Quyết định 335/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch phát triển ngành Nội vụ trên địa bàn tỉnh đến năm 2025 do tỉnh Sơn La ban hành
Quyết định 335/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch phát triển ngành Nội vụ trên địa bàn tỉnh đến năm 2025 do tỉnh Sơn La ban hành
Số hiệu: | 335/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Cầm Ngọc Minh |
Ngày ban hành: | 09/02/2018 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 335/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La |
Người ký: | Cầm Ngọc Minh |
Ngày ban hành: | 09/02/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 335/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 09 tháng 02 năm 2018 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH NỘI VỤ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN NĂM 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 2823/QĐ-BNV ngày 01/12/2017 của Bộ Nội vụ về Phê duyệt Chiến lược phát triển ngành Nội vụ đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 128/TTr-SNV ngày 08 tháng 02 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch Phát triển ngành Nội vụ trên địa bàn tỉnh đến năm 2025.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc triển khai, thực hiện Kế hoạch này và báo cáo kết quả thực hiện với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.
|
CHỦ TỊCH |
PHÁT TRIỂN NGÀNH NỘI VỤ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 335/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2018)
1. Mục đích
Bảo đảm sự lãnh đạo, chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác Nội vụ.
Nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước về công tác Nội vụ, góp phần xây dựng nền hành chính chuyên nghiệp, phục vụ nhân dân.
Phát triển ngành Nội vụ theo lộ trình cụ thể, phù hợp với yêu cầu đổi mới,sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị, cải cách hành chính.
2. Yêu cầu
Hoàn thiện tổ chức bộ máy của Sở Nội vụ theo định hướng quản lý đa ngành, đa lĩnh vực; hệ thống tổ chức tinh gọn, phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ được giao; phân định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng tổ chức, bảo đảm hoạt động có hiệu lực, hiệu quả.
Xây dựng đội ngũ công chức, viên chức ngành Nội vụ đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính; có số lượng và cơ cấu hợp lý; có phẩm chất đạo đức tốt, năng động, sáng tạo; tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, đạo đức công vụ.
Ứng dụng khoa học và công nghệ vào tất cả các lĩnh vực của ngành; sử dụng công nghệ thông tin trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành; kết nối thông tin mạng với hệ thống chính quyền các cấp.
II. NỘI DUNG VÀ LỘ TRÌNH THỰC HIỆN
1. Nội dung
a) Kiện toàn tổ chức, bộ máy của các cơ quan đơn vị
Tiếp tục kiện toàn cơ cấu tổ chức theo hướng tinh gọn, hoạt động có hiệu quả; hoàn thiện và ổn định mô hình tổ chức của các cơ quan, đơn vị thuộc Sở theo quy định của pháp luật có liên quan.
Phân định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, đơn vị. Đẩy mạnh thủ tục cải cách hành chính, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động cung ứng dịch vụ công.
b) Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Xây dựng nguồn nhân lực có đủ trình độ, kỹ năng trong công tác quản lý nhà nước của ngành, đáp ứng yêu cầu phát triển của khoa học, công nghệ và kỹ năng quản trị tổ chức của nhà nước hiện đại.
Xây dựng và thực hiện quy hoạch công chức đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn của công chức lãnh đạo, quản lý để bổ sung đội ngũ công chức lãnh đạo, quản lý theo quy định.
Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao kiến thức cho đội ngũ công chức, viên chức để thích ứng với sự phát triển của khoa học, công nghệ và yêu cầu hội nhập quốc tế.
c) Đổi mới phương thức hoạt động của cơ quan, đơn vị
Đề cao trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan trong việc điều hành và thực hiện pháp luật về công tác nội vụ; nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động quản lý, điều hành đối với các lĩnh vực quản lý nhà nước được phân công.
Đẩy mạnh công tác giám sát việc chấp hành pháp luật về quản lý nhà nước trên các lĩnh vực công tác của ngành Nội vụ, bảo đảm dân chủ, công khai, minh bạch, chuyên nghiệp, phục vụ nhân dân.
Tăng cường kiểm tra, thanh tra việc chấp hành chính sách, pháp luật và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật của các cá nhân, tổ chức đối với các lĩnh vực thuộc trách nhiệm quản lý của ngành trên địa bàn tỉnh.
d) Đổi mới công tác cán bộ, chính sách cán bộ
Rà soát, sắp xếp bố trí công chức, viên chức theo vị trí việc làm phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ. Kiểm tra, đánh giá cán bộ, công chức theo quy định của đảng và pháp luật của nhà nước; bố trí, sử dụng công chức, viên chức đúng người, đúng việc.
Xây dựng, hoàn thiện các quy định về quy hoạch, tuyển dụng, bổ nhiệm, luân chuyển, điều động, đánh giá công chức, viên chức trong ngành. Nâng cao kiến thức, kỹ năng của đội ngũ công chức, viên chức nhằm thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ của ngành; tăng cường kiểm tra, giám sát công chức, viên chức của ngành trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao.
Đẩy mạnh công tác thi đua, khen thưởng; đề xuất chế độ đãi ngộ phù hợp cho đội ngũ công chức, viên chức theo từng lĩnh vực cụ thể.
e) Tăng cường cơ sở vật chất, kỹ thuật
Xây dựng cơ sở hạ tầng, đầu tư trang thiết bị, phương tiện làm việc hiện đại để phù hợp yêu cầu, nhiệm vụ trong từng giai đoạn cụ thể; đẩy mạnh ứng dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan, đơn vị thuộc ngành Nội vụ.
Xây dựng, hoàn thiện hệ thống các cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức; tổ chức triển khai việc quản lý, sử dụng các cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức.
Xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin, bảo đảm sử dụng có hiệu quả công nghệ thông tin trong công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành và trong hoạt động tác nghiệp của các cơ quan đơn vị ngành Nội vụ trên địa bàn tỉnh.
2. Lộ trình thực hiện
a) Giai đoạn 1 (từ nay đến năm 2021)
Hoàn thiện việc sắp xếp, kiện toàn các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nội vụ.
Hoàn thiện thể chế về phân cấp, ủy quyền giữa các cơ quan, đơn vị thuộc ngành Nội vụ. Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung pháp luật về công chức, viên chức; rà soát, bổ sung hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến lĩnh vực của ngành.
b) Giai đoạn 2 (từ năm 2022 đến năm 2025)
Xây dựng kế hoạch thực hiện để tiếp tục hoàn thiện thể chế về tổ chức bộ máy nhà nước, xây dựng nền công vụ hiện đại.
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước đối với các lĩnh vực công tác của Sở Nội vụ và của ngành.
1. Sở Nội vụ
Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch.
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan nghiên cứu, rà soát hệ thống văn bản quy phạm pháp luật để trình cấp có thẩm quyền xem xét sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới.
2. Các cơ quan, đơn vị thuộc ngành Nội vụ
Quán triệt và nâng cao nhận thức cho đội ngũ công chức, viên chức trong cơ quan, đơn vị nhằm bảo đảm thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp trong Kế hoạch.
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho công chức, viên chức trong ngành Nội vụ.
Trên đây là kế hoạch phát triển ngành Nội vụ trên địa bàn tỉnh đến năm 2025, trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo, giải quyết./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây