Quyết định 34/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn nghiệp vụ đối với cán bộ thực hiện nhiệm vụ chuyên trách về công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước trên đại bàn tỉnh Hà Tĩnh
Quyết định 34/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn nghiệp vụ đối với cán bộ thực hiện nhiệm vụ chuyên trách về công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước trên đại bàn tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu: | 34/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh | Người ký: | Nguyễn Thiện |
Ngày ban hành: | 09/08/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 34/2013/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh |
Người ký: | Nguyễn Thiện |
Ngày ban hành: | 09/08/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2013/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 09 tháng 08 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản QPPL của HĐND và UBND năm 2004;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Thực hiện Chỉ thị số 60 CT/TU ngày 03/10/2005 về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo ứng dụng phát triển CNTT giai đoạn 2006-2010 và những năm tiếp theo;
Căn cứ Quyết định 07/2011/QĐ-UBND ngày 25/5/2011 của UBND tỉnh về tổ chức thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 26/TTr-TTTT ngày 06/8/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tiêu chuẩn nghiệp vụ đối với cán bộ thực hiện nhiệm vụ chuyên trách về công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước trên đại bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp Sở Nội vụ, hướng dẫn tổ chức thực hiện và định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Người đứng đầu các cơ quan nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
TIÊU
CHUẨN NGHIỆP VỤ CỦA CÁN BỘ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHUYÊN TRÁCH VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN TRONG CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2013/QĐ-UBND ngày 09/8/2013 của UBND tỉnh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về tiêu chuẩn nghiệp vụ của cán bộ thực hiện nhiệm vụ chuyên trách về công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh theo quy định tại Điều 4, Quyết định số 07/2011/QĐ-UBND ngày 25/5/2011 của UBND tỉnh, bao gồm: cán bộ thực hiện nhiệm vụ chuyên trách về công nghệ thông tin ở cấp sở, ngành; cấp huyện và cấp xã;
Quy định này không áp dụng đối với Cơ quan chuyên trách công nghệ thông tin của tỉnh (Sở Thông tin và Truyền thông; các Trung tâm, Phòng có chức năng chuyên về công nghệ thông tin ở các Sở, ngành; Giám đốc công nghệ thông tin ở các cơ quan, đơn vị.
2. Tiêu chuẩn nghiệp vụ của cán bộ thực hiện nhiệm vụ chuyên trách về công nghệ thông tin là căn cứ để các cơ quan, đơn vị thực hiện việc tuyển dụng, bổ nhiệm, quản lý, sử dụng, đào tạo và bồi dưỡng cán bộ bố trí làm nhiệm vụ chuyên trách về công nghệ thông tin.
Điều 2. Nhiệm vụ của cán bộ thực hiện nhiệm vụ chuyên trách về công nghệ thông tin
1. Nhiệm vụ chung
Là cán bộ thực hiện nhiệm vụ chuyên trách về công nghệ thông tin theo quy định tại Điều 5, Quyết định số 07/2011/QĐ-UBND ngày 25/5/2011 của UBND tỉnh.
2. Nhiệm vụ cụ thể
a) Tham mưu trong công tác quản lý, ứng dụng công nghệ thông tin:
- Đề xuất, xây dựng, thực hiện kế hoạch 5 năm và hằng năm về ứng dụng công nghệ thông tin và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
- Xây dựng quy chế, quy định về tổ chức hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan, đơn vị trình Giám đốc công nghệ thông tin xem xét, quyết định và tổ chức thực hiện;
- Thực hiện thống kê; tham mưu đánh giá, phân loại kết quả ứng dụng công nghệ thông tin đối với các phòng, đơn vị trực thuộc; tự đánh giá trong cơ quan, đơn vị.
- Thực hiện các báo cáo quý, 6 tháng, năm trình Giám đốc công nghệ thông tin ký gửi các cơ quan theo quy định tại Điều 14, Quyết định số 07/2011/QĐ-UBND ngày 25/5/2011 của UBND tỉnh.
b) Vận hành, hỗ trợ vận hành hệ thống thông tin
- Quản lý, vận hành, hướng dẫn sử dụng cơ sở hạ tầng thông tin phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo, hoạt động tác nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan, đơn vị, bảo đảm kỹ thuật, an toàn cháy nổ; an toàn, an ninh thông tin.
- Quản trị và phối hợp với các phòng, cơ quan, đơn vị liên quan duy trì hoạt động Trang thông tin điện tử; quản trị các phần mềm dùng chung; phối hợp triển khai, hỗ trợ bảo đảm kỹ thuật trong hoạt động của hệ thống mạng nội bộ, máy tính, máy chủ và các thiết bị CNTT-TT; hỗ trợ việc cung cấp dịch vụ hành chính công của cơ quan, đơn vị;
- Bảo trì, nâng cấp: hạ tầng kỹ thuật, cơ sở dữ liệu và phần mềm thuộc diện quản lý của cơ quan, đơn vị;
Tập huấn kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin trong xử lý công việc cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc cơ quan, đơn vị.
1. Về năng lực
a) Nắm vững chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, chiến lược, kế hoạch phát triển công nghệ thông tin của ngành, tỉnh, quốc gia.
b) Nắm vững các tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước theo Thông tư số 01/2011/TT-BTTTT ngày 04/01/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
c) Xác định rõ mục tiêu, đối tượng quản lý; nắm vững các hệ thống thông tin, các nguyên tắc, cơ chế quản lý liên quan.
d) Nắm vững kiến thức nghiệp vụ chuyên ngành; hiểu biết về tình hình và xu thế phát triển của lĩnh vực công nghệ thông tin trong và ngoài nước.
e) Hiểu biết về nhiệm vụ được phân công thực hiện.
f) Tổ chức phối hợp hiệu quả với các bộ phận, phòng, cơ quan, đơn vị liên quan trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
2. Về trình độ
a) Cán bộ thực hiện nhiệm vụ chuyên trách về công nghệ thông tin ở cấp tỉnh, cấp huyện phải có bằng Đại học về Tin học hoặc các nhóm ngành về Công nghệ thông tin hoặc tương đương trở lên; đạt chứng chỉ B Anh văn hoặc tương đương trở lên. Sau khi được tuyển dụng phải qua đào tạo bồi dưỡng quản lý nhà nước về công nghệ thông tin, có chứng chỉ theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
b) Cán bộ thực hiện nhiệm vụ chuyên trách về công nghệ thông tin ở cấp xã. Thực hiện theo Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30/10/2012 của Bộ Nội vụ. Sau khi được giao nhiệm vụ chuyên trách về công nghệ thông tin phải qua đào tạo bồi dưỡng quản lý nhà nước về công nghệ thông tin, có chứng chỉ theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
1. Sở Thông tin và Truyền thông; Chủ trì, phối hợp Sở Nội vụ hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định này; xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hàng năm trình UBND tỉnh phê duyệt; tổ chức đào tạo và cấp chứng chỉ quản lý nhà nước về công nghệ thông tin theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Sở Nội vụ: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây xựng cơ cấu cán bộ làm nhiệm vụ chuyên trách công nghệ thông tin trong cơ cấu công chức, viên chức chung hàng năm của cơ quan, đơn vị, trình UBND tỉnh phê duyệt.
3. Sở Tài chính: Chịu trách nhiệm cân đối, bố trí đủ kinh phí theo kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ thực hiện nhiệm vụ chuyên trách về công nghệ thông tin đã được UBND tỉnh phê duyệt.
4. Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã: Trên cơ sở thẩm quyền của mình và căn cứ quy định này, bố trí cán bộ trong quá trình xây dựng cơ cấu cán bộ, công chức, viên chức; tuyển dụng, bổ nhiệm, quản lý và sử dụng; đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ làm nhiệm vụ chuyên trách công nghệ thông tin, đảm bảo tiêu chuẩn, nghiệp vụ thực hiện nhiệm vụ được giao.
5. Trong quá trình triển khai nếu có vấn đề cần bổ sung, sửa đổi, các cơ quan phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh để xem xét, xử lý theo quy định./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây