Quyết định 3338/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Hòa Bình năm 2021
Quyết định 3338/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Hòa Bình năm 2021
Số hiệu: | 3338/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hòa Bình | Người ký: | Bùi Văn Khánh |
Ngày ban hành: | 30/12/2020 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 3338/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hòa Bình |
Người ký: | Bùi Văn Khánh |
Ngày ban hành: | 30/12/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3338/QĐ-UBND |
Hòa Bình, ngày 30 tháng 12 năm 2020 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH HÒA BÌNH NĂM 2021
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Công văn số 6459/BNV-CCHC ngày 07 tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn xây dựng Kế hoạch và Báo cáo cải cách hành chính định kỳ năm 2021;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 3592/SNV-CCHC ngày 29 tháng 12 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Hòa Bình năm 2021.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH HÒA BÌNH NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /12/2020
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
1. Mục tiêu trọng tâm
Trọng tâm cải cách hành chính (CCHC) năm 2021 là: Kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy, giảm số lượng cấp phó của các tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp theo đúng quy định của Chính phủ; nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông; tăng cường tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4; đẩy mạnh chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp sang tự đảm bảo chi thường xuyên và ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước. Phấn đấu chỉ số CCHC của tỉnh đạt ở mức trung bình so với các tỉnh, thành phố trong cả nước.
2. Mục tiêu cụ thể
a) 100% văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh được ban hành theo đúng quy định của pháp luật, phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, tạo điều kiện thuận lợi để huy động, thu hút và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực cho đầu tư phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
b) Tất cả các thủ tục hành chính (TTHC) thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp, các ngành trên địa bàn tỉnh đều được đơn giản hóa, công khai, minh bạch, bảo đảm đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện, tiết kiệm thời gian, chi phí, công sức của đối tượng và cơ quan thực hiện TTHC; 100% TTHC theo danh mục công bố của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh được giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
c) Các tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp được sắp xếp theo đúng quy định của Trung ương và đi vào hoạt động ổn định, hiệu quả.
d) Các tổ chức bên trong của các Sở, Ban, Ngành, đơn vị sự nghiệp và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố được quy định rõ vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo đúng quy định.
đ) Cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp của tỉnh đáp ứng được theo đúng khung năng lực của vị trí việc làm đã được phê duyệt; 100% cán bộ, công chức cấp xã của tỉnh đạt chuẩn theo chức danh.
e) Tập trung chuyển các đơn vị sự nghiệp công lập sang tự đảm bảo một phần, tự đảm bảo chi thường xuyên hoặc chuyển thành Công ty Cổ phần; 30% hồ sơ TTHC được tiếp nhận và giải quyết dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4.
g) 100% Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã có trang thiết bị tối thiểu theo mô hình hiện đại.
h) Phấn đấu đạt và vượt các chỉ tiêu về thu ngân sách, giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công, thu hút đầu tư và thành lập mới Doanh nghiệp.
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
1. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm:
a) Tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành thực hiện nhiệm vụ CCHC. Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc thực hiện nhiệm vụ CCHC của ngành, địa phương mình.
b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, tình hình thực tế của ngành, địa phương và các nhiệm vụ nêu trong Kế hoạch này, xây dựng, ban hành kế hoạch CCHC năm 2021 của cơ quan, đơn vị mình (đồng thời gửi về Sở Nội vụ trước ngày 15/01/2021 để theo dõi, tổng hợp); phân công rõ nhiệm vụ, sản phẩm, thời gian hoàn thành, trách nhiệm thực hiện của từng cơ quan, tổ chức và thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện.
c) Ưu tiên bố trí đủ kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ CCHC; tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về CCHC nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm công chức, viên chức trong thực thi công vụ, nhiệm vụ; tạo điều kiện để các tổ chức, cá nhân tham gia vào công cuộc cải cách và thực hiện quyền giám sát đối với hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước.
d) Định kỳ hàng quý, 6 tháng, cả năm hoặc đột xuất báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của cơ quan, đơn vị mình và báo cáo chuyên đề theo từng lĩnh vực được phân công theo dõi gửi Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Các Sở: Nội vụ, Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh đề ra các nhiệm vụ, giải pháp để đẩy mạnh công tác CCHC của tỉnh. Trong đó, tập trung vào việc khắc phục những hạn chế, yếu kém để nâng cao Chỉ số CCHC của tỉnh.
3. Sở Nội vụ
a) Là cơ quan thường trực, giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cấp, các ngành trong tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.
b) Tổng hợp tình hình thực hiện nhiệm vụ CCHC của tỉnh, định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nội vụ và Thủ tướng Chính phủ theo quy định.
c) Duy trì tốt việc đánh giá, xác định chỉ số CCHC, gắn chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị với công tác thi đua, khen thưởng.
d) Chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng có liên quan, tổ chức kiểm tra định kỳ, đột xuất về công tác CCHC và báo cáo kết quả với Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh.
4. Báo Hòa Bình, Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh thường xuyên tuyên truyền về mục tiêu, nhiệm vụ và kết quả thực hiện Kế hoạch này.
Trên đây là Kế hoạch CCHC năm 2021 của tỉnh. Trong quá trình triển khai thực hiện, những khó khăn, vướng mắc và kiến nghị, đề xuất, các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố kịp thời tổng hợp báo cáo với Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp) để xem xét, điều chỉnh./.
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021 CỦA TỈNH HÒA BÌNH
Số TT |
Nội dung nhiệm vụ |
Sản phẩm |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
1 |
Xây dựng, phê duyệt Đề án "Đẩy mạnh CCHC tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2021-2025" |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Trong năm 2021 |
2 |
Chỉ đạo các cơ sở đoàn tăng cường thực hiện phong trào "Đoàn viên hỗ trợ người dân thực hiện TTHC qua dịch vụ công mức độ 3, mức độ 4 và dịch vụ Bưu chính công ích" |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh |
Sở Thông tin Truyền thông; UBND các huyện, thành phố |
Trong năm 2021 |
3 |
Tổ chức họp Ban Chỉ đạo CCHC của tỉnh theo định kỳ và theo chuyên đề |
Thông báo kết luận các cuộc họp |
Sở Nội vụ |
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Trong năm 2021 |
4 |
Ban hành Kế hoạch và tổ chức tuyên truyền về CCHC |
Kế hoạch tuyên truyền |
Sở Nội vụ |
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Trong năm 2021 |
5 |
Triển khai Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030 của Chính phủ |
Tổ chức Hội nghị toàn tỉnh hoặc ban hành văn bản chỉ đạo các cơ quan, đơn vị triển khai |
Sở Nội vụ |
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Sau khi có Nghị quyết của Chính phủ |
6 |
Tổ chức tập huấn nghiệp vụ về công tác CCHC năm 2021 cho công chức, viên chức các Sở, Ban, ngành |
Kế hoạch tập huấn và triển khai thực hiện |
Sở Nội vụ |
Các Sở: Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh |
Quý III/2021 |
7 |
Tổ chức tập huấn nghiệp vụ về công tác CCHC năm 2021 cho cán bộ, công chức, viên chức các huyện, thành phố |
Kế hoạch tập huấn và triển khai thực hiện |
UBND các huyện, thành phố |
Các Sở: Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh |
Quý III/2021 |
8 |
Tổ chức Hội thảo trao đổi kinh nghiệm về Ứng dụng Công nghệ thông tin đối với UBND cấp huyện |
Báo cáo kết quả thực hiện |
UBND huyện Lạc Sơn |
Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thành phố |
Trước 28/02/2021 |
9 |
Hướng dẫn các cơ quan có liên quan xây dựng Báo cáo CCHC định kỳ theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ |
Văn bản hướng dẫn của Sở Nội vụ |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan có liên quan |
Quý I/2021 |
10 |
Kiểm tra CCHC, công chức, công vụ ở các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. |
Kế hoạch kiểm tra và báo cáo kết quả kiểm tra |
Ban Chỉ đạo CCHC của tỉnh hoặc Tổ công tác kiểm tra CCHC, công chức, công vụ |
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Trong năm 2021 |
11 |
Phê duyệt Kế hoạch và triển khai khảo sát trực tuyến để xác định chỉ số CCHC và mức độ hài lòng của người dân, tổ chức về sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh năm 2021 |
Kế hoạch và phương án khảo sát đã được phê duyệt |
Sở Nội vụ |
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Trước tháng 12/2021 |
12 |
Xếp hạng chỉ số cải cách hành chính năm 2021 của các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Tháng 12/2021 |
13 |
Xếp hạng chỉ số cải cách hành chính năm 2021 của UBND cấp xã. |
Quyết định của Chủ tịch UBND các huyện, thành phố |
UBND các huyện, thành phố |
Sở Nội vụ |
Tháng 12/2021 |
14 |
Đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm 2021 đối với các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thành phố. |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
Tổ công tác giúp việc Hội đồng đánh giá |
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Tháng 12/2021 |
15 |
Đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm 2021 đối với các cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý |
Quyết định của Giám đốc các Sở, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố. |
UBND các huyện, thành phố |
Sở Nội vụ |
Tháng 12/2021 |
16 |
Tổ chức đi tham quan, học tập các mô hình, kinh nghiệm hay trong công tác CCHC ở các tỉnh khác. |
Kế hoạch tổ chức và triển khai thực hiện |
Sở Nội vụ |
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Tháng 12/2021 |
1 |
Kiểm tra, rà soát văn bản QPPL. |
Kế hoạch của UBND tỉnh năm 2022 |
Sở Tư pháp |
Các Sở, Ban, ngành |
Trong năm 2021 |
2 |
Kiểm tra việc thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính |
- Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra; - Báo cáo kết quả kiểm tra. |
Sở Tư pháp |
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Trong năm 2021 |
3 |
Kiểm tra việc theo dõi tình hình thi hành pháp luật. |
- Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra; - Báo cáo kết quả kiểm tra. |
Sở Tư pháp |
Các Sở, Ban, ngành |
Trong năm 2021 |
1 |
Ban hành Kế hoạch kiểm soát; Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2021. |
Kế hoạch của tỉnh. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, Ban, ngành |
Tháng 01/2021 |
Kế hoạch của các ngành, các cấp. |
Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
|||
2 |
Ban hành Kế hoạch truyền thông về công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021. |
Kế hoạch của tỉnh. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, Ban, ngành |
Quý I/2021 |
3 |
Rà soát và đề xuất phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính |
- Báo cáo kết quả rà soát của các cơ quan đơn vị; - Quyết định thông qua phương án đơn giản hóa của Chủ tịch UBND tỉnh. |
Cơ quan được giao chủ trì rà soát |
Văn phòng UBND tỉnh |
Theo Kế hoạch |
4 |
Quyết định công bố TTHC mới; TTHC sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; TTHC bãi bỏ, hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết tại 3 cấp chính quyền |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
Các Sở, Ban, ngành |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sau khi Quyết định công bố của Bộ, Ngành có hiệu lực thi hành |
5 |
Nhập, đăng tải công khai TTHC vào cơ sở dữ liệu quốc gia sau khi công bố |
Bộ thủ tục hành chính được cập nhật, công khai |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan có liên quan |
Trong năm 2021 |
6 |
Kết nối, tích hợp, đồng bộ hóa dữ liệu TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của tỉnh từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC để đăng tải công khai trên Cổng Dịch vụ công tỉnh; Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh; Cổng Thông tin điện tử của tỉnh. |
Bộ thủ tục hành chính được tích hợp, công khai |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng UBND tỉnh và các Sở, Ban, ngành có liên quan |
Trong năm 2021 |
7 |
Tích hợp phần mềm một cửa điện tử với các phần mềm chuyên ngành khác như: Giao thông vận tải, Đăng ký kinh doanh, Y tế, Tư pháp,… |
Phần mềm đã được tích hợp đưa vào sử dụng |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng UBND tỉnh và các Sở, Ban, ngành có liên quan |
Trong năm 2021 |
8 |
Hướng dẫn danh mục trang thiết bị của Bộ phận một cửa hiện đại cấp xã |
Văn bản hướng dẫn |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Nội vụ |
Trong năm 2021 |
9 |
Quyết định giao chỉ tiêu hồ sơ giải quyết trực tuyến mức độ 3, 4 cho các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố năm 2021 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình. |
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. |
Quý I/2021 |
10 |
Cập nhật, công khai TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC và trên Trang thông tin điện tử của các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
Bộ thủ tục hành chính được cập nhật, công khai |
Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
Các cơ quan có liên quan |
Trong năm 2021 |
11 |
Xây dựng, ban hành Kế hoạch triển khai tiếp nhận và giải quyết TTHC qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 |
Đảm bảo ít nhất 30% hồ sơ TTHC được tiếp nhận và giải quyết qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 |
Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh |
Trong năm 2021 |
12 |
Tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính |
Báo cáo kết quả tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị |
Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện |
Văn phòng UBND tỉnh |
Trong năm 2021 |
13 |
Xây dựng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại ở cấp xã |
100% Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã có trang thiết bị tối thiểu theo mô hình hiện đại |
UBND các huyện, thành phố |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông |
Trong năm 2021 |
1 |
Trình UBND tỉnh phê duyệt và triển khai thực hiện Đề án kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy theo Nghị định số 107/2020/NĐ-CP; Nghị định số 108/2020/NĐ-CP |
Các Quyết định của UBND tỉnh |
Các Sở, Ban, ngành, đơn vị sự nghiệp, UBND các huyện, thành phố |
Sở Nội vụ |
Trước 31/3/2021 |
2 |
Trình UBND tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở, Chi cục, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở |
Các Quyết định của UBND tỉnh |
Các Sở, Ban, ngành |
Các cơ quan có liên quan |
Sau khi có Thông tư hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương |
3 |
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc |
Quyết định của các Sở, Ban, ngành, đơn vị sự nghiệp, UBND các huyện, thành phố |
Các Sở, Ban, ngành, đơn vị sự nghiệp, UBND các huyện, thành phố |
Sở Nội vụ, Sở Tư pháp |
Sau khi có Thông tư hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương |
4 |
Ban hành kế hoạch và kiểm tra phân cấp quản lý nhà nước đối với các lĩnh vực theo Nghị quyết 21/NQ-CP ngày 21/3/2016 của Chính phủ |
Kế hoạch và Báo cáo kết quả kiểm tra |
Các Sở: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, Ban, ngành |
Trong năm 2021 |
1 |
Rà soát, trình cấp có thẩm quyền điều chỉnh Đề án vị trí việc làm |
Văn bản phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền |
Các Sở, Ban, ngành, đơn vị sự nghiệp, UBND các huyện, thành phố |
Sở Nội vụ |
Sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
2 |
Tiếp tục bố trí, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm hoặc cử đi đào tạo, bồi dưỡng để đáp ứng được khung năng lực tối thiểu theo vị trí việc làm |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Các Sở, Ban, ngành, đơn vị sự nghiệp, UBND các huyện, thành phố |
Sở Nội vụ |
Trong năm 2021 |
3 |
Xây dựng và ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức năm 2021. |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Quý I/2021 |
4 |
Tổ chức thực hiện các lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức năm 2021 theo kế hoạch của tỉnh. |
Kế hoạch mở lớp; Báo cáo thực hiện |
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Sở Nội vụ |
Trước tháng 12/2021 |
5 |
Thực hiện chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị định 59/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng chống tham nhũng |
- Kế hoạch thực hiện; - Quyết định chuyển đổi; - Báo cáo kết quả thực hiện. |
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Sở Nội vụ |
Trong năm 2021 |
6 |
Tiếp tục thực hiện chính sách tinh giản biên chế đảm bảo đạt chỉ tiêu theo quy định |
Các Quyết định; văn bản thẩm định. |
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Sở Nội vụ |
Trong năm 2021 |
7 |
Triển khai thẻ và hệ thống quản lý thẻ cán bộ, công chức, viên chức điện tử |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Sở Nội vụ |
Các Sở, Ban, ngành, đơn vị sự nghiệp, UBND các huyện, thành phố |
Trước 30/6/2021 |
8 |
Triển khai các quy định mới liên quan đến cán bộ, công chức, viên chức |
Văn bản triển khai của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Sau khi có các quy định của Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương |
1 |
Phê duyệt phương án tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh |
Quyết định của UBND tỉnh |
Các Sở, Ban, ngành |
Sở Tài chính |
Trong năm 2021 |
2 |
Phê duyệt phương án tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập cấp huyện |
Quyết định của UBND cấp huyện |
UBND các huyện, thành phố |
Sở Tài chính |
Trong năm 2021 |
3 |
Ban hành danh mục sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Tài chính |
Các Sở, Ban, ngành |
Trong năm 2021 |
4 |
Ban hành giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Tài chính |
Các Sở, Ban, ngành |
Trong năm 2021 |
5 |
Thực hiện tốt cơ chế tự chủ về tài chính, có giải pháp tăng thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động |
Báo cáo của các cơ quan, đơn vị |
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Sở Tài chính |
Trong năm 2021 |
1 |
Triển khai sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp đã được nâng cấp tới các đơn vị sự nghiệp trực thuộc các cơ quan cấp tỉnh/huyện |
Báo cáo kết quả hướng dẫn, tập huấn sử dụng phần mềm |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. |
Trong năm 2021 |
2 |
Đăng tải đầy đủ các văn bản QPPL, văn bản chỉ đạo, điều hành, các thông tin hoạt động, quy trình và kết quả giải quyết công việc trên Trang thông tin điện tử |
Hệ thống văn bản và các thông tin được đăng tải |
Các Sở, Ban, ngành UBND các huyện, thành phố |
Sở Thông tin Truyền thông |
Thường xuyên trong năm 2021 |
3 |
Nâng cấp phần mềm đánh giá chỉ số CCHC của tỉnh |
Phần mềm đã được nâng cấp |
Sở Nội vụ |
Sở Thông tin Truyền thông |
Trong năm 2021 |
4 |
Theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị trong tỉnh đối với việc tiếp nhận và giải quyết TTHC qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 |
Báo cáo kết quả thực hiện hàng quý |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Thông tin Truyền thông |
Trong năm 2021 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây