Quyết định 3434/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Tứ Hiệp, tại xã Tứ Hiệp, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội
Quyết định 3434/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Tứ Hiệp, tại xã Tứ Hiệp, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội
Số hiệu: | 3434/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Thế Thảo |
Ngày ban hành: | 21/07/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 3434/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội |
Người ký: | Nguyễn Thế Thảo |
Ngày ban hành: | 21/07/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3434/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 21 tháng 07 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH TỔNG THỂ QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU ĐÔ THỊ MỚI TỨ HIỆP, HUYỆN THANH TRÌ, HÀ NỘI
Địa điểm: Tại xã Tứ Hiệp, huyện Thanh Trì, Hà Nội
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật quy hoạch đô thị năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý đô thị;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-CP ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh quy định hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/08/2010 của Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 49/2009/QĐ-UB ngày 20/01/2009 của UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt quy hoạch chung xây dựng huyện Thanh Trì, Hà Nội tỷ lệ 1/5000;
Căn cứ Quyết định số 49/2004/QĐ-UB ngày 19/3/2004 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Tứ Hiệp, tại xã Tứ Hiệp, huyện Thanh Trì, Hà Nội, tỷ lệ 1/2000;
Căn cứ Quyết định số 85/2005/QĐ-UB ngày 08/6/2005 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Tứ Hiệp, tại xã Tứ Hiệp, huyện Thanh Trì, Hà Nội, tỷ lệ 1/500;
Căn cứ Quyết định số 3457/QĐ-UBND ngày 13/7/2009 của UBND Thành phố Hà Nội về việc thu hồi 167.414m2 đất tại xã Tứ Hiệp, huyện Thanh Trì giao cho Công ty Cổ phần Tứ Hiệp để thực hiện Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới Tứ Hiệp;
Căn cứ Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 đang thẩm định trình Chính phủ phê duyệt, khu đô thị mới Tứ Hiệp nằm trong phần đất phát triển đô thị;
Căn cứ nhiệm vụ quy hoạch phân khu đô thị S5 tỷ lệ 1/5000 đã được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 695/QĐ-UBND ngày 30/01/2011;
Căn cứ Quyết định số 5616/QĐ-UBND ngày 11/11/2010 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt nhiệm vụ Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Tứ Hiệp tại xã Tứ Hiệp, huyện Thanh Trì, Hà Nội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hà Nội tại Tờ trình số 2225/TTr-QHKT ngày 05/7/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Tứ Hiệp, tại xã Tứ Hiệp, huyện Thanh Trì với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên đồ án: Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Tứ Hiệp (đã được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 85/2005/QĐ-UB ngày 08/06/2005).
Địa điểm: xã Tứ Hiệp, huyện Thanh Trì, Hà Nội.
2. Vị trí, ranh giới và quy mô:
a/ Vị trí, ranh giới:
Phạm vi điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tứ Hiệp thuộc địa giới hành chính của xã Tứ Hiệp, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội, được giới hạn như sau:
+ Phía Bắc giáp tuyến đường phân khu vực và sông Tô Lịch;
+ Phía Đông giáp tuyến đường gom đường cao tốc Pháp Vân - Cầu Giẽ;
+ Phía Tây giáp thôn Văn Điền;
+ Phía Nam gồm toàn bộ tuyến đường phân khu vực (trục chính Đông - Tây) và giáp trường Tiểu học và Trung học cơ sở Tứ Hiệp, huyện Thanh Trì.
b/ Quy mô:
+ Tổng diện tích đất khoảng 167.414 m2 (theo Quyết định số 3457/QĐ-UBND ngày 13/7/2009 của UBND Thành phố về việc thu hồi 167.414 m2 đất tại xã Tứ Hiệp, huyện Thanh Trì giao cho Công ty Cổ phần Tứ Hiệp để thực hiện Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới Tứ Hiệp).
+ Quy mô dân số 4594 người.
3. Nội dung điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết:
3.1. Mục tiêu:
- Tạo lập được một không gian đô thị mới hiện đại, đồng bộ về cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, hài hòa giữa công trình xây dựng với hệ thống giao thông, cây xanh.
- Kết nối hệ thống giao thông và hạ tầng kỹ thuật giữa Khu đô thị với giao thông, hạ tầng kỹ thuật của các khu dân cư lân cận, nâng cao chất lượng sống cho nhân dân trong khu vực.
- Tạo lập được quỹ đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội để Thành phố xây dựng nhà tái định cư phục vụ giải phóng mặt bằng các dự án trên địa bàn quận Hoàng Mai.
- Thiết lập quy chế quản lý không gian kiến trúc đô thị và quy chế quản lý đầu tư xây dựng làm cơ sở để Chủ đầu tư lập dự án đầu tư đúng quy hoạch.
3.2. Quy hoạch sử dụng đất:
3.2.1. Cơ cấu quy hoạch sử dụng đất:
Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Tứ Hiệp, tỷ lệ 1/500, với tổng diện tích khoảng 167.414m2, có cơ cấu sử dụng đất toàn khu như sau:
BẢNG TỔNG HỢP CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT
STT |
Chức năng sử dụng đất |
Ký hiệu |
Diện tích đất (m2) |
Tỷ lệ |
Chỉ tiêu |
Dân số (người) |
1 |
TRƯỜNG HỌC |
|
16.055,0 |
9,6% |
|
|
|
a. Tiểu học (366hs) |
TH |
5.944,0 |
|
16,24 m2/hs |
|
|
b. Trung học cơ sở (310hs) |
THCS |
10.111,0 |
|
32,62 m2/hs |
|
2 |
ĐẤT NHÀ TRẺ-MẪU GIÁO |
|
4.715,0 |
2,8% |
|
|
|
Nhà trẻ, mẫu giáo (278hs) |
NT |
4.715,0 |
|
16,78 m2/hs |
|
3 |
ĐẤT Ở |
|
70.344,00 |
42,0% |
15,3 |
4.594 |
|
a. Đất nhà ở cao tầng, kinh doanh |
NO1, NO2 |
32.234,0 |
|
|
|
|
b. Đất nhà ở di dân GPMB |
NO3, NO4 |
29.391,0 |
|
|
|
|
c. Đất nhà ở trả lại cho TP |
NO5 |
8.719,0 |
|
|
|
4 |
ĐẤT CÂY XANH |
|
20.884,0 |
12,5% |
4,54 |
|
|
Cây xanh đơn vị 1 |
CX01 |
12.242,0 |
|
|
|
|
Cây xanh đơn vị 2 |
CX02 |
4.884,0 |
|
|
|
|
Cây xanh đơn vị 3 |
CX03 |
3.758,0 |
|
|
|
5 |
ĐẤT CÔNG CỘNG |
|
5.675,0 |
3,4% |
m2/người |
|
6 |
ĐẤT GIAO THÔNG |
|
48.741,0 |
29,1% |
m2/người |
|
|
a. Đất tuyến đường Đông - Tây |
N1 |
21.001,0 |
|
|
|
|
b. Đất xây dựng đường gom PV-CG |
D3 |
5.540,3 |
|
|
|
|
c. Đất GT nội bộ, khu vực |
D1, D2, N2, N3, N4, N5 |
20.194,7 |
|
|
|
|
d. Bãi đỗ xe |
|
2.005,0 |
|
|
|
7 |
KHU KỸ THUẬT |
KT |
1.000,0 |
0,6% |
|
|
|
TỔNG |
|
167.414 |
100% |
|
4.594 |
Ghi chú:
Trạm xử lý kỹ thuật phục vụ cho khu đô thị (cấp gas, cấp điện, xử lý rác thải…) được bố trí tại ô đất KT (giáp tuyến đường phía Bắc N4 mặt cắt 13,5m). Quy mô, công suất trạm xử lý kỹ thuật sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập dự án.
3.2.2. Phân bố quỹ đất quy hoạch:
Phạm vi lập quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Tứ Hiệp có diện tích 167.414m2 bao gồm các ô quy hoạch được giới hạn bằng hệ thống đường Thành phố, đường khu vực và đường phân khu vực. Mỗi ô quy hoạch bao gồm các ô đất xây dựng cụ thể theo bảng thống kê như sau:
BẢNG THỐNG KÊ QUY HOẠCH CHI TIẾT CHO TỪNG LÔ ĐẤT XÂY DỰNG
STT |
NỘI DUNG |
TÊN LÔ ĐẤT |
DIỆN TÍCH ĐẤT (M2) |
MẬT ĐỘ XÂY DỰNG (%) |
TẦNG CAO TB (TẦNG) |
DIỆN TÍCH SÀN (M2) |
I |
ĐẤT Ở |
|
70.344 |
|
|
377.926 |
I.1 |
Nhà ở cao tầng kinh doanh |
|
32.234 |
30 |
28,6 |
276.752 |
|
|
N01 |
27.543 |
32 |
29,12 |
256.445 |
|
|
N02 |
4.691,0 |
21 |
21,00 |
20.307 |
I.2 |
Nhà di dân GPMB |
|
29.391 |
28 |
10,09 |
82.888 |
|
|
N03 |
19.575 |
26,00 |
10,00 |
50.680,0 |
|
|
N04 |
9.816 |
32,00 |
10,28 |
32.208,0 |
I.3 |
Đất trả lại cho thành phố |
N05 |
8.719 |
20,7 |
15,00 |
27.090 |
II |
ĐẤT TRƯỜNG HỌC |
|
20.770 |
|
|
14.578 |
II.1 |
Trường Tiểu học |
TH |
5.944 |
24,2 |
3 (tầng cao tối đa) |
4.311 |
II.2 |
Trường THCS |
THCS |
10.111 |
20,4 |
4 (tầng cao tối đa) |
8.248 |
II.3 |
Nhà trẻ, mẫu giáo |
NT |
4.715 |
14,3 |
3 (tầng cao tối đa) |
2.019 |
III |
ĐẤT CÔNG CỘNG |
CC |
5.675 |
55,07 (phần đế) |
13,86 |
43.312,5 |
IV |
ĐẤT CÂY XANH ĐƠN VỊ Ở |
|
20.884 |
|
|
|
IV.1 |
Cây xanh khu ở 1 |
CX01 |
12.242 |
|
|
|
IV.2 |
Cây xanh khu ở 2 |
CX02 |
4.884 |
|
|
|
IV.3 |
Cây xanh khu ở 3 |
CX03 |
3.758 |
|
|
|
V |
ĐẤT GIAO THÔNG |
|
48.741,0 |
|
|
|
V.1 |
Đường cấp khu vực |
|
31.183,3 |
|
|
|
|
- Đường Đông-Tây N1 |
N1 |
21.001,0 |
|
|
|
|
- Đường D1 |
D1 |
10.182,3 |
|
|
|
V.2 |
Đất tuyến đường phân khu vực |
|
12.258,7 |
|
|
|
|
- Đất xây dựng đường gom PV-CG D3 |
D3 |
5.540,3 |
|
|
|
|
- Đất tuyến đường N4 |
N4 |
4.681,4 |
|
|
|
|
- Đất tuyến đường D2 |
D2 |
2.037,0 |
|
|
|
V.3 |
Đất tuyến đường nội bộ vào nhà |
|
3.294,0 |
|
|
|
|
- Đất tuyến đường N3 |
N3 |
2.175,0 |
|
|
|
|
- Đất tuyến đường N5 |
N5 |
1.119,0 |
|
|
|
V.4 |
Bãi đỗ xe |
P |
2.005,0 |
|
|
|
VI |
ĐẤT KỸ THUẬT |
|
1.000,0 |
|
|
|
|
TỔNG |
|
167.414 |
|
|
|
Với các yêu cầu sau:
- Các công trình nhà ở cao tầng dành tối thiểu 2 tầng để phục vụ các nhu cầu công cộng, sinh hoạt chung.
- Quỹ đất 20% bố trí tại ô đất NO5 có diện tích 8.719m2 dành để trả lại Thành phố theo quy định.
- Quỹ đất ở bố trí tại các ô đất ký hiệu NO3, NO4, có diện tích 29.391m2 bàn giao cho Thành phố để làm nhà ở tái định cư phục vụ di dân giải phóng mặt bằng cho dự án công viên Yên Sở và các dự án khác của Thành phố.
- Chiều cao công trình thực hiện theo văn bản số 1012/TC-QC ngày 23/12/2010 của Cục Tác chiến - Bộ Tổng tham mưu.
3.3. Bố cục không gian kiến trúc và cảnh quan:
Cảnh quan tổng thể khu vực được chia làm 3 không gian chính:
a/ Không gian các công trình nhà ở cao tầng kết hợp các chức năng công cộng như: dịch vụ, thương mại, văn phòng… bao gồm: nhà ở cao tầng kinh doanh, nhà ở cao tầng trả lại cho Thành phố và nhà ở cao tầng phục vụ công tác di dân giải phóng mặt bằng.
Các nhóm nhà ở chung cư cao tầng này kết nối với nhau bằng hệ thống cây xanh nội bộ tạo thành trục không gian cao tầng xung quanh đô thị và cao dần từ hướng Tây Bắc sang hướng Đông Nam, tầng cao từ 10-34 tầng.
b/ Không gian công cộng bao gồm các hệ thống các công trình hạ tầng xã hội là các trường học từ nhà trẻ cho đến trường trung học cơ sở có bán kính phục vụ phù hợp Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
Các công trình trường học có tầng cao khoảng 3-4 tầng liên kết với nhau bởi trục không gian đi bộ kết nối với không gian các công trình nhà ở cao tầng tạo ra khoảng không gian thông thoáng ở lõi hạt nhân đô thị, tạo tầm nhìn dễ chịu cho các hộ dân sinh sống trong đô thị.
Trung tâm thương mại, dịch vụ, văn phòng bao gồm khối nhà 20 tầng ở phía bắc khu dự án, phân khu chức năng rõ ràng, đồng thời tiếp cận với các khu công cộng xung quanh bên ngoài dự án.
c/ Không gian công viên, trục đi bộ và hệ thống các quảng trường: kết nối với nhau và nằm tập trung ở trung tâm khu đô thị tạo ra đặc trưng riêng của khu đô thị thiết kế hiện đại và tiện nghi.
Đồng thời Công viên cây xanh tập trung được kết nối với hệ thống cây xanh nội bộ trong khu ở và trường học tạo ra một diện xanh lớn, đảm bảo tỷ lệ cần thiết cho nhu cầu của người dân.
3.4. Quy hoạch mạng lưới các công trình hạ tầng kỹ thuật
3.4.1. Giao thông:
* Các tuyến đường Thành phố và khu vực:
- Phía Đông khu quy hoạch giáp tuyến đường cao tốc Pháp Vân - Cầu Giẽ (quy mô, thành phần mặt cắt ngang cụ thể sẽ được xác định theo Dự án riêng được cấp thẩm quyền phê duyệt).
- Phía Nam khu quy hoạch giáp tuyến đường khu vực, mặt cắt ngang điển hình (1A-1A) rộng 33m gồm các thành phần: lòng đường 4 làn xe rộng 15m, dải phân cách trung tâm rộng 6m, hè hai bên rộng 6mx2.
- Phía Bắc khu quy hoạch giáp tuyến đường ven sông Tô Lịch, mặt cắt ngang điển hình rộng 30m, cấu tạo gồm các thành phần: lòng đường 4 làn xe rộng 15m, hai hè hai bên rộng 7.5mx2.
- Phía Tây khu quy hoạch giáp tuyến đường khu vực, mặt cắt ngang điển hình (2A-2A) rộng 21m, cấu tạo gồm các thành phần: lòng đường 4 làn xe rộng 15m, hè hai bên rộng 3mx2.
* Các tuyến đường nội bộ:
- Tuyến đường gom ven đường cao tốc, mặt cắt ngang điển hình (1B-1B) rộng 15,5m cấu tạo gồm các thành phần: lòng đường 2 làn xe rộng 7,5m, hè phía tây rộng 5m, hè phía đông rộng 3m.
- Tuyến đường phía Bắc (nối từ đường gom ven đường cao tốc đến đường khu vực B=21m), mặt cắt ngang điển hình (3-3) rộng 13,5m cấu tạo gồm các thành phần: lòng đường 2 làn xe rộng 7,5m. Hè hai bên rộng 3mx2.
- Các tuyến đường vào nhà có mặt cắt ngang điển hình (4-4, 2B-2B) rộng 13,5m đến 25,5m.
* Bãi đỗ xe:
+ Các chung cư cao tầng, công trình công cộng phải đảm bảo đáp ứng đủ nhu cầu đỗ xe cho bản thân các công trình theo Quy chuẩn xây dựng, Tiêu chuẩn thiết kế nhà ở cao tầng.
+ Xây dựng bãi đỗ xe tập trung ở phía Bắc khu quy hoạch, diện tích 2.000m2 để giải quyết nhu cầu đỗ xe cho khách vãng lai, thời gian đỗ ngắn, và dân cư của khu làng xóm hiện có. Khi lập dự án đầu tư xây dựng có thể nghiên cứu giải pháp công trình đỗ xe cao tầng để tăng hiệu quả khai thác sử dụng đất, tăng cường khả năng đáp ứng nhu cầu đỗ xe chung cho khu vực.
3.4.2. Thoát nước mưa và san nền:
* Thoát nước mưa:
- Xây dựng hệ thống thoát nước mưa riêng hoàn toàn với hệ thống thoát nước thải.
- Hướng thoát nước chính của khu quy hoạch ra sông Tô Lịch (ở phía Bắc khu vực) thông qua các tuyến cống tiết diện D600mm - D1250mm được xây dựng dọc các tuyến đường quy hoạch.
- Trên hệ thống thoát nước có bố trí các công trình kỹ thuật như: giếng thu nước mưa, giếng thăm, miệng xả…, đảm bảo yêu cầu về khoảng cách giữa các công trình theo Tiêu chuẩn kỹ thuật.
* San nền:
- Cao độ san nền của khu quy hoạch: Hmax = +6,2m, Hmin = +5,7m.
3.4.3. Cấp nước:
* Nguồn cấp: Nguồn nước cấp cho khu quy hoạch được lấy từ nhà máy nước Văn Điển thông qua tuyến ống D150mm xây dựng trên tuyến đường quy hoạch ở phía Bắc.
* Mạng lưới đường ống:
- Xây dựng mạng lưới ống cấp nước phân phối đường kính D110mm, D90mm, D50mm dưới các tuyến đường quy hoạch để cấp nước đến từng công trình.
- Xây dựng các bể chứa, trạm bơm tăng áp để cấp nước cho các công trình cao tầng (vị trí, quy mô của trạm bơm, bể chứa sẽ xác định trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng).
- Lắp đặt các trụ cứu hỏa trên các đường có ống cấp nước D110mm đảm bảo khoảng cách theo quy định của quy chuẩn xây dựng.
3.4.4 Cấp điện:
a. Nguồn cấp: Nguồn điện cấp cho khu vực quy hoạch từ trạm 110/22KV-2x63MVA Văn Điển (phía Tây Nam khu vực quy hoạch).
b. Tuyến cáp 22KV và trạm biến áp:
- Xây dựng mạng lưới cáp ngầm 22KV dọc theo các tuyến đường quy hoạch để cấp điện cho các trạm biến áp của khu vực.
- Xây dựng 09 trạm biến áp 22/0,4KV (tổng dung lượng khoảng 9140 KVA). Vị trí và công suất cụ thể của từng trạm biến áp 22/0,4KV sẽ xác định cụ thể trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng.
c. Lưới hạ thế và hệ thống chiếu sáng:
Xây dựng mạng cáp ngầm phục vụ hệ thống đèn chiếu sáng đường.
3.4.5. Thông tin liên lạc:
- Tổng đài vệ tinh 7000 số dự kiến lắp đặt ở phía Nam khu quy hoạch phục vụ nhu cầu thông tin liên lạc chung cho khu vực. Trước mắt khi chưa có tổng đài vệ tinh 7000 số nói trên, có thể sử dụng tổng đài Thanh Trì 4080 số hiện có (cách khu đất quy hoạch khoảng 0,2km về phía Tây). Khi lập dự án đầu tư xây dựng Chủ đầu tư cần liên hệ với cơ quan quản lý chuyên ngành để được hướng dẫn giải pháp cấp nguồn cho khu quy hoạch.
- Lắp đặt các tuyến cáp thông tin từ tổng đài điều khiển đến 06 tủ cáp thông tin (dung lượng khoảng 2915 số) để phục vụ cho các công trình trong khu vực quy hoạch. Vị trí và dung lượng chính xác của từng tủ cáp sẽ xác định cụ thể khi triển khai dự án đầu tư xây dựng.
3.4.6. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
*. Thoát nước thải:
- Hướng thoát: nước thải của các công trình trong khu quy hoạch được thu gom vào hệ thống cống thoát nước thải sẽ xây dựng dọc theo đường quy hoạch và thoát về trạm xử lý nước thải Ngũ Hiệp ở phía Nam (công suất: 15.100m3/ngd).
- Hệ thống cống thoát nước:
+ Xây dựng hệ thống cống thoát nước thải riêng với cống thoát nước mưa, đường kính cống D300mm.
Trước mắt khi hệ thống cống thoát nước thải chung của thành phố chưa được xây dựng, nước thải từ các công trình sau khi xử lý cục bộ tại các bể phốt của công trình, thu gom về trạm bơm nước thải ở phía Tây Nam khu đất phải được kiểm tra đảm bảo vệ sinh môi trường và bơm vào tuyến cống thoát nước mưa xây dựng dọc tuyến đường B=21,0m phía Tây Nam khu quy hoạch và thoát vào sông Tô Lịch (công suất, vị trí trạm bơm sẽ được xác định cụ thể khi lập dự án đầu tư xây dựng)
*. Vệ sinh môi trường:
- Chất thải rắn của khu quy hoạch được phân loại ngay tại nguồn thải để thu gom, vận chuyển về khu xử lý chất thải chung của Thành phố.
- Phương thức thu gom:
+ Đối với công trình cao tầng cần có hệ thống thu gom chất thải rắn từ trên cao xuống bể chứa cho từng đơn nguyên.
+ Đối với công trình thấp tầng: chất thải rắn được thu gom trực tiếp theo giờ cố định hoặc thu gom vào các thùng rác kín để vận chuyển về khu xử lý chất thải rắn tập trung. Ở các nơi công cộng trên các đường trục chính… đặt các thùng rác nhỏ để thu gom rác đảm bảo vệ sinh công cộng.
Điều 2. Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc chịu trách nhiệm kiểm tra, xác nhận hồ sơ, bản vẽ Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Tứ Hiệp tại xã Tứ Hiệp, huyện Thanh Trì, Hà Nội phù hợp với nội dung Quyết định này; Chủ trì, phối hợp với UBND huyện Thanh Trì, Công ty Cổ phần Tứ Hiệp Hồng Hà Dầu Khí tổ chức công bố công khai nội dung Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết được duyệt cho các tổ chức, cơ quan có liên quan và nhân dân biết, thực hiện.
- Chủ tịch UBND huyện Thanh Trì có trách nhiệm kiểm tra, quản lý, giám sát xây dựng đồng bộ hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch được phê duyệt và xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của Pháp Luật.
- Giám đốc Sở Giao thông Vận tải có trách nhiệm kiểm tra việc đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật của dự án đảm bảo khớp nối với hạ tầng chung của Thành phố theo quy định và tiếp nhận bàn giao công trình hoàn thành để quản lý theo quy định.
- Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký thay thế cho Quyết định 85/2005/QĐ-UB ngày 08/6/2005.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố Hà Nội; Giám đốc các Sở: Quy hoạch - Kiến trúc, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Giao thông Vận tải; Chủ tịch UBND huyện Thanh Trì, Chủ tịch UBND xã Tứ Hiệp: Giám đốc Công ty Cổ phần Tứ Hiệp Hồng Hà Dầu Khí; Thủ trưởng các Sở, Ngành, các tổ chức, cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây