Quyết định 342/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2022 của tỉnh Đồng Nai
Quyết định 342/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2022 của tỉnh Đồng Nai
Số hiệu: | 342/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Nguyễn Thị Hoàng |
Ngày ban hành: | 28/01/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 342/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai |
Người ký: | Nguyễn Thị Hoàng |
Ngày ban hành: | 28/01/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 342/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 28 tháng 01 năm 2022 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NĂM 2022 CỦA TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 90/2015/TTLT-BTC-BKHĐT ngày 15 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với hoạt động xúc tiến đầu tư;
Căn cứ văn bản số 6479/BKHĐT-ĐTNN ngày 24 tháng 9 năm 2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc chương trình xúc tiến đầu tư năm 2022 của tỉnh Đồng Nai;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 4980/SKHĐT-KTĐN ngày 27 tháng 12 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt chương trình xúc tiến đầu tư năm 2022 của tỉnh Đồng Nai (Chương trình kèm theo).
Điều 2. Các đơn vị được giao đầu mối tổ chức thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước cần chuẩn bị kỹ nội dung, dự trù kinh phí, chương trình cụ thể từng hoạt động báo cáo Ủy ban Nhân dân tỉnh trước khi tổ chức và thực hiện thủ tục thanh quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành.
Sở Kế hoạch và Đầu tư nghiên cứu việc ứng dụng công nghệ, số hóa các ấn phẩm, tài liệu xúc tiến đầu tư để chuyển tải được thông tin đến đông đảo các nhà đầu tư; xem xét, tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư trực tuyến thay thế các hoạt động xúc tiến đầu tư tại nước ngoài khi tình hình dịch Covid-19 chưa được kiểm soát.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Ngoại vụ, Khoa học và Công nghệ, Tài chính; Ban Quản lý các Khu công nghiệp và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NĂM 2022 CỦA TỈNH ĐỒNG NAI
(Kèm theo Quyết định số 342/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 01 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
TT |
Tên hoạt động xúc tiến đầu tư |
Loại hoạt động xúc tiến đầu tư[1] |
Thời gian tổ chức |
Đơn vị chủ trì thực hiện[2] |
Địa điểm tổ chức |
Mục đích/Nội dung của hoạt động |
Địa bàn/ tỉnh/ vùng kêu gọi đầu tư |
Đơn vị phối hợp |
Kinh phí |
|||
Trong nước |
Nước ngoài |
Tên đơn vị |
Quốc tịch/Tỉnh, thành phố |
Ngân sách cấp |
Khác (tài trợ) |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
1 |
Hoạt động 1: Tổng hợp, đánh giá tình hình thu hút đầu tư năm 2021, xây dựng kế hoạch thu hút đầu tư năm 2022. |
Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư |
Từ Quý IV/2021 đến tháng 01/2022 |
Ban QLKCN |
X |
|
- Trên cơ sở kết quả thu hút đầu tư năm 2021 để đánh giá tình hình thu hút đầu tư vào các KCN, xây dựng kế hoạch thu hút đầu tư năm 2022: thu hút khoảng 800 triệu đô la Mỹ và 2.000 tỷ đồng, trong đó đầu tư mới là 300 triệu đô la Mỹ, 500 tỷ đồng và đầu tư mở rộng là 500 triệu đô la Mỹ, 1.500 tỷ đồng. |
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Sở Ngoại vụ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các Sở, ngành liên quan |
|
X |
|
|
Hoạt động 2: Đề nghị các DN trong KCN cung cấp thông tin về tình hình thực hiện dự án, kế hoạch mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh và thông tin về đối tác chủ yếu, nhu cầu tìm kiếm nhà cung ứng. |
|
Từ Quý IV/2021 đến tháng 01/2022 |
Ban QLKCN |
X |
|
- Thông qua thông tin về tình hình thực hiện dự án, kế hoạch mở rộng sản xuất kinh doanh của DN, đối tác DN tìm kiếm để xây dựng danh mục lĩnh vực, ngành nghề thu hút đầu tư phù hợp với từng địa bàn KCN; đồng thời làm cầu nối giữa các nhà cung ứng - tiêu thụ để thúc đẩy công nghiệp phụ trợ, thu hút đầu tư vào các KCN. |
|
|
|
X |
|
|
Hoạt động 3: Tiếp xúc trực tiếp với một số DN trong KCN. |
|
Từ Quý IV/2021 đến tháng 01/2022 |
Ban QLKCN |
X |
|
- Qua các buổi tiếp xúc, gặp gỡ cơ quan quản lý nhà nước và DN có cơ hội trao đổi thông tin, lắng nghe ý kiến vướng mắc, đề xuất của DN để kịp thời hỗ trợ, đề xuất tháo gỡ tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của DN. |
|
|
|
X |
|
2 |
Hoạt động 1: Cập nhật thông tin về môi trường đầu tư lên website của tỉnh và đơn vị quản lý chuyên ngành |
Xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư |
Thường xuyên |
Sở KHĐT, Ban QLKCN |
X |
|
Thường xuyên cập nhật bộ thủ tục hành chính đã được UBND tỉnh ban hành, thông tin về tình hình thu hút đầu tư, chính sách pháp luật... và VBPL có liên quan, đăng tải công khai trên website của cơ quan phục vụ nhu cầu của nhà đầu tư và doanh nghiệp cũng như kiểm soát chặt chẽ thủ tục hành chính, đảm bảo thực hiện |
|
|
|
X |
|
|
Hoạt động 2: cập nhật thông tin dự án, thông tin doanh nghiệp lên hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia, hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài |
|
Thường xuyên |
Sở KHĐT, Ban QLKCN |
X |
|
Chuẩn hóa số liệu, thuận tiện trong công tác báo cáo, tổng hợp và hỗ trợ nhà đầu tư trong tra cứu thông tin |
|
|
|
X |
|
3 |
Cập nhật danh mục dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Đồng Nai |
Xây dựng danh mục dự án thu hút đầu tư |
Năm 2022 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
Nhằm phục vụ cho công tác xúc tiến đầu tư, tạo thuận lợi cho nhà đầu tư tìm hiểu về thông tin dự án |
|
Các Sở, ngành trong tỉnh và UBND các huyện |
|
X |
|
4 |
Hoạt động 1: Biên soạn, phiên dịch, in ấn Brochure giới thiệu tiềm năng đầu tư của tỉnh |
Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động XTĐT |
Năm 2022 |
Sở KHĐT |
|
|
Nhằm phục vụ cho công tác XTĐT và các buổi lãnh đạo tỉnh tiếp các đoàn doanh nghiệp |
|
Sở TNMT, Cục thuế, Cục Hải quan |
|
X |
|
|
Hoạt động 2: phát hành tài liệu giới thiệu về tiềm năng du lịch của tỉnh như bản tin du lịch Đồng Nai, phim quảng bá du lịch Đồng Nai |
|
|
Sở VHTTDL |
|
|
Quảng bá du lịch Đồng Nai và mời gọi khách du lịch |
|
|
|
X |
|
|
Hoạt động 3: Hoàn thiện trang website; biên soạn, định kỳ đăng bản tin bằng tiếng Anh. |
|
Thường xuyên |
Ban QLKCN |
|
|
Tham gia viết bài tham luận tại các Hội nghị XTĐT, các chuyên đề về tình hình thu hút đầu tư tại các KCN Đồng Nai, hoạt động XTĐT của tỉnh, quy chế phối hợp của Ban Quản lý... đăng tải trên các tạp chí kinh tế... |
|
|
|
X |
|
5 |
Hoạt động 1: Tham gia các chương trình XTĐT nước ngoài do Bộ KHĐT và các Bộ, ngành tổ chức, (tùy theo tình hình dịch bệnh Covid.) |
Xây dựng dựng hình ảnh, tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng, cơ hội và kết nối đầu tư |
Trong năm 2022 |
Ban Quản lý các KCN, Sở KHĐT, Sở VHTT&DL, Sở Ngoại vụ.... |
|
Theo chương trình của Bộ KHĐT, Bộ Ngoại giao và các Bộ, ngành trung ương |
mở rộng thị trường, quảng bá môi trường đầu tư và tìm kiếm nhà đầu tư tiềm năng đầu tư vào tỉnh Đồng Nai |
|
|
|
X |
|
|
Hoạt động 2: thực hiện các hoạt động XTĐT tại chỗ như tổ chức các buổi hội nghị, làm việc với các Hiệp hội, doanh nghiệp trong và ngoài nước, tham gia các sự kiện, hội chợ triển lãm về du lịch ngoài tỉnh... |
|
Trong năm 2022 |
|
X |
|
thông tin kịp thời các nội dung liên quan đến chính sách, thủ tục đầu tư, giải quyết các vướng mắc, kiến nghị của doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh |
|
Cục Thuế, Cục Hải quan,các Sở, ngành liên quan |
|
X |
|
6 |
Hoạt động 1: Tham dự các chương trình do Bộ KHĐT và các Bộ, ngành tổ chức |
Đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư |
Thường xuyên |
Bộ KHĐT và các Bộ, ngành trung ương |
|
|
Nâng cao nghiệp vụ của công chức làm công tác XTĐT |
|
|
|
X |
|
|
Hoạt động 2: tổ chức các lớp bồi dưỡng về nghiệp vụ du lịch cho cán bộ, người dân và các doanh nghiệp làm du lịch |
|
Trong năm 2022 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
tỉnh Đồng Nai |
|
Phổ biến cơ chế, chính sách, pháp luật du lịch và nâng cao nhận thức và năng lực làm du lịch |
|
|
|
X |
|
7 |
Hoạt động 1: Gặp gỡ giữa đại diện lãnh đạo tỉnh, các Sở ngành và doanh nghiệp trong tỉnh, |
Hỗ trợ, hướng dẫn, tạo thuận lợi cho hoạt động đầu tư |
Dự kiến trong quý I/2022 |
UBND tỉnh Đồng Nai |
|
|
Thông tin tình hình phát triển KTXH của tỉnh; phổ biến các quy định mới liên quan đến đầu tư |
|
Các Sở, ngành trong tỉnh |
|
X |
|
|
Hoạt động 2: Hội nghị giao ban doanh nghiệp trong KCN |
|
Quý II và Quý IV/2022 |
Ban QLKCN |
|
|
thông tin chung về tình hình khu công nghiệp và giải quyết các vướng mắc, kiến nghị của doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh |
|
Các Sở, ngành trong tỉnh |
|
X |
|
|
Hoạt động 3: Tổ chức hội nghị gặp gỡ doanh nghiệp Đài Loan, Hàn Quốc, Nhật Bản |
|
Trong năm 2022 |
Cục Hải quan |
|
|
Giải quyết khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp trong quá trình đầu tư tại tỉnh Đồng Nai |
|
Sở KHĐT, BQL các KCN, Cục Thuế, Các Sở, ngành trong tỉnh |
|
X |
|
8 |
Hoạt động 1: Phối hợp với tổ chức Meti Kansai (Nhật Bản) về chương trình phát triển mạng lưới điều phối viên |
Hợp tác trong nước và quốc tế về XTĐT |
Thường xuyên |
Ban Quản lý các KCN |
|
|
Hỗ trợ kết nối doanh nghiệp Nhật Bản và doanh nghiệp Việt Nam trong ngành công nghiệp hỗ trợ |
|
Sở KHĐT, Sở Công Thương, Hội doanh nghiệp trẻ tỉnh Đồng Nai, trường ĐH Lạc Hồng, Trường ĐH Công nghệ cao Đồng Nai |
|
X |
|
|
Hoạt động 2: tăng cường hoạt động của các Hội hữu nghị của tỉnh |
|
|
Hội Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh Đồng Nai |
X |
|
Tăng cường trao đổi, giao lưu kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật với các quốc gia có thế mạnh về công nghệ, tiềm năng về đầu tư |
|
Các Sở, ngành và địa phương trong tỉnh |
|
X |
|
|
Hoạt động 3: phối hợp với các địa phương và xây dựng cơ chế hợp tác về xúc tiến đầu tư |
|
|
UBND tỉnh Đồng Nai |
|
|
Tham dự các chương trình do Bộ KHĐT và các Bộ, ngành tổ chức và phối hợp với các địa phương xây dựng cơ chế hợp tác, thúc đẩy trao đổi thông tin đến các doanh nghiệp về môi trường đầu tư |
|
Bộ KHĐT, các cơ quan tại địa phương |
|
X |
|
|
Hoạt động 4: hợp tác với các tỉnh, thành trong khu vực |
|
|
UBND tỉnh Đồng Nai |
|
|
Tuyên truyền, quảng bá du lịch và mời gọi đầu tư vào Đồng Nai |
|
Các Sở, ngành và địa phương trong tỉnh |
Tp.HCM, Tình Bình Dương, Tây Ninh, Lâm Đồng.. |
X |
|
Lưu ý: Tùy theo tình hình diễn biến dịch bệnh Covid thời gian tổ chức các hoạt động trong Chương trình XTĐT năm 2022 sẽ được điều chỉnh cho phù hợp tình hình thực tế.
[1] Nội dung hoạt động quy định tại Điều 88, Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021
[2] Đơn vị chủ trì thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư tại Cột 2
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây