Quyết định 3364/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản lý hành chính, quản lý kinh tế - xã hội chuyên sâu, chuyển đổi tư duy về phát triển kinh tế nông thôn cho cán bộ, công chức xã tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022-2025
Quyết định 3364/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản lý hành chính, quản lý kinh tế - xã hội chuyên sâu, chuyển đổi tư duy về phát triển kinh tế nông thôn cho cán bộ, công chức xã tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022-2025
Số hiệu: | 3364/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Đầu Thanh Tùng |
Ngày ban hành: | 07/10/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 3364/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký: | Đầu Thanh Tùng |
Ngày ban hành: | 07/10/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3364/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 07 tháng 10 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/2/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Công văn số 2580/BNV-ĐT ngày 16/6/2022 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn triển khai công tác bồi dưỡng cán bộ công chức xã giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 514/TTr-SNV ngày 26/8/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản lý hành chính, quản lý kinh tế - xã hội chuyên sâu, chuyển đổi tư duy về phát triển kinh tế nông thôn cho cán bộ, công chức xã tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022 - 2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC, NĂNG LỰC QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH, QUẢN LÝ KINH TẾ - XÃ
HỘI CHUYÊN SÂU, CHUYỂN ĐỔI TƯ DUY VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG THÔN CHO CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC XÃ TỈNH THANH HÓA, GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3364/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
1. Mục đích
Trang bị kiến thức, kĩ năng, phương pháp thực hiện nhiệm vụ nhằm nâng cao năng lực, hiệu quả thực thi công vụ, góp phần xây dựng, phát triển đội ngũ cán bộ, công chức xã tỉnh Thanh Hóa chuyên nghiệp, có phẩm chất đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị và năng lực đáp ứng yêu cầu phục vụ nhân dân và sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh nhà.
2. Yêu cầu
a) Các cơ quan, đơn vị chủ động, linh hoạt, phối hợp tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo tiến độ, chất lượng, hiệu quả Kế hoạch này theo đúng các quy định của pháp luật về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;
b) Chương trình, tài liệu bồi dưỡng phải bám sát khung chương trình và hướng dẫn của của Bộ Nội vụ; quan điểm, chủ trương mới của Trung ương và của Tỉnh ủy, tình hình thực tiễn trên địa bàn tỉnh về xây dựng nông thôn mới.
1. Mục tiêu chung
Trang bị kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý, năng lực quản lý hành chính, quản lý kinh tế - xã hội chuyên sâu, chuyển đổi tư duy về phát triển kinh tế; nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức xã trên địa bàn tỉnh, đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2022 - 2025.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Bồi dưỡng cập nhật được các quy định mới của Đảng, Nhà nước về xây dựng nông thôn mới, tạo sự chuyển biến cơ bản về nhận thức và hành vi của cán bộ, công chức xã đối với nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương trong giai đoạn mới, đặc biệt chú trọng bồi dưỡng kiến thức về công nghệ thông tin, chuyển đổi số đối với đội ngũ cán bộ, công chức xã.
b) Trang bị được các phương pháp để tiếp cận những vấn đề chính trị, pháp luật, kiến thức và kỹ năng quản lý nhà nước, quản lý kinh tế - xã hội chuyên sâu hướng tới mục tiêu xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức xã trong sạch, vững mạnh, hoạt động quản lý nhà nước hiệu lực, hiệu quả. Nâng cao năng lực hoạch định, tổ chức thực hiện, kiểm tra, đánh giá và tham mưu của cán bộ, công chức xã trên địa bàn tỉnh.
III. ĐỐI TƯỢNG, GIẢNG VIÊN, CHƯƠNG TRÌNH, TÀI LIỆU, THỜI GIAN, HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP BỒI DƯỠNG
1. Đối tượng
a) Cán bộ xã, gồm: Bí thư Đảng ủy xã; Chủ tịch HĐND xã; Chủ tịch UBND xã; Chủ tịch UBMTTQ xã; Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh xã; Chủ tịch Hội LHPN xã; Chủ tịch Hội Nông dân xã; Chủ tịch Hội Cựu chiến binh xã.
b) Các chức danh công chức xã, gồm: Công chức Văn phòng - Thống kê; Công chức Tài chính - Kế toán; Công chức Văn hóa - xã hội; Công chức Tư pháp - Hộ tịch; Công chức Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường.
2. Giảng viên, báo cáo viên tham gia bồi dưỡng: Lãnh đạo các sở, ban, ngành có liên quan; lãnh đạo một số UBND các huyện, thị xã, thành phố; giảng viên có trình độ, uy tín, kinh nghiệm từ Trường Chính trị tỉnh, trường Đại học Hồng Đức, trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch và từ các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng khác.
3. Chương trình, tài liệu bồi dưỡng
a) Về chương trình bồi dưỡng: sử dụng các chương trình do Bộ Nội vụ và các bộ chuyên ngành xây dựng, ban hành và chuyển giao bồi dưỡng cho các chức danh cán bộ, công chức xã;
b) Về tài liệu bồi dưỡng: do Trường Chính trị tỉnh, các cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền giao biên soạn, bám sát chương trình khung của Bộ Nội vụ; cập nhật các chủ trương, quan điểm chỉ đạo mới của Trung ương, của tỉnh và phù hợp tình hình thực tiễn trên địa bàn tỉnh, theo yêu cầu của vị trí việc làm, gắn với từng chức danh cán bộ, công chức xã.
4. Dự kiến số lượng, thời gian, thời lượng bồi dưỡng hằng năm.
TT |
Năm |
Đối tượng, chương trình bồi dưỡng |
Dự kiến số lượt học viên |
Số lớp |
Dự kiến thời lượng |
1 |
2023 |
Chương trình bồi dưỡng kỹ năng hành chính, quản lý kinh tế - xã hội chuyên sâu cho công chức xã |
|||
Công chức Văn phòng - Thống kê |
289 |
03 |
05 ngày |
||
Công chức Tài chính - Kế toán |
289 |
03 |
05 ngày |
||
Công chức Văn hóa - xã hội |
289 |
03 |
05 ngày |
||
|
|
Công chức Tư pháp - Hộ tịch |
289 |
03 |
05 ngày |
Công chức Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường |
289 |
03 |
05 ngày |
||
Tổng năm 2023 |
1.445 |
15 |
|
||
2 |
2024 |
Chương trình bồi dưỡng kỹ năng lãnh đạo, quản lý; chuyển đổi tư duy về phát triển nông thôn cho cán bộ xã |
|||
Bí thư Đảng ủy xã |
289 |
03 |
05 ngày |
||
Chủ tịch HĐND xã |
289 |
03 |
05 ngày |
||
Chủ tịch UBND xã |
289 |
03 |
05 ngày |
||
Chủ tịch UBMTTQ xã |
289 |
03 |
05 ngày |
||
Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh |
289 |
03 |
05 ngày |
||
Chủ tịch Hội LHPN xã |
289 |
03 |
05 ngày |
||
Chủ tịch Hội Nông dân |
289 |
03 |
05 ngày |
||
Chủ tịch Hội Cựu chiến binh xã |
289 |
03 |
05 ngày |
||
Tổng năm 2024 |
2.312 |
24 |
|
||
3 |
2025 |
Chương trình bồi dưỡng kỹ năng hành chính, quản lý kinh tế - xã hội chuyên sâu cho công chức xã |
|||
Công chức Văn phòng - Thống kê |
180 |
02 |
05 ngày |
||
Công chức Tài chính - Kế toán |
180 |
02 |
05 ngày |
||
Công chức Văn hóa - xã hội |
180 |
02 |
05 ngày |
||
Công chức Tư pháp - Hộ tịch |
180 |
02 |
05 ngày |
||
Công chức Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường |
180 |
02 |
05 ngày |
||
Chương trình bồi dưỡng kỹ năng lãnh đạo, quản lý; chuyển đổi tư duy về phát triển nông thôn cho cán bộ xã |
|||||
Bí thư Đảng ủy xã |
180 |
02 |
05 ngày |
||
Chủ tịch HĐND xã |
180 |
02 |
05 ngày |
||
Chủ tịch UBND xã |
180 |
02 |
05 ngày |
||
Chủ tịch UBMTTQ xã |
180 |
02 |
05 ngày |
||
Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh |
180 |
02 |
05 ngày |
||
Chủ tịch Hội LHPN xã |
180 |
02 |
05 ngày |
||
Chủ tịch Hội Nông dân |
180 |
02 |
05 ngày |
||
Chủ tịch Hội Cựu chiến binh xã |
180 |
02 |
05 ngày |
||
|
|
Tổng năm 2025 |
2.340 |
26 |
05 ngày |
Tổng (1+2+3) |
6097 |
65 |
|
5. Hình thức, phương pháp bồi dưỡng:
a) Hình thức: Bồi dưỡng tập trung (các lớp bồi dưỡng được tổ chức theo từng chức danh cán bộ, công chức cấp xã).
b) Phương pháp bồi dưỡng: gắn lý luận với thực tiễn.
IV. DỰ KIẾN KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí triển khai thực hiện kế hoạch được bố trí từ nguồn kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới của Trung ương và từ ngân sách do UBND tỉnh Thanh Hóa bố trí từ nguồn kinh phí thực hiện Chương trình đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực của tinh.
2. Tổng kinh phí bồi dưỡng dự kiến là 4.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Bốn tỷ đồng); trong đó:
- Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa đề nghị Bộ Nội vụ tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền cấp kinh phí từ nguồn ngân sách Trung ương cho tỉnh là: 3.000.000.000 đồng (chiếm 75% tổng kinh phí).
- Ngân sách tỉnh bố trí thực hiện là: 1.000.000.000 đồng (chiếm 25% tổng kinh phí).
1. Sở Nội vụ:
a) Chủ trì, phối hợp với với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện theo các nội dung của kế hoạch được phê duyệt đảm bảo tiến độ, chất lượng, hiệu quả.
b) Hàng năm, phối hợp với Trường Chính trị tinh, Sở Tài chính rà soát đối tượng, nội dung, xây dựng dự toán kinh phí bồi dưỡng, đưa vào Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hàng năm của tỉnh; trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Chủ trì, phối hợp với Trường Chính trị tinh, các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức mở các lớp bồi dưỡng cho cán bộ, công chức xã theo kế hoạch được phê duyệt.
d) Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện định kỳ và đột xuất; sơ kết, tổng kết kế hoạch báo cáo Bộ Nội vụ và Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Tài chính:
Căn cứ chức năng nhiệm vụ, quyền hạn được giao, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, lồng ghép, bố trí đủ kinh phí của tỉnh cho công tác bồi dưỡng cán bộ, công chức xã theo Kế hoạch này.
3. UBND các huyện, thị xã, thành phố; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh Thanh Hóa, Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan, đơn vị có liên quan:
- Phối hợp với Trường Chính trị tỉnh thực hiện biên soạn tài liệu bồi dưỡng trước khi đưa vào sử dụng theo quy định.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố: cử cán bộ, công chức xã đi bồi dưỡng bảo đảm thực hiện hoàn thành các mục tiêu của kế hoạch.
4. Trường Chính trị tỉnh
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan nghiên cứu, xây dựng các tài liệu bồi dưỡng bám sát khung chương trình của Bộ Nội vụ, quan điểm chủ trương mới của Trung ương và của Tỉnh ủy, tình hình thực tiễn của địa phương về xây dựng nông thôn mới. Các chuyên đề bồi dưỡng phải đảm bảo trang bị những kiến thức cơ bản, đồng thời kịp thời cập nhật được quan điểm, kiến thức mới, rèn luyện kỹ năng lãnh đạo, quản lý, điều hành, thực thi nhiệm vụ đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, phù hợp với yêu cầu của từng chức danh, vị trí việc làm của các đối tượng học viên.
b) Phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức mở các lớp bồi dưỡng cho cán bộ, công chức xã theo kế hoạch được phê duyệt.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh kịp thời báo cáo, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết theo quy định./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây