506176

Quyết định 337/QĐ-UBND phê duyệt nội dung kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập năm 2022 do tỉnh Đồng Nai ban hành

506176
LawNet .vn

Quyết định 337/QĐ-UBND phê duyệt nội dung kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập năm 2022 do tỉnh Đồng Nai ban hành

Số hiệu: 337/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai Người ký: Cao Tiến Dũng
Ngày ban hành: 27/01/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 337/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
Người ký: Cao Tiến Dũng
Ngày ban hành: 27/01/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 337/QĐ-UBND

Đồng Nai, ngày 27 tháng 01 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT NỘI DUNG KẾ HOẠCH XÁC MINH TÀI SẢN, THU NHẬP NĂM 2022

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015;

Căn cứ Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018;

Căn cứ Nghị định số 59/2019/NĐ-CP của Chính phủ hướng dẫn Luật Phòng chống tham nhũng;

Căn cứ Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị;

Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 12/TTr-TT ngày 24/1/2022 về việc phê duyệt nội dung kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt nội dung kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập năm 2022 của Thanh tra tỉnh Đồng Nai theo Kế hoạch số: 10/KH-TT ngày 24/01/2022 của Thanh tra tỉnh.

Điều 2. Chánh Thanh tra tỉnh có trách nhiệm triển khai thực hiện có hiệu quả những nhiệm vụ theo nội dung kế hoạch đã được phê duyệt.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Thanh tra Chính phủ;
- Cục III - Thanh tra Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ban Nội chính Tỉnh ủy, Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy;
- VP Tỉnh ủy, VP HĐND tỉnh;
- Chánh và Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
- Đối tượng xác minh;
- Cổng Thông tin điện tử
tỉnh;
- Lưu: VT, các Phòng, Ban, Trung tâm, THNC.
Loctn

CHỦ TỊCH




Cao Tiến Dũng

 

UBND TỈNH ĐỒNG NAI
THANH TRA TỈNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/KH-TT

Đồng Nai, ngày 24 tháng 01 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

XÁC MINH TÀI SẢN, THU NHẬP NĂM 2022

Căn cứ Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018;

Căn cứ Nghị định số 59/2019/NĐ-CP của Chính phủ hướng dẫn Luật Phòng chống tham nhũng;

Căn cứ Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị;

Căn cứ Văn bản số 1889/TTCP-KHTH ngày 26/10/2021 của Thanh tra Chính phủ về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch thanh tra năm 2022;

Căn cứ Kế hoạch công tác thanh tra số 53/KH-TT ngày 15/11/2021 của Thanh tra tỉnh đã được UBND tỉnh phê duyệt;

Thanh tra tỉnh xây dựng Kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập năm 2022 như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Xác minh tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập (sau đây gọi tắt là người có nghĩa vụ kê khai) nhằm đánh giá tính chính xác, trung thực, rõ ràng nội dung kê khai tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai.

- Xác minh tài sản, thu nhập nhằm ngăn ngừa, phát hiện, xử lý hành vi tham nhũng (nếu có) đối với người có nghĩa vụ kê khai.

2. Yêu cầu

- Việc xác minh tài sản, thu nhập do Thanh tra tỉnh (Đơn vị được giao kiểm soát tài sản thu nhập tại chính quyền địa phương) thực hiện theo thủ tục, trình tự quy định tại Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018 (sau đây gọi tắt là Luật Phòng, chống tham nhũng) và Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị (sau đây gọi tắt là Nghị định số 130/2020/NĐ-CP).

- Việc xác minh tài sản, thu nhập được tiến hành kịp thời, công khai, khách quan, trung thực.

II. NỘI DUNG

1. Phương pháp xác minh

- Xác minh về tính trung thực, đầy đủ, rõ ràng nội dung bản kê khai tài sản, thu nhập (sau đây gọi tắt là bản kê khai) của người có nghĩa vụ kê khai.

- Xác minh thực tế tài sản, thu nhập của người nghĩa vụ kê khai.

2. Đối tượng được xác minh

2.1. Số lượng và tên các cơ quan, đơn vị, tổ chức được xác minh trong năm 2022

Chính quyền địa phương của tỉnh có 45 đơn vị, gồm 21 đơn vị là các sở, ban, ngành HĐND tỉnh; 11 đơn vị là UBND, HĐND cấp huyện; 09 đơn vị là đơn vị sự nghiệp; 04 đơn vị là các doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh (nhà nước chiếm trên 50% vốn).

Căn cứ Khoản 2 Điều 15 Nghị định số 130/2020/NĐ-CP, số đơn vị được chọn tối thiểu 20% trên tổng số 45 đơn vị thuộc chính quyền địa phương tỉnh Đồng Nai (UBND và HĐND các cấp được xem như 01 đơn vị). Như vậy, số đơn vị tối thiểu để xác minh là 09 đơn vị (45x20%).

Trong năm 2022 là năm đầu tiên triển khai việc xác minh tài sản, thu nhập theo quy định của pháp luật phòng, chống tham nhũng mới, nên vừa làm vừa nghiên cứu. Thanh tra tỉnh là cơ quan được giao kiểm soát tài sản, thu nhập ở địa phương, do đó, Thanh tra tỉnh đề xuất sẽ xác minh tài sản, thu nhập trong năm 2022 đối với Thanh tra tỉnh và 08 đơn vị còn lại sẽ chọn đơn vị ngẫu nhiên theo từng nhóm, mỗi nhóm chọn 20%. Như vậy, tương ứng với nhóm các sở, ban, ngành và HĐND tỉnh là 04 đơn vị; nhóm HĐND, UBND cấp huyện là 02 đơn vị; nhóm đơn vị sự nghiệp là 02 đơn vị; nhóm các doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh là 01 đơn vị.

Qua kết quả theo dõi danh sách người có nghĩa vụ kê khai hàng năm do các cơ quan, đơn vị, địa phương gửi về và căn cứ vào cách chọn nêu trên, các đơn vị được chọn xác minh tài sản, thu nhập năm 2022, cụ thể là:

- Nhóm các sở, ban, ngành và HĐND tỉnh: Thanh tra tinh (29 bản KKTS); Ban Dân tộc (05 bản KKTS); Sở Ngoại vụ (08 bản KKTS); Sở Thông tin và Truyền thông (16 bản KKTS);

- Nhóm HĐND, UBND cấp huyện: huyện Thống Nhất (226 bản KKTS) và Vĩnh Cửu (176 bản KKTS);

- Nhóm đơn vị sự nghiệp: Nhà Xuất bản Đồng Nai (5 bản KKTS) và Quỹ đầu tư phát triển Đồng Nai (11 bản KKTS);

- Nhóm các doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh: Tổng công ty Công Nghiệp Thực Phẩm Đồng Nai (52 bản KKTS).

2.2. Số lượng người được xác minh

Tại mỗi đơn vị được xác minh, lựa chọn tối thiểu 10% số người có nghĩa vụ kê khai (theo nguyên tắc làm tròn số, từ 0,5 trở lên làm tròn là 1; dưới 0,5 làm tròn là 0). Trong đó có ít nhất 01 người là người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị được xác minh nêu trên. Do đó, số lượng người được xác minh cụ thể như sau:

- Nhóm sở, ban, ngành và HĐND tỉnh: Thanh tra tỉnh (29 bản KKTS tương ứng 03 người); Sở Ngoại vụ (08 bản KKTS tương ứng 01 người); Ban Dân tộc (05 bản KKTS tương ứng 01 người); Sở Thông tin Truyền thông (16 bản KKTS tương ứng 02 người). Tổng cộng số người được xác minh tài sản, thu nhập nhóm này là: 07 người.

- Nhóm HĐND, UBND cấp huyện: huyện Thống Nhất (226 bản KKTS tương ứng 23 người) và Vĩnh Cửu (176 bản KKTS tương ứng 18 người). Tổng cộng số người được xác minh tài sản, thu nhập nhóm này là: 41 người.

- Nhóm đơn vị sự nghiệp: Nhà Xuất bản Đồng Nai (05 bản KKTS tương ứng 01 người) và Quỹ đầu tư phát triển Đồng Nai (11 bản KKTS tương ứng 01 người); Tổng cộng số người được xác minh tài sản, thu nhập là: 02 người;

- Nhóm các doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh: Tổng công ty Công Nghiệp Thực Phẩm Đồng Nai, tổng cộng 52 bản KKTS tương ứng 05 người.

Như vậy, tổng số người được xác minh tài sản, thu nhập trong năm 2022 là 55 người.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Đối với các đơn vị, cá nhân được chọn xác minh

- Chấp hành quyết định xác minh tài sản, thu nhập của Chánh Thanh tra tỉnh.

- Cung cấp thông tin về tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai do đơn vị quản lý theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 130/2020/NĐ-CP.

- Phối hợp với Tổ xác minh tài sản, thu nhập trong quá trình Tổ xác minh tiến hành xác minh đối với người được xác minh tại đơn vị mình.

2. Giao Phòng Nghiệp vụ 3 - Thanh tra tỉnh

- Tham mưu Chánh Thanh tra tỉnh mời Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp cùng dự và chứng kiến việc lựa chọn ngẫu nhiên người được xác minh theo quy định tại khoản 3, Điều 15 Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.

- Chủ trì phối hợp với các phòng thuộc Thanh tra tinh tham mưu xây dựng, ban hành và triển khai Kế hoạch tiến hành xác minh tài sản, thu nhập năm 2022 theo quy định.

3. Giao Văn phòng - Thanh tra tỉnh

Chủ trì phối hợp với Phòng Nghiệp vụ 3 bố trí kinh phí đảm bảo thực hiện hiệu quả Kế hoạch tiến hành xác minh tài sản, thu nhập năm 2022 theo quy định.

Trên đây là nội dung Kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập năm 2022. Thanh tra tỉnh kính trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt để kịp thời, tổ chức triển khai thực hiện theo quy định./.

 


Nơi nhận:
- UBND tỉnh;
- UBKT Tỉnh ủy;
- Ban Nội Chính
Tỉnh ủy;
- Sở Nội vụ;
- Cục
III, IV - Thanh tra Chính phủ;
- BLĐ Thanh tra tỉnh;
-
Lưu: VT, NV3.

CHÁNH THANH TRA




Nguyễn Ngọc Thắng

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác