Quyết định 341/QĐ-STP năm 2016 Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, báo cáo kết quả việc thực hiện nhiệm vụ công tác do Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên
Quyết định 341/QĐ-STP năm 2016 Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, báo cáo kết quả việc thực hiện nhiệm vụ công tác do Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên
Số hiệu: | 341/QĐ-STP | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Điện Biên | Người ký: | Lê Đình Thu |
Ngày ban hành: | 27/04/2016 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 341/QĐ-STP |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Điện Biên |
Người ký: | Lê Đình Thu |
Ngày ban hành: | 27/04/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UBND TỈNH ĐIỆN
BIÊN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 341/QĐ-STP |
Điện Biên, ngày 27 tháng 4 năm 2016 |
BAN HÀNH QUY CHẾ THEO DÕI, ĐÔN ĐỐC, KIỂM TRA, BÁO CÁO KẾT QUẢ VIỆC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CÔNG TÁC
GIÁM ĐỐC SỞ TƯ PHÁP TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Quyết định số 04/2010/QĐ-UBND ngày 31/5/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
Căn cứ Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND ngày 21/9/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên về việc Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao;
Căn cứ Quyết định số 31/QĐ-UBND ngày 06/01/2016 của UBND tỉnh Điện Biên về việc Kiện toàn cơ cấu tổ chức bộ máy và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng sở,
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, báo cáo kết quả việc thực hiện nhiệm vụ công tác".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Phó Giám đốc, Trưởng phòng; Phó Trưởng phòng các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở; công chức, viên chức thuộc Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
THEO DÕI, ĐÔN ĐỐC, KIỂM TRA, BÁO CÁO KẾT QUẢ VIỆC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
CÔNG TÁC
(Kèm theo Quyết định số: 341/QĐ-STP
ngày 27/4/2016 của Sở
Tư pháp tỉnh Điện Biên)
Điều 1. Giải thích từ ngữ sử dụng trong quy chế
1. "Phòng" được hiểu là Phòng chuyên môn, các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở.
2. Lãnh đạo phòng được hiểu là Trưởng phòng, phó Trưởng phòng hoặc tương đương thuộc Sở;
3. Thời hạn yêu cầu phải hoàn thành: Là thời hạn được ghi trong văn bản hoặc ngày phải hoàn thành theo yêu cầu trực tiếp của người phân công nhiệm vụ.
4. Ngày hoàn thành: Là ngày ban hành văn bản đã được Giám đốc, Phó Giám đốc ký duyệt, văn thư đóng dấu, ban hành (nếu là văn bản) hoặc ngày hoàn thành công việc được Giám đốc, Phó Giám đốc giao nhưng sản phẩm đầu ra không phải là văn bản.
5. "Văn bản chỉ đạo" được hiểu là những văn bản do Giám đốc, Phó Giám đốc ký hoặc những văn bản do Chánh Văn phòng ký thừa lệnh Giám đốc.
6. "Ý kiến chỉ đạo" được hiểu là những yêu cầu mà Giám đốc, Phó Giám đốc trao đổi trực tiếp với đối tượng thực hiện; thông qua Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng thông báo trên mạng nội bộ của Sở hoặc thông tin trực tiếp cho đối tượng thực hiện.
Điều 2. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh
1. Quy chế này Quy định về công tác theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, báo cáo kết quả việc thực hiện các nhiệm vụ công tác do UBND tỉnh, Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh giao cho Sở Tư pháp tại các văn bản chỉ đạo, điều hành; văn bản của các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố đề nghị Sở Tư pháp phối hợp và các nhiệm vụ công tác Giám đốc giao cho Phó Giám đốc theo dõi, chỉ đạo; giao cho phòng thực hiện; Lãnh đạo phòng giao cho công chức, viên chức thực hiện.
2. Phó Giám đốc, Lãnh đạo phòng, công chức, viên chức thuộc Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên chịu sự điều chỉnh của Quy chế này.
Công tác theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ công tác được giao phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
1. Bảo đảm thực hiện thường xuyên, liên tục, kịp thời theo yêu cầu; công khai, minh bạch.
2. Bảo đảm tính chủ động, có sự phân công và phối hợp chặt chẽ giữa Giám đốc, các Phó Giám đốc, Lãnh đạo phòng, cụ thể như sau:
a) Giám đốc là người đứng đầu Sở Tư pháp chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh trong việc triển khai thực hiện các Quy định về công tác theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, báo cáo kết quả việc thực hiện các nhiệm vụ công tác do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh giao cho Sở Tư pháp theo quy định tại Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND ngày 21/9/2015 của UBND tỉnh;
b) Phó Giám đốc chịu trách nhiệm trước Giám đốc trong việc triển khai thực hiện các Quy định về công tác theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, báo cáo kết quả việc thực hiện các nhiệm vụ công tác được Giám đốc giao cho Phó Giám đốc theo dõi, đôn đốc, chỉ đạo và kiểm tra việc thực hiện;
c) Lãnh đạo phòng chịu trách nhiệm trước Giám đốc, Phó Giám đốc phụ trách lĩnh vực trong việc triển khai thực hiện và theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, báo cáo kết quả việc thực hiện các nhiệm vụ, công tác được Giám đốc, Phó Giám đốc phụ trách lĩnh vực giao cho Phòng;
d) Công chức, viên chức chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo phòng về kết quả thực hiện các nhiệm vụ, công tác được giao.
e) Đối với những nhiệm vụ công tác Giám đốc giao cho một Phó Giám đốc, một Phòng xử lý chính, nhưng có liên quan đến Phó Giám đốc hoặc Phòng khác thì Phó Giám đốc, Trưởng phòng được giao xử lý chính phải chủ động liên hệ với Phó Giám đốc và Trưởng phòng có liên quan để xử lý. Phó Giám đốc và Trưởng phòng có liên quan phải có trách nhiệm phối hợp, cung cấp thông tin kịp thời để Phó Giám đốc, Trưởng phòng được giao xử lý chính triển khai thực hiện đúng tiến độ, thời hạn yêu cầu. Quá trình phối hợp xử lý, nếu không thống nhất được biện pháp xử lý mà còn có ý kiến khác nhau thì Phó Giám đốc hoặc Trưởng phòng được giao xử lý chính có trách nhiệm báo cáo Giám đốc cho ý kiến để xử lý.
Điều 4. Phân loại các nhiệm vụ
1. Phân loại về thời hạn thực hiện
a) Nhiệm vụ giao có thời hạn thực hiện: Đối với những nhiệm vụ công tác được giao có yêu cầu phải trình hoặc báo cáo kết quả xử lý thực hiện hoặc nhiệm vụ được giao nhưng không yêu cầu phải trình hoặc báo cáo kết quả thực hiện thì các phòng được giao thực hiện nhiệm vụ phải thực hiện hoàn thành trong thời hạn được giao.
b) Nhiệm vụ được giao không quy định cụ thể thời hạn xử lý: Các phòng được giao căn cứ vào nội dung yêu cầu của văn bản để triển khai thực hiện kịp thời.
2. Về đối tượng, nội dung
a) Đối với các văn bản của UBND tỉnh giao nhiệm vụ cho Sở Tư pháp thực hiện; Giám đốc giao cho Phó Giám đốc, giao cho Phòng chịu trách nhiệm triển khai thực hiện, đôn đốc, kiểm tra, báo cáo kết quả việc thực hiện.
b) Đối với các văn bản của các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố đề nghị Sở Tư pháp phối hợp thực hiện; Giám đốc giao cho Phó Giám đốc, giao cho Phòng chịu trách nhiệm triển khai thực hiện, đôn đốc, kiểm tra, báo cáo kết quả việc thực hiện.
c) Đối với các văn bản chỉ đạo, điều hành trong nội bộ Sở hoặc ý kiến chỉ đạo của Giám đốc giao cho Phó Giám đốc, giao cho Phòng chịu trách nhiệm triển khai thực hiện, đôn đốc, kiểm tra, báo cáo kết quả việc thực hiện.
TRÁCH NHIỆM CỦA PHÓ GIÁM ĐỐC, TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Điều 5. Trách nhiệm của Phó Giám đốc
1. Giúp Giám đốc chỉ đạo, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, báo cáo kết quả việc thực hiện các nhiệm vụ công tác thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách và các nhiệm vụ công tác được Giám đốc giao.
2. Trực tiếp tham mưu, theo dõi, xử lý một số nhiệm vụ công tác được Giám đốc giao.
Điều 6. Trách nhiệm của Trưởng phòng
1. Trực tiếp thực hiện hoặc phân công cho công chức, viên chức thuộc Phòng thực hiện các nhiệm vụ công tác được Giám đốc, Phó Giám đốc giao cho Phòng thực hiện.
2. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, báo cáo kết quả việc thực hiện các nhiệm vụ công tác được Giám đốc, Phó Giám đốc giao cho Phòng thực hiện theo đúng tiến độ, thời hạn yêu cầu.
3. Phân công cho một công chức thuộc Phòng làm đầu mối chịu trách nhiệm cập nhật, tổng hợp báo cáo kết quả việc thực hiện các nhiệm vụ công tác được Giám đốc, Phó Giám đốc giao cho Phòng trong ngày, tháng, quý và cả năm.
Điều 7. Trách nhiệm của Phó Trưởng phòng
1. Giúp Trưởng phòng chỉ đạo, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, báo cáo kết quả việc thực hiện các nhiệm vụ công tác được Giám đốc, Phó Giám đốc giao cho Phòng thực hiện.
2. Trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ công tác được Trưởng phòng giao theo đúng tiến độ, thời hạn yêu cầu.
Điều 8. Trách nhiệm của công chức, viên chức
1. Thực hiện các nhiệm vụ, công tác được Trưởng phòng hoặc Phó Trưởng phòng giao theo đúng tiến độ, chất lượng, thời hạn yêu cầu.
2. Đối với những nhiệm vụ, công tác được Trưởng phòng hoặc Phó Trưởng phòng giao cho một công chức chịu trách nhiệm xử lý chính, nhưng có liên quan đến công chức khác thuộc Phòng thì công chức được giao chịu trách nhiệm xử lý chính phải chủ động phối hợp với công chức có liên quan để thực hiện. Công chức có liên quan phải có trách nhiệm phối hợp, cung cấp thông tin kịp thời để công chức được giao chịu trách nhiệm xử lý chính thực hiện đúng tiến độ, chất lượng, thời hạn yêu cầu.
3. Báo cáo Trưởng phòng kết quả thực hiện các nhiệm vụ công tác được Trưởng phòng giao trong ngày; cập nhật kết quả, tổng hợp báo cáo Trưởng phòng kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác được Trưởng phòng giao trong tháng, quý và cả năm.
(Theo mẫu biểu số 01)
Điều 9. Trách nhiệm của Văn phòng Sở
1. Giúp Giám đốc Sở đôn đốc, theo dõi, nắm bắt tình hình việc thực hiện các nhiệm vụ công tác do UBND tỉnh giao cho Sở Tư pháp và việc thực hiện các nhiệm vụ công tác mà các cơ quan, ban, ngành, UBND cấp huyện đề nghị Sở Tư pháp phối hợp.
2. Trên cơ sở báo cáo tổng hợp của các Phòng về kết quả việc thực hiện các nhiệm vụ công tác UBND tỉnh giao cho Sở Tư pháp đã được Giám đốc giao cho các Phòng triển khai thực hiện, Văn phòng có trách nhiệm tổng hợp thành báo cáo chung của Sở, trình Giám đốc ký duyệt, gửi cho Văn phòng UBND tỉnh để cập nhật vào phần mềm cơ sở dữ liệu của Văn phòng UBND tỉnh và công khai trên mạng máy tính của Sở.
3. Trên cơ sở báo cáo tổng hợp kết quả việc thực hiện các nhiệm vụ công tác mà các cơ quan, ban, ngành, UBND cấp huyện đề nghị Sở Tư pháp phối hợp và các nhiệm vụ công tác khác đã được Giám đốc giao cho các Phòng triển khai thực hiện, Văn phòng có trách nhiệm tổng hợp thành báo cáo chung của Sở để báo cáo Giám đốc và công khai trên mạng máy tính của Sở.
Điều 10. Chế độ thông tin, báo cáo
1. Các Phó Giám đốc Sở báo cáo Giám đốc Sở những nội dung công việc, lĩnh vực được giao phụ trách.
2. Các Trưởng phòng ngoài việc báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác chuyên môn theo quy định còn có trách nhiệm báo cáo:
a) Kết quả thực hiện các nhiệm vụ công tác UBND tỉnh giao cho Sở Tư pháp tại các văn bản chỉ đạo, điều hành đã được Giám đốc giao cho Phòng triển khai thực hiện trong tháng, trong quý, cả năm gửi Văn phòng Sở để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
b) Kết quả thực hiện các nhiệm vụ công tác mà các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố đề nghị Sở Tư pháp phối hợp đã được Giám đốc giao cho Phòng triển khai thực hiện trong tháng, trong quý, cả năm gửi Văn phòng Sở để tổng hợp báo cáo Giám đốc.
c) Kết quả thực hiện các nhiệm Vụ công tác trong nội bộ Sở bằng văn bản hoặc ý kiến chỉ đạo của Giám đốc giao cho Phó Giám đốc, giao cho Phòng chịu trách nhiệm triển khai thực hiện.
3. Thời hạn báo cáo: Định kỳ vào trước ngày 15 hàng tháng, trước ngày 10 của tháng cuối quý, các Trưởng phòng tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác theo mẫu gửi về Văn phòng Sở báo cáo theo quy định.
(Theo mẫu biểu số 02).
Điều 11. Triển khai thực hiện Quy chế
1. Các Phó Giám đốc căn cứ thẩm quyền, nhiệm vụ được phân công có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, báo cáo kết quả việc thực hiện các nhiệm vụ công tác thuộc lĩnh vực công tác được phân công phụ trách.
2. Trưởng phòng có trách nhiệm triển khai Quy chế này đến công chức, viên chức thuộc Phòng; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, báo cáo kết quả việc thực hiện các nhiệm vụ công tác được Giám đốc, Phó Giám đốc giao cho Phòng.
Điều 12. Khen thưởng và xử lý vi phạm
1. Khen thưởng: Kết quả thực hiện quy chế này là một trong những tiêu chí để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ công tác của tập thể, cá nhân; là căn cứ để bình xét khen thưởng và đánh giá xếp loại công chức, viên chức hàng năm.
2. Xử lý vi phạm: Tập thể phòng, cá nhân nào không thực hiện hoặc thực hiện không nghiêm túc Quy chế này thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
Chánh Văn phòng có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các Phòng triển khai thực hiện nghiêm túc. Định kỳ hàng tháng tổng hợp kết quả thực hiện của các Phòng để tham mưu Giám đốc Sở báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung, các Phó Giám đốc và Trưởng phòng thông tin kịp thời bằng văn bản về Văn phòng Sở để tổng hợp, báo cáo Giám đốc xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
SỞ TƯ PHÁP TỈNH ĐIỆN
BIÊN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG THEO DÕI VÀ CẬP NHẬT THÔNG TIN
Kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác trong
tháng, quý năm……………
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-STP ngày tháng năm 2016 của Sở
Tư pháp tỉnh Điện Biên)
TT |
Văn bản |
Trích yếu văn bản |
Thời hạn yêu cầu |
Nội dung triển khai thực hiện |
Kết quả thực hiện |
Lý do chưa hoàn thành hoặc quá hạn |
|||||
Số văn bản |
Ngày ban hành |
Ngày giao |
Thời hạn phải hoàn thành |
Cá nhân thực hiện |
Đã hoàn thành xong (ngày, tháng, năm) |
Chưa hoàn thành |
|||||
Trong hạn |
Quá hạn (ngày) |
||||||||||
I. Kết quả thực hiện công tác do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao cho Sở Tư pháp đã được GĐ, PGĐ giao cho Phòng thực hiện |
|||||||||||
1 |
|||||||||||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Kết quả thực hiện công tác của các Sở, ngành, UBND cấp huyện đề nghị Sở Tư pháp phối hợp đã được GĐ, Phó GGĐ giao cho Phòng thực hiện |
|||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Kết quả thực hiện các văn bản văn bản chỉ đạo, điều hành trong nội bộ Sở hoặc ý kiến chỉ đạo trực tiếp của GĐ, PGĐ giao cho Phòng thực hiện |
|||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI TỔNG HỢP |
TRƯỞNG PHÒNG, ĐƠN VỊ |
SỞ TƯ PHÁP TỈNH ĐIỆN
BIÊN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG TỔNG HỢP BÁO CÁO NHIỆM VỤ, CÔNG VIỆC
Tháng, quý năm……………
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-STP ngày tháng
năm 2016 của Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên)
STT |
Số, ký hiệu văn bản |
Ngày ban hành văn bản |
Ngày nhận văn bản |
Trích yếu văn bản |
Nội dung theo dõi |
Hạn xử lý |
Tình hình, kết quả thực hiện |
Ngày hoàn thành |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI TỔNG HỢP |
TRƯỞNG PHÒNG, ĐƠN VỊ |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây