham gia các lớp tập huấn tại một số Trung tâm nghiên cứu khoa học công nghệ, Trường, Viện liên quan trong nước nhằm nâng cao kỹ năng, chuyên môn, nghiệp vụ, khoa học công nghệ, thông tin chính sách mới... để ứng dụng và triển khai thực hiện các hoạt động khuyến nông tại cơ sở đạt hiệu quả và chất lượng.
- Huy động nguồn lực xã hội hóa từ các tổ chức, cá nhân (nguồn đối ứng) khoảng từ 30-40% kinh phí.
II. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NÔNG GIAI ĐOẠN 2022-2025
1. Đào tạo, tập huấn, thông tin tuyên truyền
1.1. Đào tạo, tập huấn
1.1.1. Chương trình đào tạo nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho đối tượng chuyển giao
Mục tiêu: Nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, khoa học công nghệ và kiến thức thị trường, chuyển đổi số, thương mại điện tử, kỹ năng cho cán bộ ngành nông nghiệp, hợp tác xã, doanh nghiệp và tổ chức đoàn thể các cấp liên quan trong việc chuyển giao, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
Quy mô: Tổ chức 14 lớp tập huấn, có khoảng 420 học viên tham gia.
Địa điểm: Tại thành phố Đông Hà
1.1.2. Chương trình đào tạo, tập huấn cho đối tượng nhận chuyển giao
Mục tiêu: Cập nhật, trang bị kiến thức và chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật mới cho nông dân góp phần đẩy nhanh áp dụng các tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất, nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp.
Quy mô: Tổ chức 16 lớp tập huấn, có khoảng 480 học viên tham gia
Địa điểm: Tại các xã, huyện trong tỉnh.
1.1.3. Chương trình nâng cao năng lực dành cho cán bộ khuyến nông tỉnh, huyện gửi đi đào tạo chuyên sâu nâng cao kỹ năng, chuyên môn, nghiệp vụ, khoa học công nghệ, thông tin chính sách mới...
Mục tiêu: Tăng cường năng lực cho cán bộ khuyến nông các cấp để ứng dụng và triển khai thực hiện các hoạt động khuyến nông tại cơ sở đạt hiệu quả và chất lượng.
Quy mô: Trong giai đoạn 2022 - 2025 cử khoảng 20 cán bộ tham gia các lớp tập huấn.
Địa điểm: Tại một số Trung tâm nghiên cứu khoa học công nghệ, Trường, Viện liên quan trong nước.
1.1.4. Chương trình đào tạo huấn luyện (Nguồn Trung ương thông qua Khuyến nông Quốc gia, nếu có)
Mục tiêu: Nâng cao năng lực, kỹ năng và phương pháp Khuyến nông cho cán bộ Khuyến nông các cấp thông qua các lớp đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ khuyến nông về chăn nuôi, trồng trọt, nuôi trồng thủy sản, lâm nghiệp...
Quy mô: Nếu được phân bổ kinh phí hàng năm của Trung ương, Trung tâm Khuyến nông dự kiến tổ chức đào tạo huấn luyện từ 2-3 lớp tập huấn (tổng 10 lớp với khoảng 300 nông dân tham gia).
Địa điểm: Tại thành phố Đông Hà và một số huyện đủ điều kiện trong tỉnh
1.2. Thông tin tuyên truyền
1.2.1. Hoạt động Thông tin tuyên truyền
Mục tiêu: Giúp người dân nắm bắt kịp thời những chủ trương, chính sách và tiến bộ kỹ thuật mới trong nông nghiệp; tình hình sản xuất và thị trường tiêu thụ sản phẩm, những mô hình sản xuất hiệu quả; hiểu và làm theo những khuyến cáo khoa học kỹ thuật tiên tiến về khuyến nông, nông nghiệp và phát triển nông thôn bền vững.
Quy mô: In ấn và xuất bản 48.000 cuốn Bản tin Nông nghiệp, 2.800 cuốn Lịch Nông vụ. Xây dựng và phát sóng 104 chuyên mục, phóng sự về khuyến nông trên Đài Phát thanh - Truyền hình tình; 96 chuyên mục Bạn Nhà nông trên Báo Quảng Trị; dự báo thời tiết nông vụ và cập nhật, duy trì thường xuyên tin tức, đăng tải hàng ngày tin, bài, video trên trang web khuyến nông.
1.2.2. Hội nghị tổng kết công tác Khuyến nông
Mục tiêu: Tổng kết, đánh giá kết quả hoạt động Khuyến nông hàng năm và giai đoạn để đúc rút kinh nghiệm và đưa ra giải pháp hoạt động khuyến nông giai đoạn mới hiệu quả hơn.
Quy mô: Tổ chức 01 cuộc hội nghị tổng kết hàng năm có 70 đại biểu tham gia/cuộc x 3 năm; và 01 cuộc hội nghị tổng kết 30 năm thành lập đơn vị có 150 đại biểu tham gia.
Địa điểm: Tại thành phố Đông Hà
1.2.3. Hội nghị tổng kết công tác Thông tin tuyên truyền
Mục tiêu: Tổng kết, đánh giá kết quả hoạt động Thông tin tuyên truyền 5 năm (giai đoạn 2021 - 2025) để đánh giá công tác phối hợp thông tin truyền thông với các đơn vị trong ngành Nông nghiệp và cơ quan Đài, Báo Quảng Trị. Qua đó để rút kinh nghiệm và tìm giải pháp hoạt động, phối hợp tốt hơn.
Quy mô: Tổ chức 01 cuộc hội nghị tổng kết giai đoạn 5 năm với 70 đại biểu tham gia.
Địa điểm: Tại thành phố Đông Hà
1.2.4. Tọa đàm cùng nông dân bàn cách làm ăn, chia sẻ kinh nghiệp sản xuất, tiêu thụ nông sản
Mục tiêu: Cùng nông dân tiếp cận các mô hình mới, có hiệu quả để trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm, đánh giá những kết quả đạt được, những tồn tại hạn chế và đưa ra các giải pháp, chính sách phát triển sản xuất, liên kết chế biến, tiêu thụ sản phẩm
Quy mô: Tổ chức 8 cuộc tọa đàm/giai đoạn (25 đại biểu/cuộc)
Địa điểm: Tổ chức tại các huyện
1.2.5. Học tập kinh nghiệm các mô hình nông nghiệp trong nước
Mục tiêu: Tạo điều kiện cho đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ khuyến nông và nông dân có điều kiện tiếp cận các mô hình mới, có hiệu quả trong và ngoài tỉnh nhằm nâng cao nhận thức, lựa chọn áp dụng vào thực tế sản xuất, nâng cao hiệu quả đầu tư.
Quy mô: Tổ chức 4 cuộc học tập với khoảng 50-60 đại biểu tham gia là cán bộ quản lý trong ngành Nông nghiệp, Tài chính, cán bộ khuyến nông, nông dân điển hình tham gia.
Địa điểm: Tại các tỉnh trong nước
Ngoài ra, hàng năm tranh thủ các nguồn ngân sách của các tổ chức từ Trung ương, các chương trình, dự án để chủ động tổ chức các diễn đàn khuyến nông @ nông nghiệp, các hội thảo chuyên đề, các cuộc tọa đàm khuyến nông; tạo cơ hội liên kết một cách hiệu quả giữa bà con nông dân với các nhà khoa học, nhà quản lý, các chuyên gia; giải đáp cho người nông dân, chủ trang trại về các vấn đề kỹ thuật, về những chính sách phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới...
1.2.6. Tổ chức Diễn đàn Khuyến nông @ Nông nghiệp (Nguồn Trung ương thông qua Khuyến nông Quốc gia, nếu có)
Mục tiêu: Nhằm tuyên truyền, trao đổi kinh nghiệm trong thực hiện các hoạt động khuyến nông cũng như thông tin các chủ trương chính sách về nông nghiệp, phổ biến các tiến bộ khoa học kỹ thuật mới, công nghệ cao, mô hình đạt hiệu quả kinh tế cao, thích ứng biến đổi khí hậu,...
Quy mô: Nếu được phân bổ kinh phí hàng năm của Trung ương, Trung tâm Khuyến nông dự kiến tổ chức 01 diễn đàn/năm (tổng 4 cuộc) với khoảng 200 đại biểu/cuộc, đại biểu đến từ các cơ quan chuyên môn Trung ương và các tỉnh Bắc Trung bộ tham gia.
Địa điểm: Tại thành phố Đông Hà và một số huyện đủ điều kiện trong tỉnh
2. Xây dựng và nhân rộng các chương trình nông nghiệp
Tập trung vào các chương trình nông nghiệp, cây trồng, vật nuôi chủ lực có thế mạnh của tỉnh, các tiến bộ kỹ thuật mới đặc biệt là các tiến bộ kỹ thuật về công nghệ sinh học, phương pháp canh tác mới, canh tác hữu cơ, VietGap liên kết sản xuất, tiêu thụ theo chuỗi nhằm nâng cao giá trị sản phẩm, canh tác thông minh, thích ứng với biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường.
2.1. Lĩnh vực chăn nuôi
2.1.1. Chương trình phát triển và nâng cao chất lượng đàn bò theo hướng nâng cao giá trị và thích ứng với biến đổi khí hậu.
Mục tiêu:
- Cải tạo chất lượng giống nhằm nâng tầm vóc, năng suất, chất lượng đàn nái nền, bò thịt chất lượng cao.
- Xây dựng MH chăn nuôi bò thịt thâm canh có giá trị kinh tế cao.
- Chuyển giao tiến bộ kỹ thuật và công nghệ mới trong chăn nuôi để xây dựng mô hình chăn nuôi theo hướng trang trại (bao gồm quy mô lớn, quy mô vừa, quy mô nhỏ và chăn nuôi nông hộ) an toàn dịch bệnh, bảo vệ môi trường và sản xuất nguồn phân hữu cơ tại chỗ cho trồng trọt.
Quy mô:
- Thực hiện chương trình cải tạo đàn bò (41.000 con) bằng phương pháp thụ tinh nhân tạo, sử dụng tinh bò nhóm Zebu và bò chuyên thịt nhập ngoại.
- Xây dựng 7 MH (35 con/7 MH) nuôi bò thịt thâm canh trên đệm lót sinh học.
- Xây dựng 5 MH (25 con/5 MH) thâm canh, vỗ béo bò chuyên thịt BBB.
Địa điểm: Tất cả các huyện trong tỉnh
2.1.2. Chương trình phát triển chăn nuôi lợn thịt an toàn sinh học, sử dụng lưới chắn côn trùng đảm bảo an toàn dịch bệnh gắn với liên kết, tiêu thụ sản phẩm.
Mục tiêu:
- Áp dụng tiến bộ kỹ thuật và công nghệ mới trong chăn nuôi lợn để xây dựng mô hình nhằm tăng năng suất chất lượng, thích ứng với biến đổi khí hậu, đảm bảo an toàn dịch bệnh, phát triển chăn nuôi lợn theo hướng bền vững và tạo ra sản phẩm an toàn chất lượng gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm.
Quy mô:
- Xây dựng 6 - 7 MH (15 - 20 con/MH) nuôi lợn thịt an toàn sinh học, sử dụng lưới chắn côn trùng đảm bảo an toàn dịch bệnh gắn với liên kết, tiêu thụ sản phẩm.
Địa điểm: Tất cả các huyện trong tỉnh
2.1.3. Chương trình phát triển chăn nuôi gia cầm, thủy cầm an toàn sinh học nhằm đa dạng hóa giống vật nuôi, gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm.
Mục tiêu:
- Phát triển chăn nuôi theo hướng tập trung, bền vững thực hiện quy trình chăn nuôi an toàn sinh học theo hướng hữu cơ, bảo vệ môi trường, nâng cao giá trị sản phẩm.
- Đáp ứng nhu cầu thực phẩm an toàn cho người tiêu dùng, đa dạng hóa các sản phẩm chăn nuôi, từng bước hình thành và xây dựng thương hiệu sản phẩm đặc trưng cho vùng miền.
Quy mô:
- Xây dựng 6 MH (200 con/MH) nuôi gà theo hướng hữu cơ gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm.
- Xây dựng 7 MH (1000 con/MH) nuôi vịt thịt giống mới trên chuồng sàn đảm bảo an toàn dịch bệnh.
Địa điểm: Tại các huyện trong tỉnh
2.2. Lĩnh vực trồng trọt
2.2.1. Xây dựng các mô hình liên kết sản xuất lúa theo hướng hữu cơ, an toàn thực phẩm gắn với tiêu thụ sản phẩm và đảm bảo an ninh lương thực tại hai huyện Hướng Hóa, Đakrông.
Mục tiêu: Hạn chế tối đa và tiến tới không sử dụng phân bón vô cơ, thuốc bảo vệ thực vật nhằm giúp khôi phục và duy trì hệ sinh thái đồng ruộng, bảo vệ độ phì nhiêu của đất, bảo vệ thiên địch trên đồng ruộng; sử dụng phân bón hữu cơ làm tăng độ phì của đất, tăng chất khoáng, vi sinh vật, cải tạo đồng ruộng. Tiến tới sản xuất nền nông nghiệp hữu cơ tạo ra sản phẩm lúa gạo đảm bảo chất lượng, an toàn cho người sử dụng.
- Giải quyết nguồn lương thực tại chỗ, góp phần đảm bảo an ninh lương thực, ổn định cuộc sống cho đồng bào dân tộc vùng núi huyện Hướng Hóa, Đakrông.
Quy mô: Xây dựng 04 MH (25 ha/MH) sản xuất lúa hữu cơ gắn với tiêu thụ sản phẩm và 02 MH (5 ha/MH) trồng thâm canh lúa nước tại huyện miền núi.
Địa điểm: Tại các huyện Gio Linh, Vĩnh Linh, Triệu Phong, Hải Lăng và 2 huyện miền núi Đakrông, Hướng Hóa.
2.2.2. Chương trình chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa thiếu nước sang cây trồng cạn có giá trị kinh tế cao vụ Hè Thu
Mục tiêu: Chuyển đổi trên đất lúa thiếu nước hiệu quả thấp, đất lúa bỏ hoang vụ Hè Thu sang trồng cây trồng cạn có giá trị kinh tế cao (dưa hấu, ngô sinh khối phục vụ chăn nuôi...) theo chủ trương chuyển đổi cơ cấu cây trồng của tỉnh là nhiệm vụ cấp thiết của ngành nông nghiệp trong bối cảnh biến đổi khí hậu, hạn hán, xâm nhập mặn...
- Tăng thu nhập cho người nông dân nhờ chuyển đổi cây trồng hợp lý vụ Hè Thu.
Quy mô:
- Xây dựng 4 MH (5 - 10 ha/MH) sản xuất ngô sinh khối.
Địa điểm: Tại các huyện: Gio Linh, Vĩnh Linh, Triệu Phong
2.2.3. Chương trình trồng thâm canh và cải tạo cây ăn quả vùng núi, trung du, gò đồi gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm
Mục tiêu: Góp phần thực hiện đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp đưa các đối tượng cây ăn quả, giống mới vào sản xuất, phân bổ vào các vùng trọng điểm có lợi thế phát triển cây ăn quả, nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế, tăng thu nhập cho người sản xuất.
- Đối với MH chuối tiêu lùn bản địa: Xây dựng và phục hồi chuối tiêu lùn bản địa tại huyện miền núi Đakrông bằng giống chọn lọc tại địa phương và giống nuôi cấy mô nhằm phục hồi giống chuối lùn bản địa, thay thế nguồn giống lâu đời tại địa phương đang bị thoái hóa để đưa cây chuối tiêu lùn trở thành cây trồng chủ lực, cây đặc sản bản địa của huyện Đakrông nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế, tăng thu nhập cho người sản xuất.
- Trồng mới và cải tạo các vườn cây ăn quả già cỗi, năng suất thấp, chất lượng kém bằng phương pháp ghép cải tạo các giống cây ăn quả mới, có năng suất, chất lượng.
Quy mô: Xây dựng một số MH như sau:
- 04 MH (3 ha/MH) MH trồng thâm canh cây sầu riêng.
- 04 MH (4 ha/MH) MH trồng thâm canh cây mít Thái.
- 02 MH (3 ha/MH) MH trồng chuối bản địa miền núi.
- 03 MH (3-5 ha/MH) MH sử dụng mắt ghép Bơ 034 cải tạo vườn Bơ địa phương bằng phương pháp cưa ghép.
Địa điểm: Tại các huyện Cam Lộ, Gio Linh, Vĩnh Linh, Triệu Phong, Đakrông, Hướng Hóa.
2.2.4. Dự án tái canh cây cà phê (Nguồn vốn Khuyến nông Quốc gia)
Mục tiêu: Xây dựng mô hình tái canh cây cà phê trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, sử dụng các giống cà phê chè mới năng suất, chất lượng cao, thay thế diện tích cây cà phê già cỗi nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, tăng thu nhập cho người sản xuất, ổn định diện tích cà phê chè, góp phần phát triển bền vững ngành hàng cà phê.
Quy mô: Xây dựng 01 mô hình tái canh cà phê chè sử dụng giống cà phê Catimor và giống THA1 với quy mô 12 ha (2022) và chăm sóc 02 mô hình đã trồng mới năm 2020 và 2021 với quy mô 18 ha.
Địa điểm: Huyện Hướng Hóa.
2.3. Lĩnh vực lâm nghiệp
2.3.1. Chương trình chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo phương thức nông lâm kết hợp trên vùng đất vườn đồi, vườn rừng tỉnh Quảng Trị.
Mục tiêu: Chương trình thực hiện theo phương thức canh tác nông lâm kết hợp, cơ cấu các loại cây trồng, con nuôi đa dạng, phù hợp với điều kiện đất đai để nâng cao hiệu quả kinh tế, bền vững trên 1 đơn vị diện tích.
Quy mô: Xây dựng 08 MH nông lâm kết hợp với diện tích 23 ha.
Địa điểm: Tại các huyện Hướng Hóa, Cam Lộ, Triệu Phong, Gio Linh, Vĩnh Linh, Hải Lăng.
2.3.2. Chương trình trồng rừng gỗ lớn
Mục tiêu:
- Chuyển giao các giống keo lai nuôi cấy mô mới và tiến bộ kỹ thuật về lâm sinh để phát triển trồng rừng thâm canh cung cấp gỗ lớn.
- Nâng cao năng suất, chất lượng rừng trồng sản xuất bằng phương án chuyển đổi từ rừng trồng gỗ nhỏ sang phương án gỗ lớn.
- Nâng cao hiệu quả kinh tế rừng trồng.
Quy mô: Xây dựng một số MH như sau:
- 04 MH trồng rừng thâm canh gỗ lớn bằng các giống keo lai mô mới năng suất cao với diện tích 45 ha.
- 06 MH (100 ha) chuyển hóa rừng keo lai, keo tai tượng từ gỗ nhỏ sang rừng gỗ lớn.
Địa điểm: Tại các huyện Cam Lộ, Triệu Phong, Vĩnh Linh, Gio Linh, Hải Lăng và thành phố Đông Hà.
2.3.3. Chương trình trồng rừng cây bản địa đa mục đích tại vùng miền núi tỉnh Quảng Trị
Mục tiêu: Chuyển giao thành công quy trình kỹ thuật trồng cây dổi ghép (dổi xanh) lấy hạt nhằm hướng dẫn cho người dân miền núi phương án trồng cây bản địa đa mục đích, đưa lại hiệu quả kinh tế cao.
Quy mô:
- 02 MH (6ha) trồng thuần cây Dổi ghép (Dổi xanh).
- 01 MH (3ha) trồng vành đai vườn rừng bằng cây Dổi ghép (Dổi xanh).
Địa điểm: Tại huyện Hướng Hóa và Đakrông
2.4. Lĩnh vực thủy sản
2.4.1. Chương trình nuôi thủy sản nước ngọt có giá trị kinh tế cao
Mục tiêu:
- Xây dựng MH nuôi thủy sản nước ngọt có giá trị kinh tế cao.
- Đa dạng đối tượng nuôi và hình thức nuôi một số loài cá đặc sản nước ngọt. Chuyển giao kỹ thuật nuôi các đối tượng nuôi mới cho bà con nông dân.
Quy mô: Xây dựng 04 MH nuôi các đối tượng nước ngọt có giá trị kinh tế cao như: Cá lăng, cá leo, cá chình, tôm càng xanh, với các hình thức nuôi trong lồng và nuôi trong ao.
Địa điểm: Tất cả các huyện trong tỉnh
2.4.2. Chương trình nuôi thủy sản nước lợ vùng ven sông, cửa sông
Mục tiêu:
- Đa dạng các đối tượng nuôi nước mặn, lợ tại Quảng Trị
- Chuyển đổi đối tượng nuôi ở những vùng nuôi tôm ven sông thường xuyên bị dịch bệnh sang nuôi các đối tượng khác có giá trị kinh tế.
Quy mô: Xây dựng 02 MH (0,4 ha/MH) nuôi các đối tượng như: Cá kình, cá nâu, cá dìa hoặc cá chim vây vàng... trong ao.
Địa điểm: Vùng bãi ngang, vùng ven sông.
2.4.3. Chương trình nuôi tôm
Mục tiêu:
- Phát triển đối tượng con nuôi chủ lực của tỉnh.
- Xây dựng và nhân rộng các quy trình nuôi mới ứng dụng khoa học công nghệ cao, an toàn thực phẩm và giảm rủi ro dịch bệnh.
Quy mô: Xây dựng 10 MH (0,4 ha/MH): Nuôi tôm thẻ công nghệ cao; nuôi tôm sú 2 giai đoạn trên ao đất; nuôi tôm sú trên ao bạt vùng bãi ngang; nuôi tôm kết hợp cá trong ao bạt vùng bãi ngang.
Địa điểm: Vùng bãi ngang, vùng ven sông
2.4.4. Chương trình nuôi đặc sản khác tại vùng bãi ngang
Mục tiêu: Đa dạng hóa đối tượng nuôi đặc sản mới tại vùng bãi ngang ven biển.
Quy mô: Xây dựng 02 MH (0,2 ha/MH) nuôi các loài đặc sản như ốc hương, hải sâm...
Địa điểm: Tại các xã vùng bãi ngang
2.4.5. Chương trình khai thác thủy sản
Mục tiêu:
- Đa dạng hóa các hình thức đánh bắt thủy sản.
- Hỗ trợ xây dựng đội tàu cá xa bờ theo chính sách của tỉnh.
Quy mô: Xây dựng 03 MH (01 tàu/MH) về cải tiến ngư lưới cụ, thiết bị điện tử hàng hải, khai thác trên tàu cá xa bờ.
Địa điểm: Các tàu cá trên toàn tỉnh.
2.4.6. Chương trình chế biến thủy sản
Mục tiêu: Chuyển giao kỹ thuật chế biến cá hấp sử dụng cơ giới hóa, cải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm cá hấp tại Quảng Trị.
Quy mô: Xây dựng 02 MH (01 hộ/MH) hiện đại trang thiết bị nghề cá hấp tại Quảng Trị gắn với vệ sinh an toàn thực phẩm.
Địa điểm: Huyện Gio Linh
(Chi tiết các chương trình theo Phụ lục đính kèm)
1. Kinh phí dự kiến thực hiện chương trình
Tổng kinh phí: 35.858 triệu đồng, Trong đó:
- Ngân sách nhà nước hỗ trợ: 23.163 triệu đồng, trong đó:
+ Ngân sách tỉnh (vốn sự nghiệp kinh tế): 21.413 triệu đồng
+ Ngân sách Trung ương (nếu có): 1.750 triệu đồng
- Kinh phí xã hội hóa (Kinh phí đối ứng từ người dân về giống, vật tư thực hiện chương trình): 12.695 triệu đồng.
Các nội dung chi, mức chi phục vụ hoạt động khuyến nông, thực hiện theo Nghị quyết 37/2020/NQ-HĐND của HĐND tỉnh ban hành ngày 23/7/2020 về Quy định nội dung chi, mức chi các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
2. Phân kỳ dự kiến kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ
Kinh phí ngân sách tỉnh hỗ trợ chia theo các năm như sau:
Năm 2022: 8.511 triệu đồng |
Năm 2023: 8.479 triệu đồng |
Năm 2024: 9.271 triệu đồng |
Năm 2025: 9.597 triệu đồng |
||||||||
Trong đó chia ra: |
Trong đó chia ra: |
Trong đó chia ra: |
Trong đó chia ra: |
||||||||
NST |
NSTW |
ĐƯ |
NST |
NSTW |
ĐƯ |
NST |
NSTW |
ĐƯ |
NST |
NSTW |
ĐƯ |
4.435 |
1.170 |
2.906 |
5.269 |
170 |
3.040 |
5.731 |
205 |
3.335 |
5.978 |
205 |
3.414 |
NST: Ngân sách tỉnh
NSTW: Ngân sách Trung ương hỗ trợ
ĐƯ: Đối ứng của nhân dân
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)
- Áp dụng chính sách hỗ trợ quy định tại Nghị quyết số 37/2020/NQ-HĐND của HĐND tỉnh ban hành ngày 23/7/2020 về Quy định nội dung chi, mức chi các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
- Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề xuất Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Bộ ngành Trung ương trình Chính phủ bổ sung các cơ chế chính sách về khuyến nông theo hướng tăng cường áp dụng các phương pháp khuyến nông mới, đẩy mạnh khuyến nông công nghệ cao; đồng thời xây dựng bổ sung các chính sách khuyến nông xã hội (hợp tác công tư, đối tác công tư, tư vấn dịch vụ khuyến nông,...) nhằm huy động, thu hút nguồn lực và sự tham gia của doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân trong hoạt động khuyến nông.
- Trên cơ sở các văn bản quy định về cơ chế, chính sách hoạt động khuyến nông của Chính phủ, Bộ, ngành Trung ương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp tục phối hợp với các sở, ngành thường xuyên rà soát, tham mưu đề xuất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản cụ thể hóa phù hợp với các quy định mới để triển khai thực hiện.
- Đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ khuyến nông. Chú trọng nâng cao kỹ năng thực hành, kiến thức thực tế, kỹ năng giao tiếp, truyền đạt, tổ chức hội thảo, xây dựng mô hình và đánh giá các hoạt động khuyến nông.
- Tích cực đổi mới nội dung và phương pháp hoạt động để nâng cao hiệu quả công tác khuyến nông. Áp dụng các phương pháp tiếp cận tiên tiến, có sự tham gia của người dân, nhất là phương pháp tập huấn tại hiện trường; phương pháp giảng dạy lấy học viên làm trung tâm, ứng dụng công nghệ thông tin trình chiếu các hình ảnh, hoạt động khuyến nông...để nâng cao hiệu quả, chất lượng hoạt động khuyến nông của tỉnh.
3. Về nguồn lực và xã hội hóa khuyến nông
- Đầu tư nâng cấp cơ sở, vật chất, trang bị phương tiện làm việc cho hệ thống khuyến nông, cải thiện điều kiện môi trường làm việc thuận lợi.
- Huy động, lồng ghép các nguồn lực để thực hiện Chương trình trên cơ sở kế hoạch, dự toán hàng năm được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Nguồn kinh phí thực hiện Chương trình bao gồm nguồn vốn ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh và các nguồn vốn hợp pháp khác.
- Phối hợp chặt chẽ giữa các đơn vị trong ngành, giữa các cấp chính quyền địa phương và các tổ chức đoàn thể,...nhằm triển khai thực hiện chương trình khuyến nông đạt kết quả cao. Tăng cường liên kết với các Viện, Trường và các Trung tâm nghiên cứu, các doanh nghiệp trong ngoài ngành để tranh thủ huy động nguồn lực, tiếp nhận, chuyển giao nhanh các tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới phục vụ sản xuất.
- Thực hiện lồng ghép và sử dụng hiệu quả nguồn kinh phí các chương trình mục tiêu về xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo, vốn nghiên cứu khoa học và các nguồn vốn liên kết khác từ các dự án, các doanh nghiệp để tăng cường và đa dạng hóa, xã hội hóa công tác khuyến nông, đưa tiến bộ kỹ thuật và khoa học công nghệ vào sản xuất nông nghiệp.
- Tích cực triển khai các giải pháp huy động tối đa các nguồn lực xã hội tham gia vào công tác khuyến nông, thông qua việc đổi mới nội dung và phương pháp hoạt động; xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích thu hút các tổ chức xã hội tham gia... nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác khuyến nông.
- Kịp thời ứng dụng vào sản xuất kết quả nghiên cứu của các đề tài, dự án khoa học công nghệ, các tiến bộ kỹ thuật tiên tiến về giống cây trồng, giống vật nuôi có năng suất, chất lượng cao phù hợp với điều kiện của tỉnh để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, phát triển sản xuất nông lâm nghiệp hàng hóa hiệu quả và bền vững.
- Đẩy mạnh áp dụng các tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trong sản xuất. Áp dụng các công nghệ, kỹ thuật tiên tiến trong chế biến, bảo quản để nâng cao chất lượng sản phẩm nông sản.
- Mỗi cán bộ khuyến nông phải tích cực học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kinh nghiệm thực tế; kiến thức về thị trường để vừa chuyển giao khoa học kỹ thuật vừa làm cầu nối gắn kết người dân với doanh nghiệp trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông sản theo chuỗi giá trị. Ưu tiên triển khai thực hiện các mô hình sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP, sản xuất hữu cơ, liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm và có truy xuất nguồn gốc; mô hình thích ứng với biến đổi khí hậu, giảm nhẹ thiệt hại do thiên tai, dịch hại; mô hình giảm nghèo bền vững cho các đối tượng ở địa bàn khó khăn, đặc biệt khó khăn.
- Thực hiện tốt công tác tư vấn, hướng dẫn cho nông dân và các tổ chức sản xuất về chính sách, pháp luật trong nông nghiệp, nông thôn; hướng dẫn liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị; chuyển giao tiến bộ kỹ thuật và khoa học công nghệ phù hợp với điều kiện sản xuất của tỉnh; tổ chức, quản lý sản xuất, kinh doanh nông nghiệp đảm bảo hiệu quả.
- Hàng năm tổng kết, lựa chọn, xác định các mô hình có hiệu quả để tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện, tổ chức tập huấn, phổ biến, nhân rộng cho các năm tiếp theo.
- Thực hiện tốt hướng dẫn, kiểm tra công tác phòng chống dịch bệnh cây trồng, vật nuôi.
5. Về công tác thông tin tuyên truyền
- Tích cực đổi mới nội dung, phương pháp thông tin tuyên truyền khuyến nông, đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng của trung ương và của tỉnh để thông tin về các mô hình hiệu quả, các tiến bộ kỹ thuật mới, giá cả thị trường nông sản, liên kết sản xuất và thụ sản phẩm theo chuỗi giá trị để nông dân học tập và làm theo...
- Đẩy mạnh tuyên truyền nhân rộng các mô hình khuyến nông đạt hiệu quả, nhất là mô hình ứng dụng tiến bộ kỹ thuật mới với các giải pháp đột phá về năng suất, chất lượng, mô hình sản xuất nông nghiệp công nghệ cao, sản xuất hữu cơ, VietGAP để tạo ra sản phẩm an toàn, nâng cao thu nhập cho nông dân.
- Tăng cường tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu sản phẩm OCOP, sản phẩm chủ lực, đặc sản của tỉnh thông qua: Đài Phát thanh và truyền hình, báo, diễn đàn, Bản tin Khuyến nông, Website của Trung ương và địa phương.
- Phối hợp chặt chẽ giữa 5 nhà: Nhà nước, nhà doanh nghiệp, nhà nông, nhà khoa học và ngân hàng trong việc hướng dẫn, tổ chức liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm. Tăng cường các hoạt động liên kết vùng để đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ và mở rộng thị trường tiêu thụ các sản phẩm chủ lực.
- Vận động, khuyến khích các doanh nghiệp có tiềm lực tham gia đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, đặc biệt là liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị... để tạo đầu ra ổn định, bền vững cho sản phẩm, tạo vùng sản xuất hàng hóa tập trung mang lại thu nhập cao cho nông dân.
- Đẩy mạnh xúc tiến thương mại và tìm kiếm thị trường, kết nối doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi giá trị thông qua các hội nghị, hội thảo, hội chợ, diễn đàn @ nông nghiệp... Chú trọng xây dựng thương hiệu, nhãn hiệu, dán tem truy xuất nguồn gốc; thiết kế, cải tiến mẫu mã, nhãn mác bao bì để nâng cao giá trị sản phẩm.
- Đẩy mạnh hợp tác, trao đổi kinh nghiệm về khuyến nông và khoa học công nghệ với các tổ chức, chuyên gia, doanh nghiệp trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn để đưa nhanh tiến bộ kỹ thuật, các giống vật nuôi, giống cây trồng mới có năng suất cao, chất lượng tốt phù hợp với điều kiện sản xuất của tỉnh.
- Phối hợp với các Viện nghiên cứu, các trường đại học, Trung tâm nghiên cứu chuyển giao khoa học để triển khai các mô hình, dự án thuộc nguồn vốn khuyến nông trung ương, nguồn vốn của tỉnh.
- Hàng năm, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ động phối hợp với Sở Khoa học Công nghệ đề xuất với Bộ Khoa học Công nghệ và Ủy ban nhân dân tỉnh các nhiệm vụ khoa học và công nghệ để thực hiện trên địa bàn tỉnh.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì tổ chức thực hiện Chương trình khuyến nông. Hàng năm, căn cứ Chương trình khuyến nông đã được phê duyệt và nhu cầu thực tiễn sản xuất, thị trường, xây dựng kế hoạch khuyến nông và dự toán kinh phí chi tiết gửi Sở tài chính tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét giao kinh phí thực hiện.
- Phê duyệt kế hoạch khuyến nông và dự toán kinh phí chi tiết thực hiện hàng năm sau khi được giao kinh phí.
- Chỉ đạo Trung tâm Khuyến nông tổ chức triển khai thực hiện chương trình đảm bảo tiến độ, hiệu quả.
- Theo dõi, hướng dẫn, chỉ đạo tổ chức thực hiện; tổng hợp tình hình, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện chương trình hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
- Trong quá trình thực hiện, căn cứ chủ trương, định hướng phát triển nông lâm nghiệp của tỉnh và nhu cầu thực tiễn sản xuất; tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung, điều chỉnh Chương trình Khuyến nông nhằm đảm bảo thiết thực, hiệu quả và phù hợp với nhu cầu, thực tiễn sản xuất của nông dân.
Hàng năm, căn cứ khả năng cân đối của ngân sách địa phương, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thuộc vốn sự nghiệp để thực hiện kế hoạch theo quy định phân cấp ngân sách hiện hành của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật liên quan.
Hướng dẫn quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định hiện hành.
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính và các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh lồng ghép, bố trí nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới để thực hiện Chương trình.
Nghiên cứu, tham mưu cấp có thẩm quyền lựa chọn các nhiệm vụ khoa học và công nghệ nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật phục vụ Chương trình.
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông tin, hướng dẫn, phổ biến các đề tài, dự án đã nghiên cứu thành công, các công nghệ mới, tiên tiến để áp dụng vào sản xuất.
5. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, hướng dẫn các cơ quan báo chí, hệ thống thông tin đại chúng trên địa bàn thực hiện thông tin, tuyên truyền đến toàn thể cán bộ và nhân dân trong tỉnh về việc thực hiện Chương trình.
6. Các sở, ban, ngành có liên quan
Căn cứ chức năng nhiệm vụ, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai thực hiện tốt các mục tiêu, nội dung Chương trình Khuyến nông.
7. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Huy động nguồn kinh phí sự nghiệp, sự nghiệp khoa học, vốn phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu được phân bổ để lồng ghép thực hiện Chương trình Khuyến nông trên địa bàn huyện, thị, thành phố.
- Chỉ đạo các đơn vị chuyên môn và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn phối hợp với các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai thực hiện tốt Chương trình Khuyến nông trên địa bàn.
- Định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Chương trình gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.
CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NÔNG TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
TT |
Nội dung/Chương trình |
ĐVT |
Quy mô |
Tổng kinh phí |
Trong đó phân ra các năm |
|||||||
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
|||||||||
Quy mô |
Kinh phí |
Quy mô |
Kinh phí |
Quy mô |
Kinh phí |
Quy mô |
Kinh phí |
|||||
A |
ĐÀO TẠO, THÔNG TIN TUYÊN TRUYỀN |
|
|
4.612 |
|
1.081 |
|
1.144 |
|
1.181 |
|
1.206 |
I |
Chương trình đào tạo huấn luyện |
|
|
815 |
|
140 |
|
190 |
|
240 |
|
245 |
1 |
Đào tạo nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho đối tượng chuyển giao |
Lớp |
14 |
575 |
2 |
75 |
30 |
125 |
4 |
175 |
5 |
200 |
2 |
Đào tạo, tập huấn cho đối tượng nhận chuyển giao |
Lớp |
16 |
180 |
5 |
50 |
5 |
50 |
3 |
50 |
3 |
30 |
3 |
Đào tạo chuyên sâu nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ khuyến nông các cấp tại một số Trung tâm, Vụ, Viện liên quan trong nước. |
Người |
20 |
60 |
5 |
15 |
5 |
15 |
5 |
15 |
5 |
15 |
II |
Thông tin tuyên truyền, hội nghị, tham quan |
|
|
3.797 |
|
941 |
|
954 |
|
941 |
|
961 |
1 |
Chương trình thông tin tuyên truyền |
CT |
|
3.152 |
|
788 |
|
788 |
|
788 |
|
788 |
1.1. |
Xây dựng và xuất bản Bản tin Nông nghiệp |
Số |
48 |
1.380 |
12 |
345 |
12 |
345 |
12 |
345 |
12 |
345 |
1.2. |
In ấn lịch Nông vụ |
Bộ |
2.800 |
80 |
700 |
20 |
700 |
20 |
700 |
20 |
700 |
20 |
1.3. |
Xây dựng và phát sóng các chuyên mục trên đài PTTH. |
CM |
104 |
1.620 |
26 |
405 |
26 |
405 |
26 |
405 |
26 |
405 |
1.4 |
Xây dựng chuyên mục Bạn nhà nông trên Báo Quảng Trị |
CM |
96 |
72 |
24 |
18 |
24 |
18 |
24 |
18 |
24 |
18 |
2 |
Chương trình Hội nghị tổng kết công tác Khuyến nông |
Cuộc |
4 |
81 |
1 |
17 |
1 |
30 |
1 |
17 |
1 |
17 |
3 |
Chương trình Hội nghị tổng kết công tác Thông tin tuyên truyền |
Cuộc |
1 |
20 |
|
|
|
|
|
|
1 |
20 |
4 |
Tọa đàm tại các mô hình khuyến nông về lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản và lâm nghiệp |
Cuộc |
8 |
144 |
2 |
36 |
2 |
36 |
2 |
36 |
2 |
36 |
5 |
Chương trình tham quan, học tập kinh nghiệm các mô hình nông nghiệp trong nước |
Cuộc |
4 |
400 |
1 |
100 |
1 |
100 |
1 |
100 |
1 |
100 |
B |
CHĂN NUÔI |
|
|
5.450,0 |
|
1.074,0 |
|
1.356,0 |
|
1.440,0 |
|
1.580,0 |
I |
Chương trình phát triển và nâng cao chất lượng đàn bò theo hướng nâng cao giá trị và thích ứng với biến đổi khí hậu |
con |
|
4.130 |
|
784 |
|
926 |
|
1080 |
|
1340 |
1 |
Chương trình Cải tạo đàn bò |
con |
41.000 |
3.290,0 |
10.000 |
784,0 |
10.000 |
786,0 |
10.000 |
800,0 |
11.000 |
920,0 |
2 |
Chương trình chăn nuôi bò |
con |
60 |
840,0 |
|
|
10 |
140,0 |
20 |
280,0 |
30 |
420,0 |
II |
Chương trình phát triển chăn nuôi lợn thịt an toàn sinh học, sử dụng lưới chắn côn trùng đảm bảo an toàn dịch bệnh gắn với liên kết, tiêu thụ sản phẩm |
con |
130 |
580,0 |
50 |
200,0 |
40 |
180,0 |
40 |
200,0 |
|
|
III |
Chương trình phát triển chăn nuôi gia cầm, thủy cầm nhằm đa dạng hóa giống vật nuôi, gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm, |
con |
8.200 |
740,0 |
600 |
90,0 |
2.600 |
250,0 |
2.000 |
160,0 |
3.000 |
240,0 |
C |
TRỒNG TRỌT |
ha |
240 |
4.710,0 |
|
940,0 |
|
1.260,0 |
|
1.290,0 |
|
1.220,0 |
I |
Phát triển liên kết sản xuất lúa gắn với tiêu thụ sản phẩm và đảm bảo an ninh lương thực |
ha |
110,0 |
1.278,0 |
25,0 |
270,0 |
25,0 |
293,0 |
30,0 |
357,0 |
30,0 |
358,0 |
II |
Chương trình chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa thiếu nước sang cây trồng cạn có giá trị kinh tế cao vụ Hè Thu |
ha |
35,0 |
461,0 |
5,0 |
74,0 |
10,0 |
129,0 |
10,0 |
129,0 |
10,0 |
129,0 |
III |
Chương trình trồng thâm canh và cải tạo cây ăn quả vùng núi, trung du, gò đồi gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm |
ha |
95,0 |
2.971,0 |
19,0 |
596,0 |
24,0 |
838,0 |
25,0 |
804,0 |
27,0 |
733,0 |
D |
LÂM NGHIỆP |
|
|
2.606,0 |
|
520,0 |
|
589,0 |
|
730,0 |
|
767,0 |
I |
Chương trình chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo phương thức NLKH trên vùng đất vườn đồi, vườn rừng tỉnh Quảng Trị, |
ha |
23,0 |
1.398,0 |
5,0 |
349,0 |
6,0 |
344,0 |
6,0 |
349,0 |
6,0 |
356,0 |
II |
Chương trình trồng rừng thâm canh gỗ lớn |
ha |
145,0 |
947,0 |
25,0 |
171,0 |
20,0 |
180,0 |
50,0 |
295,0 |
50,0 |
301,0 |
III |
Chương trình trồng rừng cây bản địa đa mục đích tại vùng miền núi tỉnh Quảng Trị |
ha |
9,0 |
261,0 |
|
|
3,0 |
65,0 |
3,0 |
86,0 |
3,0 |
110,0 |
E |
THỦY SẢN |
|
|
4.035,0 |
|
820,0 |
|
920,0 |
|
1.090,0 |
|
1.205,0 |
I |
Chương trình nuôi thủy sản nước ngọt, |
|
|
475,0 |
|
105,0 |
|
105,0 |
|
105,0 |
|
160,0 |
1 |
Nuôi lồng |
m3 |
300,0 |
315,0 |
100,0 |
105,0 |
100,0 |
105,0 |
100,0 |
105,0 |
|
|
2 |
Nuôi ao |
ha |
1,0 |
160,0 |
|
|
|
|
|
|
1,0 |
160,0 |
II |
Chương trình nuôi thủy sản nước lợ vùng ven sông, cửa sông |
ha |
0,8 |
200,0 |
0,4 |
100,0 |
0,4 |
100,0 |
|
|
|
|
III |
Chương trình nuôi tôm |
ha |
4,0 |
2,390,0 |
0,8 |
475,0 |
0,8 |
475,0 |
1,2 |
720,0 |
1,2 |
720,0 |
IV |
Chương trình nuôi đặc sản khác tại vùng bãi ngang |
ha |
0,4 |
280,0 |
0,2 |
140,0 |
0,2 |
140,0 |
|
|
|
|
V |
Chương trình khai thác thủy sản |
tàu |
3,0 |
400,0 |
|
|
1,0 |
100,0 |
1,0 |
120,0 |
1,0 |
180,0 |
VI |
Chương trình chế biến thủy sản |
MH |
2,0 |
290,0 |
|
|
|
|
1,0 |
145,0 |
1,0 |
145,0 |
|
TỔNG KINH PHÍ |
|
|
21.413 |
|
4.435 |
|
5.269 |
|
5.731 |
|
5.978 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây