Quyết định 34/2017/QĐ-UBND quy định giá tối đa dịch vụ sử dụng đò, phà trên địa bàn tỉnh Đồng Nai được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách Nhà nước do địa phương quản lý
Quyết định 34/2017/QĐ-UBND quy định giá tối đa dịch vụ sử dụng đò, phà trên địa bàn tỉnh Đồng Nai được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách Nhà nước do địa phương quản lý
Số hiệu: | 34/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Nguyễn Quốc Hùng |
Ngày ban hành: | 18/09/2017 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 34/2017/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai |
Người ký: | Nguyễn Quốc Hùng |
Ngày ban hành: | 18/09/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2017/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 18 tháng 9 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 4240/TTr-SGTVT ngày 14/7/2017 và Công văn số 5513/SGTVT-QLVTPT ngày 07/9/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này quy định về giá tối đa dịch vụ sử dụng đò, phà trên địa bàn tỉnh Đồng Nai được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách Nhà nước do địa phương quản lý.
1. Đối tượng thu giá dịch vụ
Giá sử dụng dịch vụ đò, phà được áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, đối tượng thu phí dịch vụ bao gồm hàng hóa, người, phương tiện giao thông, xe máy công trình và các thiết bị khác có nhu cầu sử dụng dịch vụ đò, phà.
2. Đối tượng được miễn
Những đối tượng sau đây được miễn phí khi sử dụng dịch vụ đò, phà:
a) Xe cứu hỏa;
b) Xe cứu thương và các loại xe khác chở người bị nạn đi cấp cứu;
c) Xe quân sự, xe công an đang đi làm nhiệm vụ;
d) Xe đi làm nhiệm vụ khẩn cấp về chống lụt bão, dịch bệnh;
đ) Trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng;
e) Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
3. Đơn vị tổ chức thu giá dịch vụ
Các tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu tư, quản lý và khai thác có giấy phép đăng ký kinh doanh vận tải hàng hóa, hành khách thủy nội địa, cung cấp dịch vụ được quyền thu phí sử dụng dịch vụ qua đò, phà theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Giá sử dụng dịch vụ đò, phà
1. Đồng tiền thu: Việt Nam đồng (VNĐ).
2. Mức thu: Mức thu được quy định như sau (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng):
a) Giá dịch vụ qua đò:
STT |
Đối tượng thu |
Đơn vị tính |
Mức thu tối đa |
Ghi chú |
01 |
Người |
Đồng/lượt |
3.000 |
|
02 |
Xe đạp |
Đồng/lượt |
3.000 |
|
03 |
Xe máy |
Đồng/lượt |
5.000 |
|
b) Giá dịch vụ qua phà:
STT |
Đối tượng thu |
Đơn vị tính |
Mức thu tối đa |
Ghi chú |
01 |
Xe có trọng tải đến 01 tấn |
Đồng/lượt |
40.000 |
|
02 |
Xe có trọng tải trên 01 tấn đến 03 tấn |
Đồng/lượt |
65.000 |
|
03 |
Xe có trọng tải trên 03 tấn đến 05 tấn |
Đồng/lượt |
85.000 |
|
04 |
Xe có trọng tải trên 05 tấn đến 07 tấn |
Đồng/lượt |
105.000 |
|
05 |
Xe có trọng tải trên 07 tấn đến 08 tấn |
Đồng/lượt |
120.000 |
|
06 |
Xe có trọng tải trên 08 tấn đến 10 tấn |
Đồng/lượt |
150.000 |
|
07 |
Xe có trọng tải trên 10 tấn đến 15 tấn |
Đồng/lượt |
170.000 |
|
08 |
Xe có trọng tải trên 15 tấn đến 25 tấn |
Đồng/lượt |
190.000 |
|
09 |
Xe có trọng tải trên 25 tấn, đầu kéo + rơ - moóc |
Đồng/lượt |
200.000 |
|
10 |
Xe lôi, xe công nông |
Đồng/lượt |
10.000 |
|
11 |
Xe ô tô đến 05 chỗ ngồi |
Đồng/lượt |
60.000 |
|
12 |
Xe ô tô 06 - 16 chỗ ngồi |
Đồng/lượt |
70.000 |
|
13 |
Xe ô tô 17 - 30 chỗ ngồi |
Đồng/lượt |
75.000 |
|
14 |
Xe ô tô 31 - 50 chỗ ngồi |
Đồng/lượt |
85.000 |
|
15 |
Xe ô tô trên 50 chỗ ngồi |
Đồng/lượt |
100.000 |
|
16 |
Xe máy công trình |
Đồng/lượt |
180.000 |
|
17 |
Hàng hóa, thiết bị |
Đồng/tấn |
20.000 |
|
18 |
Thuê bao cả chuyến phà |
Đồng/lượt |
200.000 |
|
Ghi chú:
- Trọng tải xe được xác định bằng tự trọng xe + hàng hóa (nếu có).
- Khách đi trên xe thu như người đi bộ.
Trường hợp hành khách có mang theo hàng hóa, mức thu đối với hàng hóa có khối lượng từ 50 kg trở lên không quá 5.000 đồng/một đơn vị tính là 50 kg (từ 20 kg đến dưới 50 kg thì mức thu được áp dụng như mức thu đối với xe đạp đi kèm hành khách; hàng hóa dưới 20 kg không thu phí), nếu hàng hóa cồng kềnh thì mức thu có thể cao hơn nhưng không quá hai lần mức thu đối với hàng hóa thông thường.
- Mức thu giá tối đa dịch vụ nêu trên là mức để cho mỗi địa phương căn cứ tình hình thực tế và điều kiện cụ thể tại địa phương mà xây dựng mức thu cho phù hợp nhưng không được vượt quá mức Quy định này. Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa quyết định mức thu trên cơ sở điều kiện thực tế của địa phương đảm bảo không vượt quá mức tối đa cho phép tại Quy định này. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa có trách nhiệm báo cáo cơ quan cấp trên có thẩm quyền theo quy định để theo dõi quá trình thực hiện.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/10/2017 và thay thế Quyết định số 13/2009/QĐ-UBND ngày 17/3/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc quy định thu phí qua đò trên địa bàn tỉnh Đồng Nai và Quyết định số 63/2009/QĐ-UBND ngày 16/9/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc quy định thu phí qua phà trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
1. Trách nhiệm thực hiện
a) Sở Tài chính
Phối hợp Sở Giao thông Vận tải, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa và các đơn vị liên quan hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện giá dịch vụ tại Quyết định này.
b) Cục Thuế Đồng Nai
Tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế, hướng dẫn thực hiện chính sách pháp luật thuế theo quy định, thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định pháp luật.
b) Sở Giao thông Vận tải:
Sở Giao thông Vận tải chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa và các đơn vị liên quan hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện giá dịch vụ tại Quyết định này.
Sở Giao thông Vận tải tổng hợp các khó khăn vướng mắc, phát sinh của các cơ quan, đơn vị có liên quan, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
c) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa
Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện và phổ biến nội dung của Quyết định này đến UBND các xã, phường, đơn vị có liên quan biết chấp hành thực hiện.
Trong quá trình thực hiện nếu gặp khó khăn, vướng mắc, phát sinh, kịp thời phản ánh về Sở Giao thông Vận tải báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
2. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế Đồng Nai, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây