392312

Quyết định 336/QĐ-UBQGCPĐT năm 2018 về Quy chế hoạt động của Ủy ban Quốc gia về Chính phủ điện tử

392312
LawNet .vn

Quyết định 336/QĐ-UBQGCPĐT năm 2018 về Quy chế hoạt động của Ủy ban Quốc gia về Chính phủ điện tử

Số hiệu: 336/QĐ-UBQGCPĐT Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Ủy ban Quốc gia về Chính phủ điện tử Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành: 28/08/2018 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 336/QĐ-UBQGCPĐT
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Ủy ban Quốc gia về Chính phủ điện tử
Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành: 28/08/2018
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN QUỐC GIA
VỀ CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 336/QĐ-UBQGCPĐT

Hà Nội, ngày 28 tháng 8 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA ỦY BAN QUỐC GIA VỀ CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ

CHỦ TỊCH ỦY BAN QUỐC GIA VỀ CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 34/2007/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng chính phủ về việc ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành;

Căn cứ Quyết định số 1072/QĐ-TTg ngày 28 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ủy ban Quốc gia về Chính phủ điện tử;

Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ, Ủy viên thường trực kiêm Tổng thư ký Ủy ban Quốc gia về Chính phủ điện tử,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Ủy ban Quốc gia về Chính phủ điện tử.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Các thành viên Ủy ban Quốc gia về Chính phủ điện tử và Tổ công tác giúp việc Chủ tịch Ủy ban Quốc gia về Chính phủ điện tử chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTgCP, TGĐ Cổng TTĐTC các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc;
- Lưu: Văn thư, UBQGCPĐT(3b).Trung

CHỦ TỊCH




THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Nguyễn Xuân Phúc

 

QUY CHẾ

HOẠT ĐỘNG CỦA ỦY BAN QUỐC GIA VỀ CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 336/QĐ-UBQGCPĐT ngày 28 tháng 8 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban Quốc gia về Chính phủ điện tử)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng

1. Quy chế này quy định về nguyên tắc, nhiệm vụ, quyền hạn, chế độ làm việc và quan hệ công tác của Ủy ban Quốc gia về Chính phủ điện tử (sau đây gọi tắt là Ủy ban).

2. Quy chế này áp dụng đối với các thành viên Ủy ban và Tổ công tác giúp việc Ủy ban (sau đây gọi tắt là Tổ công tác).

Điều 2. Nguyên tắc làm việc

1. Ủy ban làm việc dân chủ, công khai và do Chủ tịch Ủy ban quyết định.

2. Ủy ban và thành viên Ủy ban không làm thay chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan và người đứng đầu các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước.

3. Đề cao trách nhiệm cá nhân của các thành viên Ủy ban trong hoạt động của Ủy ban và trong thực hiện chức trách, nhiệm vụ được phân công; giải quyết công việc theo đúng thẩm quyền và trách nhiệm được phân công, đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật và quy định của Quy chế này.

4. Các thành viên Ủy ban chủ động giải quyết công việc trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ về xây dựng, phát triển Chính phủ điện tử.

5. Bảo đảm yêu cầu phối hợp công tác, trao đổi thông tin trong giải quyết công việc theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

Chương II

NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CÁC THÀNH VIÊN ỦY BAN

Điều 3. Chủ tịch Ủy ban

1. Chỉ đạo toàn diện về tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của Ủy ban; phân công nhiệm vụ các thành viên Ủy ban; ban hành chương trình, kế hoạch công tác, kiểm tra hàng năm của Ủy ban.

2. Trực tiếp chỉ đạo hoạt động xây dựng, phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số, nền kinh tế số và xã hội số.

3. Triệu tập và chủ trì các cuộc họp định kỳ hoặc đột xuất của Ủy ban.

Điều 4. Phó Chủ tịch Ủy ban

Giúp Chủ tịch Ủy ban chỉ đạo hoạt động của Ủy ban theo phân công của Chủ tịch Ủy ban. Khi Chủ tịch Ủy ban vắng mặt, Phó Chủ tịch Ủy ban thay mặt Chủ tịch Ủy ban lãnh đạo công tác của Ủy ban.

Điều 5. Ủy viên thường trực, Tổng thư ký Ủy ban, Tổ trưởng Tổ công tác giúp việc Chủ tịch Ủy ban

1. Giúp Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban chỉ đạo xây dựng, tổ chức triển khai chương trình, kế hoạch công tác, kế hoạch kiểm tra hàng năm của Ủy ban, sơ kết, đánh giá tình hình, kết quả triển khai các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm xây dựng, phát triển Chính phủ điện tử; theo dõi, đôn đốc, báo cáo Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban kết quả thực hiện các chương trình, kế hoạch của Ủy ban và kết luận, chỉ đạo của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban.

2. Giúp Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban làm đầu mối tổ chức thực hiện nhiệm vụ tham mưu về chủ trương, chiến lược, cơ chế, chính sách thúc đẩy xây dựng, phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số, nền kinh tế số và xã hội số.

3. Giúp Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban Điều phối, đôn đốc, kiểm tra thực hiện các chiến lược, chương trình, cơ chế, chính sách, đề án, dự án, giải pháp có tính chất liên ngành về xây dựng, phát triển Chính phủ điện tử, chính quyền điện tử, bảo đảm tính hiệu quả, lồng ghép và đồng bộ với các chiến lược, chương trình khác.

4. Chỉ đạo việc chuẩn bị các cuộc họp của Ủy ban, các cuộc làm việc của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban; ký các thông báo, biên bản họp của Ủy ban và các văn bản liên quan đến tổ chức, hoạt động của Ủy ban theo chức năng và thẩm quyền được giao.

5. Thành lập và phân công nhiệm vụ cho các nhóm công tác của Tổ công tác; chỉ đạo Tổ công tác thực hiện các nhiệm vụ được giao.

6. Đề nghị lãnh đạo Ủy ban khen thưởng các thành viên Ủy ban, Tổ công tác và các Bộ, ngành, địa phương hoàn thành tốt nhiệm vụ theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.

7. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban giao.

Điều 6. Các Ủy viên Ủy ban

1. Tham mưu giúp Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban về các nhiệm vụ liên quan đến xây dựng, phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số, nền kinh tế số và xã hội số thuộc phạm vi quản lý của cơ quan mình.

2. Trực tiếp chỉ đạo và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban trong việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ xây dựng, phát triển Chính phủ điện tử của bộ, cơ quan mình được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao; chỉ đạo lồng ghép các nội dung về xây dựng, phát triển Chính phủ điện tử trong các chiến lược, chương trình, đề án, dự án của ngành, lĩnh vực do cơ quan mình quản lý, chủ trì thực hiện.

3. Cho ý kiến về các vấn đề liên quan đến xây dựng, phát triển Chính phủ điện tử phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, hướng tới Chính phủ số, nền kinh tế số và xã hội số theo chỉ đạo của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban hoặc theo đề nghị của Tổng thư ký Ủy ban.

4. Kịp thời báo cáo Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban về những vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai nhiệm vụ được giao; đề xuất sáng kiến, giải pháp tháo gỡ vướng mắc, khó khăn để thúc đẩy phát triển Chính phủ điện tử,

5. Tham dự đầy đủ các cuộc họp Ủy ban, trong trường hợp không thể tham dự phải báo cáo và được sự đồng ý của người chủ trì cuộc họp; trường hợp ủy quyền cho người dự họp thay phải tham gia ý kiến bằng văn bản; cùng các ủy viên Ủy ban xem xét, trao đổi, báo cáo Chủ tịch Ủy ban quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động của Ủy ban; chịu trách nhiệm triển khai thực hiện các ý kiến kết luận của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban liên quan đến ngành, lĩnh vực cơ quan mình phụ trách.

6. Cử cán bộ, chuyên gia giỏi, tâm huyết tham gia Tổ công tác giúp việc Chủ tịch Ủy ban; tạo Điều kiện cho những cán bộ, chuyên gia này hoàn thành tốt nhiệm vụ được lãnh đạo Tổ công tác giao. Kịp thời thay thế những cán bộ, chuyên gia không đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao theo đề nghị của Tổ trưởng Tổ công tác.

7. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban giao.

Điều 7. Tổ công tác giúp việc Chủ tịch Ủy ban

1. Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác, kế hoạch kiểm tra hàng năm của Ủy ban. Báo cáo tình hình thực hiện các chương trình, kế hoạch của Ủy ban và kết luận, chỉ đạo của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban.

2. Nghiên cứu, đề xuất về chủ trương, chiến lược, cơ chế, chính sách (bao gồm cơ chế tài chính) và giải pháp thúc đẩy xây dựng, phát triển Chính phủ điện tử, chính quyền điện tử.

3. Giúp Tổng thư ký Ủy ban đôn đốc, kiểm tra tình hình thực hiện các chiến lược, chương trình, cơ chế, chính sách, đề án, dự án, kế hoạch và giải pháp về xây dựng, phát triển Chính phủ điện tử; tình hình xây dựng, phát triển Chính phủ điện tử, chính quyền điện tử tại các bộ, ngành, địa phương.

4. Chuẩn bị các ý kiến về các vấn đề liên quan đến xây dựng, phát triển Chính phủ điện tử phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, hướng tới Chính phủ số, nền kinh tế số và xã hội số, báo cáo Tổng thư ký Ủy ban, Chủ tịch Ủy ban xem xét, quyết định.

5. Phối hợp với các cơ quan chức năng trong bảo đảm an ninh, an toàn cơ sở hạ tầng, hệ thống thông tin, mạng máy tính phục vụ Chính phủ điện tử.

6. Nghiên cứu, xây dựng các báo cáo, tài liệu phục vụ các hoạt động và cuộc họp của Ủy ban, Chủ tịch Ủy ban; đôn đốc, kiểm tra tình hình thực hiện kết luận, chỉ đạo của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban; triển khai thực hiện việc sơ kết, đánh giá tình hình, kết quả triển khai các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm xây dựng, phát triển Chính phủ điện tử.

7. Trực tiếp làm việc và đề nghị các bộ, ngành, địa phương phối hợp cung cấp các thông tin cần thiết phục vụ cho hoạt động của Ủy ban.

8. Tổ công tác được tổ chức thành các nhóm công tác do Tổ trưởng Tổ công tác quyết định và phân công nhiệm vụ.

9. Định kỳ hàng quý báo cáo Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các Ủy viên Ủy ban về tình hình, kết quả hoạt động của Ủy ban và Tổ công tác.

10. Lưu giữ hồ sơ tài liệu liên quan đến hoạt động của Ủy ban.

11. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch, Phó Chủ tịch và Tổng thư ký Ủy ban giao.

Chương III

CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ QUAN HỆ CÔNG TÁC

Điều 8. Các cuộc họp của Ủy ban

1. Ủy ban họp định kỳ một quý một lần.

Ủy ban có thể họp đột xuất theo triệu tập của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban hoặc theo đề nghị của Tổng thư ký Ủy ban. Thành phần tham dự cuộc họp do người chủ trì cuộc họp quyết định.

2. Chủ tịch Ủy ban quyết định triệu tập cuộc họp mở rộng có sự tham gia của người đứng đầu cơ quan chủ trì thực hiện chiến lược, chương trình, đề án, dự án có liên quan đến xây dựng, phát triển Chính phủ điện tử, chính quyền điện tử và một số chuyên gia, nhà khoa học có liên quan.

3. Tổ công tác họp định kỳ một tháng một lần và theo yêu cầu của lãnh đạo Tổ công tác.

Điều 9. Chế độ làm việc và cơ chế phối hợp

1. Các thành viên Ủy ban và Tổ công tác làm việc theo chế độ kiêm nhiệm.

2. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban định kỳ hoặc đột xuất làm việc với Ủy viên Ủy ban, Tổ công tác để nghe báo cáo tình hình và chỉ đạo việc thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Ủy ban.

3. Các Ủy viên Ủy ban được quyền giao đơn vị đầu mối chủ trì và huy động đội ngũ cán bộ, công chức của cơ quan, đơn vị mình trong thực thi nhiệm vụ được Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban giao; phối hợp với Tổ công tác trong thực hiện nhiệm vụ; báo cáo Chủ tịch Ủy ban về kết quả thực hiện.

4. Tổ trưởng Tổ công tác được trưng tập các thành viên của Tổ công tác và huy động chuyên gia trong nước và quốc tế làm việc tập trung tại Văn phòng Chính phủ trong thời gian nhất định để nghiên cứu, biên tập các đề án, dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và thực hiện các nhiệm vụ khác được giao.

Điều 10. Kinh phí hoạt động của Ủy ban và Tổ công tác

1. Kinh phí hoạt động của Ủy ban và Tổ công tác được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của Văn phòng Chính phủ và các nguồn kinh phí hợp pháp khác. Văn phòng Chính phủ quản lý kinh phí hoạt động của Ủy ban và Tổ công tác theo quy định của Nhà nước.

2. Việc sử dụng kinh phí bảo đảm hoạt động của Ủy ban thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành. Trường hợp có phát sinh các nội dung chi đặc thù chưa có tiêu chuẩn, định mức, chế độ chi, Văn phòng Chính phủ chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính để xem xét hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

Điều 11. Trách nhiệm của người đứng đầu các bộ, ngành, địa phương trong quan hệ công tác với Ủy ban

1. Quán triệt các nội dung chỉ đạo của Ủy ban để đôn đốc, triển khai thực hiện xây dựng, phát triển Chính phủ điện tử, chính quyền điện tử thuộc cơ quan, ngành, lĩnh vực mình phụ trách và chịu sự giám sát, kiểm tra của Ủy ban về việc thực hiện các nội dung này. Phối hợp với Tổ công tác đề xuất, kiến nghị các cơ chế, chính sách và giải pháp thúc đẩy xây dựng, phát triển Chính phủ điện tử. Chỉ đạo các đơn vị thuộc bộ, ngành, địa phương mình phối hợp chặt chẽ với Tổ công tác thực hiện nhiệm vụ được giao.

2. Chỉ đạo tổ chức triển khai các nhiệm vụ về xây dựng, phát triển Chính phủ điện tử, chính quyền điện tử thuộc cơ quan, ngành, lĩnh vực, địa phương mình phụ trách. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện nhiệm vụ được giao; thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định và yêu cầu của Ủy ban.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 12. Tổ chức thực hiện

1. Chủ tịch Ủy ban có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo các thành viên Ủy ban và Tổ công tác thực hiện Quy chế này.

2. Trong quá trình thực hiện Quy chế này, nếu có vấn đề phát sinh hoặc cần sửa đổi, bổ sung, Tổ công tác trình Chủ tịch Ủy ban xem xét, quyết định./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác