Quyết định 3369/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch khống chế và tiến tới loại trừ bệnh dại trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2018-2021
Quyết định 3369/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch khống chế và tiến tới loại trừ bệnh dại trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2018-2021
Số hiệu: | 3369/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Lò Minh Hùng |
Ngày ban hành: | 30/12/2017 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 3369/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La |
Người ký: | Lò Minh Hùng |
Ngày ban hành: | 30/12/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3369/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 30 tháng 12 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thú y ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thú y; Căn cứ Nghị định số 05/2007/NĐ-CP ngày 09/01/2007 về phòng, chống bệnh Dại ở động vật;
Căn cứ Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 13/2/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình quốc gia khống chế và tiến tới loại trừ bệnh dại giai đoạn 2017-2021;
Căn cứ Quyết định số 1537/QĐ-BNN-TY ngày 24/4/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Kế hoạch và dự toán Chương trình quốc gia khống chế và tiến tới loại trừ bệnh dại giai đoạn 2017 - 2021;
Căn cứ Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016 của Bộ nông nghiệp và PTNT Quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 701/TTr-SNN ngày 21 tháng 12 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
KHỐNG CHẾ VÀ TIẾN TỚI LOẠI TRỪ BỆNH DẠI GIAI ĐOẠN 2018-2021
(Kèm theo Quyết định số 3369/QĐ-UBND ngày 30/12/2017 của UBND
tỉnh Sơn La)
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
Từ năm 2016-2017 trên địa bàn tỉnh Sơn La có nhiều trường hợp chó nghi mắc bệnh dại cắn người trên địa bàn các huyện và thành phố (01 trường hợp lấy được mẫu bệnh phẩm gửi xét nghiệm và có kết quả dương tính với vi rút dại). Đối với bệnh dại trên người, theo số liệu của Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh, từ 2016-2017 có 09 người tử vong (Mai Sơn 04, Sông Mã 01, Yên Châu 01, Mộc Châu 01, Sốp Cộp 01, thành phố 01) với các biểu hiện của bệnh dại, mỗi năm có khoảng 5.000 người phải đi điều trị dự phòng do bị chó cắn. Công tác phòng chống bệnh dại trên địa bàn tỉnh trong những năm qua đã được các cấp, các ngành quan tâm chỉ đạo thực hiện, tuy nhiên đến nay vẫn còn nhiều tồn tại, hạn chế như: việc nuôi chó thả rông, không rọ mõm khi ra đường, nơi công cộng còn rất phổ biến; chưa quản lý được đàn chó nuôi theo quy định; việc xử phạt hành chính đối với các hộ gia đình nuôi chó không chấp hành việc tiêm phòng; tỷ lệ tiêm phòng trên tổng đàn chưa cao, chưa đảm bảo theo yêu cầu phòng, chống dịch bệnh... Do vậy, bệnh dại sẽ có nguy cơ lan rộng nếu không có những biện pháp can thiệp kịp thời và đồng bộ.
- Nâng cao nhận thức của người dân có nuôi chó, mèo và cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh về sự nguy hiểm, tác hại của bệnh dại và chấp hành thực hiện các biện pháp phòng, chống bệnh.
- Bồi dưỡng, đào tạo nâng cao năng lực chuyên môn, chất lượng hệ thống giám sát bệnh dại ở động vật của đội ngũ Thú y từ tỉnh đến cơ sở và chính quyền địa phương các cấp.
- Tỷ lệ tiêm phòng hàng năm phải đạt tối thiểu là 80% so với tổng đàn và 100% số con trong diện phải tiêm, đối với vùng có dịch phải tiêm đạt 100% tổng đàn.
- Từng bước khống chế và thanh toán được bệnh dại, không để bệnh dại ở chó, mèo xảy ra trên địa bàn.
1. Mục tiêu chung: Khống chế bệnh dại trên đàn chó nuôi vào năm 2021 nhằm tiến tới loại trừ bệnh Dại.
2. Mục tiêu cụ thể
- Thống kê được số hộ nuôi chó và số lượng chó nuôi hàng năm; các phường, thị trấn lập được danh sách hộ nuôi chó.
- Tỷ lệ chó nuôi được tiêm phòng vắc xin dại tại các xã, phường, thị trấn đạt 80% trở lên trên tổng đàn.
- Giảm số người tử vong do bệnh dại vào năm 2021 so với số ca mắc bệnh dại trung bình giai đoạn 2011-2015.
IV. NỘI DUNG, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Xây dựng tài liệu tuyên truyền về các biện pháp phòng, chống bệnh dại trên động vật
- Trên cơ sở các tài liệu tuyên truyền của Cục Thú y và các nguồn tài liệu hợp lệ khác, Chi cục Chăn nuôi và Thú y xây dựng các tài liệu tuyên truyền của Tỉnh phù hợp cho các đối tượng liên quan.
- Tuyên truyền, phổ biến cho người dân về sự nguy hiểm của bệnh dại, các dấu hiệu nhận biết động vật nghi mắc dại, thông tin kịp thời chính xác về tình hình dịch bệnh (nếu có), các biện pháp phòng, chống bệnh dại; những ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe, tính mạng của con người; hướng dẫn nhân dân chủ động phát hiện bệnh và báo cho cơ quan chuyên môn và chính quyền địa phương để có biện pháp xử lý kịp thời, hạn chế việc lây lan dịch bệnh bảo vệ sức khỏe, tính mạng cho cộng đồng dân cư và vật nuôi. Thực hiện “05 không” trong phòng, chống bệnh đó là: Không nuôi chó, mèo chưa khai báo với chính quyền địa phương; Không nuôi chó, mèo không được tiêm phòng bệnh dại; Không nuôi chó thả rông; Không để chó cắn người; Không nuôi chó, mèo gây ô nhiễm môi trường.
- Hình thức tuyên truyền:
+ Thường xuyên phổ biến các văn bản pháp luật, các chính sách của Nhà nước về phòng, chống bệnh dại; quy định về nuôi chó, trách nhiệm của người nuôi chó và quản lý chó nuôi trên các phương tiện thông tin đại chúng, loa phát thanh và các cuộc họp của tổ dân phố, tiểu khu, bản.
+ Xây dựng chuyên mục về phòng, chống bệnh dại trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Sơn La, website của Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Y tế.
+ Treo khẩu hiệu trên đường; xây dựng pa nô, áp phích về mức độ nguy hiểm của bệnh dại và biện pháp xử lý sau khi bị chó, mèo cắn để treo tại các nhà văn hóa, trường học, điểm tiêm phòng,... phát hành tờ rơi cho người nuôi, buôn bán, vận chuyển chó, mèo.
+ Tổ chức tuyên truyền tại học đường.
+ Tổ chức mít tinh, diễu hành hưởng ứng ngày thế giới phòng, chống bệnh dại (ngày 28/9 hàng năm).
+ Tập huấn phòng chống bệnh dại ở người và động vật trên địa bàn huyện, thành phố.
2. Quản lý đàn chó nuôi
- Quản lý đàn chó nuôi nhằm giảm thiểu việc chó cắn người và hỗ trợ cho công tác tiêm vắc xin phòng bệnh dại triệt để trên đàn chó.
- Tại các phường, thị trấn nơi đông dân cư, UBND phường, thị trấn lập sổ theo dõi số lượng chó nuôi, số hộ có nuôi chó trên địa bàn phường, thị trấn. Yêu cầu chủ nuôi chó đăng ký việc nuôi chó với tổ trưởng dân phố, tiểu khu hoặc UBND cấp phường, thị trấn đồng thời cam kết chấp hành nghiêm túc các quy định của pháp luật khi tham gia nuôi chó (khai báo, đăng ký nuôi chó, thực hiện xích, nhốt và tiêm phòng vắc xin dại cho chó nuôi theo quy định, bảo đảm vệ sinh môi trường không ảnh hưởng xấu tới người xung quanh, khi đưa chó ra đường phải cổ rọ mõm, dây dắt,...).
- Quản lý tiêm phòng cho các hộ nuôi; nắm biến động đàn chó cung cấp cho lực lượng Thú y nhằm phục vụ cho công tác tiêm phòng vắc xin và giám sát bệnh.
3. Tiêm vắc xin phòng bệnh dại trên đàn chó
- Thời gian tổ chức chiến dịch tiêm phòng vắc xin dại cho đàn chó, mèo vào tháng 3-4 hàng năm; sau đó hàng tháng rà soát, tiêm phòng bổ sung số chó mới sinh, chó mới nhập đàn, chó còn sót lại chưa được tiêm phòng để tạo miễn dịch khép kín và đảm bảo tỷ lệ tiêm phòng theo quy định.
- Thành lập các tổ, đội tiêm phòng và tổ chức đợt tiêm phòng tập trung theo địa bàn từng xã, phường, thị trấn, tổ, tiểu khu, bản; xử lý nghiêm đối với những hộ không chấp hành tiêm vắc xin phòng bệnh bắt buộc cho đàn chó.
- Trạm Chăn nuôi và Thú y huyện, thành phố cấp giấy chứng nhận tiêm phòng vắc xin dại cho chủ nuôi chó, mèo để quản lý.
- Dự ước số lượng đàn chó và số liều vắc xin dại chó giai đoạn 2018-2021 trên địa bàn tỉnh Sơn La: Tổng đàn 656.190 con (năm 2018: 159.858; năm 2019: 162.663 con; năm 2020: 165.346 con; năm 2021: 168.323 con) giai đoạn 4 năm. Tổng số liều vắc xin là 626.894 liều, trong đó năm 2018: 151.540 liều; năm 2019: 155.836 liều; năm 2020: 158.389 liều; năm 2021 là 161.304 liều (có phụ lục chi tiết kèm theo).
4. Giám sát bệnh dại
- Giám sát dịch bệnh nhằm phát hiện sớm ca bệnh để có các biện pháp xử lý kịp thời, không để bệnh dại lây lan trên đàn chó và cắn người.
- Chủ động giám sát (chủ yếu là giám sát lâm sàng) chặt chẽ tình hình bệnh dại động vật từ cấp tỉnh đến cơ sở thông qua mạng lưới thú y, y tế, các cơ sở kinh doanh thuốc thú y trên địa bàn và cộng đồng dân cư.
- Khi phát hiện chó nghi mắc bệnh dại, thông báo ngay cho cơ quan thú y, y tế nơi gần nhất hoặc chính quyền địa phương để triển khai thực hiện các biện pháp phòng chống bệnh dại theo quy định, tăng cường triển khai các biện pháp phòng, chống bệnh dại cho người và động vật.
5. Điều tra và xử lý ổ dịch
Khi có ổ dịch dại xảy ra, triển khai các biện pháp phòng chống bệnh dại theo hướng dẫn tại Phụ lục số 15 ban hành kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn.
6. Phối hợp phòng, chống bệnh dại
- Duy trì công tác phối hợp liên ngành giữa Y tế và Nông nghiệp theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 16/2013/TTLT-BYT-BNN&PTNT ngày 27/5/2013 của Bộ Y tế - Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn phối hợp phòng, chống bệnh lây truyền từ động vật sang người.
- Tăng cường công tác phối hợp giữa các cấp ngành quản lý với UBND các cấp và cộng đồng dân cư để triển khai các hoạt động tuyên truyền, giám sát, phát hiện và xử lý dịch bệnh và một số hoạt động khác trong phòng chống bệnh dại
7. Tập huấn, nâng cao năng lực cho hệ thống cán bộ thú y và người dân
- Tổ chức các lớp tập huấn nghiệp vụ phòng, chống bệnh dại cho cán bộ Thu ý từ tỉnh đến cấp huyện, xã, phường, thị trấn và người dân theo kế hoạch được phê duyệt hàng năm.
- Nội dung tập huấn: Kiến thức về bệnh dại, công tác quản lý chó mèo, công tác điều tra và giám sát ổ dịch, tiêm phòng vắc xin bệnh dại, quản lý ổ dịch, kiểm dịch và thực hiện chống dịch khi có dịch xảy ra.
- Đối tượng tập huấn: cán bộ kỹ thuật thuộc hệ thống thú y từ tỉnh đến cơ sở và người nuôi chó.
1. Ngân sách tỉnh:
Đảm bảo kinh phí để chi cho các hoạt động của tỉnh, bao gồm: kinh phí chỉ đạo phòng, chống dịch, giám sát dịch tễ, tập huấn, hội thảo, họp triển khai thực hiện, sơ kết, tổng kết đánh giá, xây dựng và phát hành tài liệu, tổ chức thông tin tuyên truyền, tiền vắc xin, tiền công tiêm phòng tại các xã vùng I, vùng II, vùng III và các huyện 30a (theo mức quy định tại Nghị quyết 89/2014/NQ-HĐND; Nghị quyết 56/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh), bảo quản vắc xin, trang thiết bị bảo hộ.
2. Ngân sách cấp huyện, thành phố (gọi chung là cấp huyện):
Đảm bảo kinh phí để triển khai thực hiện cho các hoạt động của địa phương, gồm: tập huấn, quản lý đàn chó; sơ kết, tổng kết, tuyên truyền, chỉ đạo phòng chống dịch, giám sát dịch tễ, dụng cụ bắt giữ chó, tiêu hủy chó bị dại, nghi mắc bệnh dại, bảo quản, vận chuyển vắc xin, trang thiết bị bảo hộ.
3. Người nuôi chó, mèo
Chi trả tiền vắc xin và tiền công tiêm phòng cho chó, mèo theo quy định của nhà nước (trừ các hộ nuôi chó ở các xã vùng III và các huyện thuộc Chương trình 30a).
4. Kinh phí triển khai tiêm phòng dại chó giai đoạn 2018-2021
Tổng kinh phí: 13.218.638 triệu, trong đó nhà nước hỗ trợ là 10.112.066 đồng, người dân chi trả là 3.106.572 đồng (có Phụ lục 06 kèm theo).
1. UBND huyện, thành phố
- Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến về nguy cơ và tính chất nguy hiểm của bệnh dại ở súc vật lây sang người để người dân hiểu và tự giác đến các cơ sở y tế được tư vấn và tiêm phòng vắc xin khi bị chó, mèo cắn.
- Chỉ đạo các xã, phường, thị trấn tăng cường quản lý đàn chó, mèo, tổ chức cho các hộ gia đình đăng ký nuôi chó, mèo đặc biệt là những nơi có bệnh dại, những khu vực đang có chó, mèo nghi mắc dại cắn người, tổ chức triển khai tiêm phòng vắc xin dại hàng năm theo kế hoạch đã được phê duyệt.
- Chỉ đạo UBND xã, phường, thị trấn phối hợp với Trạm Chăn nuôi Thú y huyện, thành phố triển khai công tác phòng, chống bệnh dại ở súc vật trên địa bàn. Tổ chức kiểm tra, giám sát tình hình bệnh dại đến tận bản, tổ, tiểu khu, hộ nuôi chó, mèo, giao trách nhiệm giám sát phát hiện bệnh dại cho nhân viên thú y cấp xã, phường, thị trấn và các trưởng bản, tổ, tiểu khu. Đồng thời chỉ đạo các tổ chức đoàn thể cùng tham gia giám sát tình hình bệnh dại. Thực hiện các hướng dẫn về phòng bệnh dại của cơ quan Thú y, trong đó trú trọng thực hiện vệ sinh, tiêu độc khử trùng chuồng nuôi, dụng cụ nuôi, tiêm phòng vắc xin định kỳ cho chó, mèo.
- Chỉ đạo các lực lượng chức năng kiểm soát chặt chẽ việc buôn bán, vận chuyển chó, mèo trên địa bàn, đặc biệt vận chuyển chó, mèo từ nước Lào và các tỉnh vào địa bàn tỉnh. Kiên quyết xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì phối hợp với các cấp, các ngành liên quan, kiểm tra việc tổ chức thực hiện công tác phòng chống bệnh dại tại các huyện, thành phố. Tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Chỉ đạo Chi cục Chăn nuôi và Thú y:
+ Phối hợp với UBND các huyện, thành phố chỉ đạo triển khai công tác tiêm phòng vắc xin phòng bệnh dại cho đàn chó, mèo; kiểm tra, hướng dẫn thực hiện ở các địa phương để công tác tiêm phòng đạt kết quả cao nhất. Cung ứng đủ và kịp thời vắc xin, vật tư, dụng cụ chuyên môn phục vụ tiêm phòng dại cho chó, mèo, kịp thời xử lý những vướng mắc trong quá trình tiêm phòng.
+ Phối hợp với các lực lượng chức năng kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ việc vận chuyển chó, mèo theo đúng quy định của pháp luật. Xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm theo quy định tại Nghị định số 05/2007/NĐ-CP ngày 09/01/2007 của Chính phủ về việc phòng, chống bệnh dại ở động vật; Nghị định số 90/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y.
+ Chủ động phối hợp với Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh hướng dẫn các biện pháp an toàn cho người tham gia phòng, chống bệnh dại theo quy định. Tổng hợp kết quả thực hiện báo cáo Giám đốc Sở, UBND tỉnh theo quy định.
3. Sở Y tế
- Tuyên truyền về các biện pháp phòng bệnh dại trên người giúp người dân tự giác đến cơ sở y tế để được tư vấn và tiêm phòng vắc xin khi bị súc vật cắn, không chữa bệnh dại bằng thuốc nam, thuốc bắc.
- Chỉ đạo Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh:
+ Chuẩn bị đầy đủ số lượng vắc xin và huyết thanh kháng dại để tiêm phòng và chữa trị kịp thời cho người bị chó, mèo nghi dại cắn. Tổ chức tốt việc khám, tư vấn, chỉ định tiêm phòng dại theo quy định của Bộ Y tế.
+ Lập sổ theo dõi các trường hợp người tiêm vắc xin phòng dại, thông báo kịp thời với cơ quan Thú y địa phương để phối hợp thực hiện các biện pháp phòng chống bệnh dại trên súc vật nhằm hạn chế thấp nhất lây bệnh dại từ súc vật sang người.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, báo cáo UBND tỉnh.
4. Sở Tài chính: Bố trí nguồn kinh phí phục vụ kịp thời cho công tác khống chế và loại trừ bệnh dại trên địa bàn tỉnh.
5. Các cơ quan Thông tin và truyền thông: Sở Thông tin và truyền thông, Báo Sơn La, Đài phát thanh - Truyền hình tỉnh, các cơ quan thông tin đại chúng trên địa bàn phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Y tế thường xuyên thông tin, tuyên truyền về bệnh dại, đặc biệt là mối nguy hiểm của bệnh dại ở người, nâng cao nhận thức trong phòng, chống bệnh dại trên người cũng như phối hợp với cơ quan thú y trong phòng, chống bệnh dại ở động vật.
6. Các Sở, ban, ngành, đoàn thể, lực lượng vũ trang: Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phòng, chống bệnh dại tới cán bộ công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị về việc chấp hành các quy định pháp luật khi nuôi chó, mèo và tích cực thực hiện các biện pháp phòng ngừa để bảo vệ mình và cộng đồng cùng phòng, chống bệnh dại.
7. Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình tham gia nuôi chó, mèo
- Phải đăng ký việc nuôi chó với tổ trưởng dân phố, tiểu khu hoặc UBND phường, thị trấn tại các nơi đông dân cư (phường, thị trấn).
- Xích, nhốt hoặc giữ chó trong khuôn viên gia đình; bảo đảm vệ sinh môi trường, không ảnh hưởng xấu đến những người xung quanh. Khi đưa chó ra nơi công cộng phải bảo đảm an toàn cho người xung quanh bằng cách đeo rọ mõm cho chó hoặc xích giữ chó và có người dắt.
- Chấp hành tiêm vắc xin phòng bệnh dại cho chó theo quy định.
- Chịu mọi chi phí trong trường hợp để chó thả rông bị bắt giữ, kể cả chi phí cho việc nuôi và xử lý chó. Trường hợp chó cắn, mèo cào người thì chủ vật nuôi phải bồi thường vật chất cho người bị hại theo quy định của pháp luật.
- Theo dõi vật nuôi, khi phát hiện có hiện tượng bất thường ở con vật, chủ vật nuôi phải nhốt con vật đó để theo dõi và báo cho nhân viên thú y cấp xã, UBND cấp xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan thú y nơi gần nhất. Không được vận chuyển hoặc bán chó dại, nghi dại đi nơi khác để ngăn chặn sự lây lan bệnh trên diện rộng và gây bệnh dại cho người.
- Khi động vật đã xác định mắc bệnh dại, chủ vật nuôi phải chấp hành tiêu hủy con vật. Thực hiện vệ sinh khử trùng tiêu độc toàn bộ chuồng, cũi, dụng cụ chăn nuôi, phương tiện vận chuyển, môi trường, thức ăn, chất thải các vật dụng khác đã tiếp xúc với con vật mắc bệnh.
- Chấp hành sự kiểm tra, hướng dẫn của các cơ quan quản lý chuyên ngành thú y, hợp tác với các cơ quan chuyên môn trong việc lấy mẫu kiểm tra, giám sát dịch bệnh.
Yêu cầu các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch này và thường xuyên báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kịp thời chỉ đạo.
DỰ ƯỚC SỐ LƯỢNG ĐÀN CHÓ VÀ SỐ LIỆU VẮC
XIN DẠI CHÓ GIAI ĐOẠN 2018-2021
Ban hành kèm theo Quyết định số 3369/QĐ-UBND ngày 30/12/2017 của UBND tỉnh Sơn La
TT |
Huyện, thành phố |
Tổng đàn (con) |
Số lượng vắc xin (liều) |
||||||
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
||
1 |
Thuận Châu |
16.459 |
16.720 |
16.940 |
17.130 |
15.040 |
15.120 |
15.440 |
15.730 |
2 |
Quỳnh Nhai |
5.490 |
5.764 |
6.052 |
6.300 |
5.490 |
5.764 |
6.052 |
6.300 |
3 |
Mường La |
14.367 |
14.435 |
14.506 |
14.730 |
12.200 |
12.335 |
12.406 |
12.630 |
4 |
Thành Phố |
8.964 |
9.304 |
9.767 |
10.256 |
8.964 |
9.304 |
9.767 |
10.256 |
5 |
Mai Sơn |
21.693 |
21.793 |
21.893 |
21.993 |
21.693 |
21.793 |
21.893 |
21.993 |
6 |
Yên Châu |
11.784 |
12.280 |
12.611 |
12.813 |
11.784 |
11.800 |
11.850 |
11.945 |
7 |
Mộc Châu |
16.350 |
16.495 |
16.577 |
16.800 |
16.300 |
16.395 |
16.477 |
16.500 |
8 |
Phù Yên |
18.520 |
18.520 |
18.520 |
18.520 |
18.520 |
18.520 |
18.520 |
18.520 |
9 |
Bắc Yên |
9.004 |
9.595 |
10.260 |
11.070 |
8.900 |
9.595 |
10.260 |
11.070 |
10 |
Sông Mã |
22.700 |
22.800 |
22.850 |
22.950 |
19.179 |
21.500 |
21.850 |
22.150 |
11 |
Sốp Cộp |
5.600 |
5.720 |
5.863 |
5.975 |
5.500 |
5.690 |
5.800 |
5.900 |
12 |
Vân Hồ |
8.927 |
9.237 |
9.507 |
9.786 |
7.970 |
8.020 |
8.074 |
8.310 |
Tổng |
159.858 |
162.663 |
165.346 |
168.323 |
151.540 |
155.836 |
158.389 |
161.304 |
SỐ LƯỢNG CHÓ VÀ VẮC XIN DẠI CHÓ NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3369/QĐ-UBND ngày 30/12/2017 của UBND tỉnh Sơn La)
TT |
Tên Huyện |
Tổng số |
Chương trình 30a và các xã vùng III (NST hỗ trợ 100% vắc xin và công tiêm) |
Các xã vùng II (NST hỗ trợ 50% vắc xin và công tiêm) |
Các xã vùng I (NST hỗ trợ 30% vắc xin và công tiêm) |
Các phường, thị trấn ( không áp dụng NQ 89/2014/NQ- HĐND) |
||||||
Tổng đàn (con) |
Diện tiêm (con) |
Vắc xin (liều) |
Diện tiêm (con) |
Vắc xin (liều) |
Diện tiêm (con) |
Vắc xin (liều) |
Diện tiêm (con) |
Vắc xin (liều) |
Diện tiêm (con) |
Vắc xin (liều) |
||
1 |
Thuận Châu |
16.459 |
15.040 |
15.040 |
11.720 |
11.720 |
2.510 |
2.510 |
500 |
500 |
310 |
310 |
2 |
Quỳnh Nhai |
5.490 |
5.490 |
5.490 |
5.490 |
5.490 |
|
|
|
|
|
|
3 |
Thành Phố |
8.964 |
8.964 |
8.964 |
- |
- |
1.355 |
1.355 |
3.825 |
3.825 |
3.784 |
3.784 |
4 |
Mường La |
14.367 |
12.200 |
12.200 |
12.200 |
12.200 |
|
|
|
|
|
|
5 |
Mai Sơn |
21.693 |
21.693 |
21.693 |
6.466 |
6.466 |
10.759 |
10.759 |
2.683 |
2.683 |
1.785 |
1.785 |
6 |
Yên Châu |
11.784 |
11.784 |
11.784 |
7.428 |
7.428 |
3.365 |
3.365 |
413 |
413 |
578 |
578 |
7 |
Mộc Châu |
16.350 |
16.300 |
16.300 |
1.600 |
1.600 |
7.500 |
7.500 |
2.700 |
2.700 |
4.500 |
4.500 |
8 |
Vân Hồ |
8.927 |
7.970 |
7.970 |
6.000 |
6.000 |
1.970 |
1.970 |
0 |
0 |
0 |
0 |
9 |
Bắc Yên |
9.004 |
8.900 |
8.900 |
8.900 |
8.900 |
|
|
|
|
|
|
10 |
Phù Yên |
18.520 |
18.520 |
18.520 |
18.520 |
18.520 |
|
|
|
|
|
|
11 |
Sông Mã |
22.700 |
19.179 |
19.179 |
9.090 |
9.090 |
8.300 |
8.300 |
1.250 |
1.250 |
539 |
539 |
12 |
Sốp Cộp |
5.600 |
5.500 |
5.500 |
5.500 |
5.500 |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
159.858 |
151.540 |
151.540 |
92.914 |
92.914 |
35.759 |
35.759 |
11.371 |
11.371 |
11.496 |
11.496 |
SỐ LƯỢNG CHÓ VÀ VẮC XIN DẠI CHÓ NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3369/QĐ-UBND ngày 30/12/2017 của UBND tỉnh Sơn La)
TT |
Tên Huyện |
Tổng số |
Chương trình 30a và các xã vùng III (NST hỗ trợ 100% vắc xin và công tiêm) |
Các xã vùng II (NST hỗ trợ 50% vắc xin và công tiêm) |
Các xã vùng I (NST hỗ trợ 30% vắc xin và công tiêm) |
Các phường, thị trấn ( không áp dụng NQ 89/2014/NQ- HĐND) |
||||||
Tổng đàn (con) |
Diện tiêm (con) |
Vắc xin (liều) |
Diện tiêm (con) |
Vắc xin (liều) |
Diện tiêm (con) |
Vắc xin (liều) |
Diện tiêm (con) |
Vắc xin (liều) |
Diện tiêm (con) |
Vắc xin (liều) |
||
1 |
Thuận Châu |
16.720 |
15.120 |
15.120 |
11.740 |
11.740 |
2.530 |
2.530 |
520 |
520 |
330 |
330 |
2 |
Quỳnh Nhai |
5.764 |
5.764 |
5.764 |
5.764 |
5.764 |
|
|
|
|
|
|
3 |
Thành Phố |
9.304 |
9.304 |
9.304 |
|
|
1.395 |
1.395 |
3.975 |
3.975 |
3.934 |
3.934 |
4 |
Mường La |
14.435 |
12.335 |
12.335 |
12.335 |
12.335 |
|
|
|
|
|
|
5 |
Mai Sơn |
21.793 |
21.793 |
21.793 |
6.496 |
6.496 |
10.789 |
10.789 |
2.693 |
2.693 |
1.815 |
1.815 |
6 |
Yên Châu |
12.280 |
11.800 |
11.800 |
7.444 |
7.444 |
3.365 |
3.365 |
413 |
413 |
578 |
578 |
7 |
Mộc Châu |
16.495 |
16.395 |
16.395 |
1.620 |
1.620 |
7.535 |
7.535 |
2.720 |
2.720 |
4.520 |
4.520 |
8 |
Vân Hồ |
9.237 |
8.020 |
8.020 |
6.040 |
6.040 |
1.980 |
1.980 |
0 |
0 |
0 |
0 |
9 |
Bắc Yên |
9.595 |
9.595 |
9.595 |
9.595 |
9.595 |
|
|
|
|
|
|
10 |
Phù Yên |
18.520 |
18.520 |
18.520 |
18.520 |
18.520 |
|
|
|
|
|
|
11 |
Sông Mã |
22.800 |
21.500 |
21.500 |
10.090 |
10.090 |
9.300 |
9.300 |
1.450 |
1.450 |
660 |
660 |
12 |
Sốp Cộp |
5.720 |
5.690 |
5.690 |
5.690 |
5.690 |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
162.663 |
155.836 |
155.836 |
95.334 |
95.334 |
36.894 |
36.894 |
11.771 |
11.771 |
11.837 |
11.837 |
SỐ LƯỢNG CHÓ VÀ VẮC XIN DẠI CHÓ NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3369/QĐ-UBND ngày 30/12/2017 của UBND tỉnh Sơn La)
TT |
Tên Huyện |
Tổng số |
Chương trình 30a và các xã vùng III (NST hỗ trợ 100% vắc xin và công tiêm) |
Các xã vùng II (NST hỗ trợ 50% vắc xin và công tiêm) |
Các xã vùng I (NST hỗ trợ 30% vắc xin và công tiêm) |
Các phường, thị trấn (không áp dụng NQ 89/2014/NQ- HĐND) |
|||||||
Tổng đàn (con) |
Diện tiêm (con) |
Vắc xin (liều) |
Diện tiêm (con) |
Vắc xin (liều) |
Diện tiêm (con) |
Vắc xin (liều) |
Diện tiêm (con) |
Vắc xin (liều) |
Diện tiêm (con) |
Vắc xin (liều) |
|||
1 |
Thuận Châu |
16.940 |
15.440 |
15.440 |
11.940 |
11.940 |
2.580 |
2.580 |
570 |
570 |
350 |
350 |
|
2 |
Quỳnh Nhai |
6.052 |
6.052 |
6.052 |
6.052 |
6.052 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Thành Phố |
9.767 |
9.767 |
9.767 |
- |
- |
1.458 |
1.458 |
4.175 |
4.175 |
4.134 |
4.134 |
|
4 |
Mường La |
14.506 |
12.406 |
12.406 |
12.406 |
12.406 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Mai Sơn |
21.893 |
21.893 |
21.893 |
6.526 |
6.526 |
10.829 |
10.829 |
2.713 |
2.713 |
1.825 |
1.825 |
|
6 |
Yên Châu |
12.611 |
11.850 |
11.850 |
7.464 |
7.464 |
3.385 |
3.385 |
418 |
418 |
583 |
583 |
|
7 |
Mộc Châu |
16.577 |
16.477 |
16.477 |
1.640 |
1.640 |
7.557 |
7.557 |
2.740 |
2.740 |
4.540 |
4.540 |
|
8 |
Vân Hồ |
9.507 |
8.074 |
8.074 |
6.074 |
6.074 |
2.000 |
2.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
9 |
Bắc Yên |
10.260 |
10.260 |
10.260 |
10.260 |
10.260 |
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Phù Yên |
18.520 |
18.520 |
18.520 |
18.520 |
18.520 |
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Sông Mã |
22.850 |
21.850 |
21.850 |
10.290 |
10.290 |
9.400 |
9.400 |
1.500 |
1.500 |
660 |
660 |
|
12 |
Sốp Cộp |
5.863 |
5.800 |
5.800 |
5.800 |
5.800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
165.346 |
158.389 |
158.389 |
96.972 |
96.972 |
37.209 |
37.209 |
12.116 |
12.116 |
12.092 |
12.092 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
SỐ LƯỢNG CHÓ VÀ VẮC XIN DẠI CHÓ NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3369/QĐ-UBND ngày 30 /12/2017 của UBND tỉnh Sơn La)
TT |
Tên Huyện |
Tổng số |
Chương trình 30a và các xã vùng III (NST hỗ trợ 100% vắc xin và công tiêm) |
Các xã vùng II (NST hỗ trợ 50% vắc xin và công tiêm) |
Các xã vùng I (NST hỗ trợ 30% vắc xin và công tiêm) |
Các phường, thị trấn (không áp dụng NQ 89/2014/NQ- HĐND) |
||||||
Tổng đàn (con) |
Diện tiêm (con) |
Vắc xin (liều) |
Diện tiêm (con) |
Vắc xin (liều) |
Diện tiêm (con) |
Vắc xin (liều) |
Diện tiêm (con) |
Vắc xin (liều) |
Diện tiêm (con) |
Vắc xin (liều) |
||
1 |
Thuận Châu |
17.130 |
15.730 |
15.730 |
12.040 |
12.040 |
2.690 |
2.690 |
610 |
610 |
390 |
390 |
2 |
Quỳnh Nhai |
6.300 |
6.300 |
6.300 |
6.300 |
6.300 |
|
|
|
|
|
|
3 |
Thành Phố |
10.256 |
10.256 |
10.256 |
- |
- |
1.547 |
1.547 |
4.375 |
4.375 |
4.334 |
4.334 |
4 |
Mường La |
14.730 |
12.630 |
12.630 |
12.630 |
12.630 |
|
|
|
|
|
|
5 |
Mai Sơn |
21.993 |
21.993 |
21.993 |
6.556 |
6.556 |
10.869 |
10.869 |
2.733 |
2.733 |
1.835 |
1.835 |
6 |
Yên Châu |
12.813 |
11.945 |
11.945 |
7.504 |
7.504 |
3.425 |
3.425 |
428 |
428 |
588 |
588 |
7 |
Mộc Châu |
16.800 |
16.500 |
16.500 |
1.643 |
1.643 |
7.572 |
7.572 |
2.740 |
2.740 |
4.545 |
4.545 |
8 |
Vân Hồ |
9.786 |
8.310 |
8.310 |
6.210 |
6.210 |
2.100 |
2.100 |
0 |
0 |
0 |
0 |
9 |
Bắc Yên |
11.070 |
11.070 |
11.070 |
11.070 |
11.070 |
|
|
|
|
|
|
10 |
Phù Yên |
18.520 |
18.520 |
18.520 |
18.520 |
18.520 |
|
|
|
|
|
|
11 |
Sông Mã |
22.950 |
22.150 |
22.150 |
10.390 |
10.390 |
9.500 |
9.500 |
1.550 |
1.550 |
710 |
710 |
12 |
Sốp Cộp |
5.975 |
5.900 |
5.900 |
5.900 |
5.900 |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
168.323 |
161.304 |
161.304 |
98.763 |
98.763 |
37.703 |
37.703 |
12.436 |
12.436 |
12.402 |
12.402 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây