Quyết định 343/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến do tỉnh Vĩnh Long ban hành
Quyết định 343/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến do tỉnh Vĩnh Long ban hành
Số hiệu: | 343/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long | Người ký: | Nguyễn Văn Thanh |
Ngày ban hành: | 07/02/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 343/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký: | Nguyễn Văn Thanh |
Ngày ban hành: | 07/02/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 343/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 07 tháng 02 năm 2013 |
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg, ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC, ngày 16/4/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg, ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 13/TTr-SNV, ngày 22/01/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Hội Cựu Thanh niên xung phong tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện tốt Kế hoạch nêu trên.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị nêu tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
KT.
CHỦ TỊCH |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP ĐỐI VỚI THANH NIÊN XUNG
PHONG ĐÃ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ TRONG KHÁNG CHIẾN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 343/QĐ-UBND, ngày 07/02/2013 của Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
1. Mục đích:
Nhằm thực hiện đúng và đầy đủ các chế độ chính sách đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg).
2. Yêu cầu:
- Việc tổ chức thực hiện phải đảm bảo tính chính xác, công khai, đúng quy định và không bỏ sót đối tượng được hưởng chế độ.
- Có sự phối hợp của nhiều cơ quan, đơn vị liên quan.
1. Công tác tuyên truyền và hướng dẫn thực hiện:
a) Công tác tuyên truyền:
- Nội dung: Tuyên truyền sâu rộng trong các tầng lớp nhân dân về đối tượng áp dụng, các chế độ được hưởng, trình tự, thủ tục thực hiện các chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg.
- Hình thức tuyên truyền: Thông báo trên Báo Vĩnh Long, Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long, Đài truyền thanh các huyện, thị xã, thành phố; Hội Cựu thanh niên xung phong tuyên truyền sâu rộng trong hội viên.
b) Công tác hướng dẫn thực hiện:
- Nội dung hướng dẫn: Các tiêu chí xác định đối tượng, thời gian tính hưởng trợ cấp theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg, Thông tư Liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính (sau đây gọi tắt là Thông tư Liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC).
- Hình thức tổ chức: Tập huấn tập trung.
- Đối tượng hướng dẫn: Phòng Nội vụ và Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện, UBND cấp xã.
- Cơ quan thực hiện: Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan.
- UBND cấp xã: Tổ chức thông báo việc tiếp nhận hồ sơ bắt đầu từ ngày 01/3/2013.
Công chức phụ trách lao động - thương binh và xã hội thụ lý hồ sơ, kiểm tra và báo cáo UBND cấp xã tổ chức họp Hội đồng xét hưởng chế độ trợ cấp (theo quy định tại Khoản 2, Điều 5, Thông tư Liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC). Do ở cấp xã và cấp huyện không có Hội Cựu Thanh niên xung phong nên Hội Cựu Thanh niên xung phong tỉnh cử đại diện tham gia hội nghị xét duyệt cấp xã.
Sau khi nhận đủ hồ sơ của mỗi đợt, UBND cấp xã tổ chức họp xét theo quy định. Danh sách những người đủ điều kiện và không đủ điều kiện hưởng trợ cấp được niêm yết công khai tại UBND xã. Trong quá trình niêm yết danh sách, nếu có phát sinh những vấn đề mới phải kịp thời báo cáo UBND cấp huyện để xem xét giải quyết.
Sau thời gian niêm yết công khai, UBND cấp xã tổng hợp hồ sơ của các đối tượng, báo cáo UBND cấp huyện (thông qua Phòng Nội vụ).
Thực hiện thông báo kịp thời đến đối tượng khi có các văn bản của cấp trên.
- UBND cấp huyện: Chỉ đạo Phòng Nội vụ kiểm tra và tổng hợp hồ sơ trình UBND cấp huyện phê duyệt và chuyển hồ sơ về Sở Nội vụ.
Thời gian thực hiện: 5 ngày, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ.
- Sở Nội vụ: Chủ trì phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Hội Cựu thanh niên xung phong tỉnh tổ chức xét duyệt, thẩm định hồ sơ; tổng hợp hồ sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định hưởng chế độ trợ cấp.
Thời gian thực hiện: 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ.
Riêng trường hợp hồ sơ không có giấy tờ chứng minh là thanh niên xung phong theo quy định tại Điểm a và b Khoản 1, Điều 4, Thông tư Liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC thì thời gian thực hiện có thể kéo dài nhưng Sở Nội vụ phải có văn bản thông báo gởi về UBND cấp xã để người nộp hồ sơ biết.
Sau khi có quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh, Sở Nội vụ chuyển quyết định và hồ sơ của đối tượng cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý.
Tổ chức họp tổng kết và báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh kết quả thực hiện.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Phối hợp với Sở Nội vụ và các sở ngành liên quan thực hiện việc thẩm định hồ sơ đúng theo quy định.
Sau khi nhận được hồ sơ và quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp và lập danh sách chi trả chế độ chính sách cho các đối tượng, đề nghị Sở Tài chính bổ sung kinh phí chi trả kịp thời cho các đối tượng; đồng thời thực hiện các thủ tục đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội bổ sung kinh phí và thực hiện lưu giữ hồ sơ theo quy định.
Thời gian thực hiện: Sau 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Sở Tài chính: Tổng hợp nhu cầu kinh phí chi trả cho các đối tượng theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để phân bổ kinh phí chi trả kịp thời cho các đối tượng.
- Sở Thông tin và Truyền thông: Phối hợp với các cơ quan thông tin đại chúng tổ chức tuyên truyền trên báo và trên sóng phát thanh - truyền hình về chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg.
- Hội Cựu thanh niên xung phong tỉnh: Phối hợp với các ngành liên quan trong công tác tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện, xét duyệt hồ sơ; xác nhận các đối tượng không còn giấy tờ chứng minh hợp lệ, đảm bảo trợ cấp đúng đối tượng, tránh trường hợp khai man để hưởng chế độ chính sách.
III. THỜI GIAN VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN:
1. Thời gian thực hiện:
- Công tác tuyên truyền: Trong suốt thời gian thực hiện kế hoạch.
- Công tác hướng dẫn thực hiện: Trong tháng 02/2013.
- Tổ chức xét duyệt hồ sơ ở cấp xã chia thành 03 đợt:
+ Đợt 1: Kết thúc trước ngày 01/4/2013.
+ Đợt 2: Kết thúc trước ngày 01/5/2013.
+ Đợt 3: Kết thúc trước ngày 01/7/2013.
- Họp tổng kết: Trong tháng 8/2013.
2. Kinh phí thực hiện:
- Thực hiện theo quy định tại Điều 6, Thông tư Liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC.
- Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính dự trù kinh phí thực hiện, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định và thực hiện các thủ tục quyết toán theo quy định./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây