488539

Quyết định 3323/QĐ-BCĐ năm 2021 về Bộ Tiêu chí đánh giá mức độ an toàn phòng, chống dịch COVID-19 tại cơ quan, đơn vị Nhà nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh

488539
LawNet .vn

Quyết định 3323/QĐ-BCĐ năm 2021 về Bộ Tiêu chí đánh giá mức độ an toàn phòng, chống dịch COVID-19 tại cơ quan, đơn vị Nhà nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh

Số hiệu: 3323/QĐ-BCĐ Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh Người ký: Lê Hòa Bình
Ngày ban hành: 15/09/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 3323/QĐ-BCĐ
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký: Lê Hòa Bình
Ngày ban hành: 15/09/2021
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
BAN CHỈ ĐẠO PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3323/QĐ-BCĐ

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 9 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ AN TOÀN PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19 TẠI CƠ QUAN, ĐƠN VỊ NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19 THÀNH PHỐ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 101/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về áp dụng biện pháp cách ly y tế, cưỡng chế cách ly y tế và chống dịch đặc thù trong thời gian có dịch;

Căn cứ Quyết định số 447/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố dịch COVID-19;

Căn cứ Quyết định số 2194/QĐ-BCĐQG ngày 27 tháng 5 năm 2020 của Ban chỉ đạo quốc gia về phòng chống Covid-19 về việc ban hành “Hướng dẫn phòng, chống và đánh giá nguy cơ lây nhiễm dịch COVID-19 tại nơi làm việc và ký túc xá cho người lao động”;

Căn cứ Công văn số 5522/BYT-MT ngày 12 tháng 7 năm 2021 của Bộ Y tế về Mẫu kế hoạch phòng chống dịch COVID-19 cho cơ sở sản xuất kinh doanh và mẫu cam kết phòng chống dịch tại khu nhà trọ cho người lao động;

Căn cứ công văn số 6666/BYT-MT ngày 16 tháng 8 năm 2021 của Bộ Y tế về hướng dẫn phòng, chống dịch COVID-19 tại cơ quan, đơn vị;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 4035/TTr-SNV ngày 15 tháng 9 năm 2021 và ý kiến thẩm định của Giám đốc Sở Y tế tại Công văn số 6630/SYT-NVY ngày 15 tháng 9 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Bộ tiêu chí đánh giá hoạt động an toàn trong phòng, chống dịch COVID-19 tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Căn cứ tình hình thực hiện, Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch COVID-19 Thành phố xem xét sửa đổi, bổ sung các tiêu chí để phù hợp với tình hình phòng, chống dịch trên địa bàn Thành phố.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Thủ trưởng các sở - ban - ngành, đơn vị sự nghiệp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện chịu trách nhiệm thực hiện việc tự đánh giá, xếp loại cơ quan, đơn vị mình theo các tiêu chí quy định.

2. Giao Sở Nội vụ:

a) Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế và các cơ quan có liên quan khác hướng dẫn việc thực hiện các tiêu chí và xếp loại các cơ quan, đơn vị theo quy định.

b) Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, Thanh tra Thành phố, Ban Quản lý An toàn thực phẩm Thành phố, Trung tâm Kiểm soát bệnh tật Thành phố thường xuyên kiểm tra định kỳ, đột xuất việc thực hiện Bộ Tiêu chí theo quy định.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng các sở, ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã - thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Y tế; Bộ Nội vụ;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- TTUB: CT và các PCT;
- Sở Nội vụ (3b);
- Sở Y tế (03b);
- BHXH Thành phố (3b);
- VPUB: CPVP;
- Các Phòng Chuyên viên;
- Lưu: VT (VX/Đn)
.

KT. TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO
PHÓ TRƯỞNG BAN




PHÓ CHỦ TỊCH UBND THÀNH PHỐ
Lê Hòa Bình

 

BỘ TIÊU CHÍ

ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG AN TOÀN TRONG PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19 TẠI CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3323/QĐ-BCĐ ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Trưởng ban Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch COVID-19 Thành phố)

STT

Tiêu chí

Đánh giá

Giải thích tiêu chí

Đt (X)

Không đạt (X)

A

TIÊU CHÍ HOẠT ĐỘNG AN TOÀN TRONG PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19 TẠI CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP

I

Đối với cơ quan, đơn vị

1

Công tác chỉ đạo thực hiện và tuyên truyền phòng, chống dịch

TC 01

Cơ quan, đơn vị có Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch COVID-19, các Tổ an toàn COVID-19 của đơn vị.

 

 

- Người đứng đầu cơ quan, đơn vị là Trưởng ban Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch COVID-19 tại cơ quan, đơn vị. Thành viên Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch COVID-19 tại cơ quan, đơn vị gồm đại diện Công đoàn, Đoàn thanh niên, một số tổ chức/cá nhân trực thuộc của cơ quan, đơn vị; có phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên Ban chỉ đạo.

- Tổ an toàn COVID-19 của đơn vị gồm thành viên là đoàn viên công đoàn, Đoàn thanh niên; hỗ trợ Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch COVID-19 của đơn vị triển khai các nhiệm vụ theo quy định của Hướng dẫn số 6666/BYT-MT của Bộ Y tế

TC 02

Cơ quan, đơn vị có Kế hoạch và các phương án phòng, chống dịch COVID-19.

 

 

Kế hoạch và các phương án phòng, chống dịch COVID-19 theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Hướng dẫn số 6666/BYT-MT của Bộ Y tế.

TC 03

Tổ chức thông tin, tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn phòng, chống dịch.

 

 

Triển khai tuyên truyền bằng hình thức văn bản, tờ rơi, bản tin,... tại cơ quan, đơn vị để cán bộ, công chức, viên chức, người lao động nắm rõ được các quy định về phòng, chống dịch.

TC 04

Sử dụng ứng dụng nền tảng khai báo y tế của Thành phố để thực hiện quản lý cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, người ra vào đơn vị và khai báo y tế.

 

 

- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tạo mã QR tại cơ quan, đơn vị để thực hiện quản lý cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, người ra vào đơn vị và khai báo y tế theo quy định tại Quyết định số 2666/QĐ-BYT ngày 29 tháng 5 năm 2021 của Bộ Y tế.

- Thực hiện quản lý cán bộ, công chức, viên chức, người lao động về các thông tin gồm họ tên, năm sinh, số CMND/CCCD/ hộ chiếu, địa chỉ nơi ở (thường trú/tạm trú), quê quán, số điện thoại;

- Thực hiện theo dõi, yêu cầu cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thông báo khi có tiếp xúc với các trường hợp F0 hoặc F1.

- Tiếp nhận và theo dõi khai báo sức khỏe của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động hằng ngày; theo dõi và quản lý thông tin cán bộ, công chức, viên chức, người lao động bị nhiễm bệnh, phơi nhiễm, trong khu vực phong tỏa, cách ly theo quy định.

TC 05

Tổ chức đo thân nhiệt, yêu cầu khách đến làm việc khai báo y tế, sát khuẩn tay, đeo khẩu trang và giữ khoảng cách theo quy định.

 

 

 

TC 06

Xây dựng Kế hoạch công tác/phương thức làm việc của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động theo quy định.

 

 

- Xây dựng Kế hoạch công tác/phương thức làm việc của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đảm bảo nguyên tắc giãn cách, an toàn trong phòng, chống dịch COVID-19;

- Đảm bảo tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc trực tiếp tại cơ quan, đơn vị theo đúng quy định hiện hành.

TC 07

Đảm bảo tiêu chuẩn khử khuẩn và vệ sinh môi trường nơi công sở.

 

 

- Bố trí đầy đủ khu vực rửa tay, nhà vệ sinh, dung dịch sát khuẩn tay; bố trí đủ thùng đựng chất thải có nắp đậy tại cơ quan, đơn vị.

- Thực hiện vệ sinh, khử trùng cơ quan, các phòng nơi cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc, các bộ phận thường xuyên tiếp xúc với người đến liên hệ công tác, nơi giao nhận,... để đảm bảo an toàn trong công tác phòng, chống dịch.

TC 08

Thực hiện nghiêm việc kiểm soát dịch bệnh tại cơ quan, đơn vị.

 

 

Thực hiện xét nghiệm sàng lọc SARS-CoV-2 cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động:

- Test kháng nguyên nhanh hoặc phương pháp RT-PCR hàng tuần.

- Trường hợp các cơ quan, đơn vị tổ chức đoàn đi công tác, phải thực hiện nghiêm việc xét nghiệm để đảm bảo an toàn phòng, chống dịch COVID-19 trước và sau khi đi công tác.

* Đặc biệt: Trường hợp cơ quan, đơn vị cử đi công tác ở vùng có dịch, tiếp xúc F0, phải được xét nghiệm đột xuất.

TC 09

100% cán bộ, công chức, viên chức và người lao động tiêm đủ số lượng mũi vắc xin theo quy định (trừ các trường hợp không đủ điều kiện tiêm vắc xin theo quy định).

 

 

* Ghi chú:

Các trường hợp không đủ điều kiện tiêm vắc xin theo quy định là những trường hợp không đủ điều kiện tiêm vắc xin theo chỉ định của cơ quan y tế có thẩm quyền.

TC 10

Bố trí công việc của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc trực tiếp tại cơ quan, đơn vị phù hợp.

 

 

- Chỉ bố trí cán bộ, công chức, viên chức, người lao động được “Thẻ xanh COVID” vào làm việc trực tiếp tại cơ quan, đơn vị và thực hiện nghiêm thông điệp 5K của Bộ Y tế.

- Trường hợp bố trí cán bộ, công chức, viên chức, người lao động là F0 đã khỏi bệnh làm việc trực tiếp tại cơ quan đơn vị thì phải có giấy xuất viện hoặc giấy xác nhận hoàn thành thời gian cách ly của Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch phường, xã, thị trấn.

- Không bố trí cán bộ, công chức, viên chức, người lao động không đủ điều kiện “Thẻ xanh COVID-19” làm việc trực tiếp tại cơ quan.

Một người có “Thẻ xanh COVID” khi hội đủ các điều kiện sau:

(1) Xét nghiệm SARS-CoV-2 âm tính (test nhanh hoặc RT-PCR) đối với những ngành nghề phải làm xét nghiệm theo quy định.

(2) Tiêm vắc-xin hoặc từng mắc COVID-19 và đã khỏi bệnh.

(3) Không có tiếp xúc gần với người F0 trong vòng 14 ngày.

Về điều kiện tiêm vắc-xin: Tiêm ít nhất 01 liều đối với loại vắc-xin tiêm 2 lần, 02 tuần sau khi tiêm; đối với vắc-xin tiêm 01 liều, 02 tuần sau khi tiêm. Người tiêm 01 liều (đối với loại vắc-xin tiêm 2 lần) thì phạm vi hoạt động và tiếp xúc sẽ bị giới hạn hơn so với người tiêm đủ 02 liều.

Về điều kiện từng bị mắc COVID-19 và đã khỏi bệnh: Người nhiễm SARS-CoV-2 khỏi bệnh, có giấy xuất viện hoặc giấy xác nhận hoàn thành thời gian cách ly của Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch phường, xã, thị trấn. Giấy xác nhận hoàn thành thời gian cách ly được cấp cho các trường hợp F0 cách ly tại nhà theo đúng quy định hoặc cho các trường hợp F0 tự làm xét nghiệm, tự cách ly tại nhà và có xác nhận của tổ trưởng tổ dân phố/tổ nhân dân hoặc xác nhận của các tổ y tế chăm sóc F0 tại nhà do các trường đại học y khoa đảm trách, tổ chức thiện nguyện “ATM Oxy”, các tình nguyện viên là các bác sĩ nghỉ hưu,... Các trường hợp khác không thể xác nhận thì phải tiêm vắc-xin.

….

………………

…..

…..

………….

 

bếp ăn và khu vực xung quanh.

 

 

rửa tay sát khuẩn cho nhân viên trực tiếp chế biến thực phẩm, đồ dùng chứa rác thải phải có nắp đậy.

TC 16

Đảm bảo 100% phòng làm việc của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động được bố trí thông thoáng.

 

 

 

II

Đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động

1

Đến trụ sở, địa điểm của cơ quan, đơn vị làm việc

TC 17

100% cán bộ, công chức, viên chức và người lao động được bố trí làm trực tiếp tại trụ sở thực hiện nghiêm việc khai báo y tế.

 

 

- 100% cán bộ, công chức, viên chức và người lao động được bố trí làm trực tiếp tại trụ sở thực hiện khai báo y tế hàng ngày, quét mã QR khi ra, vào cơ quan thông qua ứng dụng “Y tế HCM”.

- 100% cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thực hiện việc báo cáo đến Tổ An toàn COVID-19 về các triệu chứng nhiễm bệnh, tiếp xúc người nhiễm bệnh, gia đình có người nhiễm bệnh COVID-19 và chỉ được làm việc tại nhà.

- Đối với trường hợp đi công tác đến các vùng đang có dịch thì chủ động báo cáo thông tin về quá trình di chuyển cho Tổ An toàn COVID-19.

TC 18

100% cán bộ, công chức, viên chức và người lao động được bố trí làm việc trực tiếp tại trụ sở thực hiện nghiêm quy định của cơ quan, đơn vị về phòng, chống dịch COVID-19 và các tiêu chí của cơ quan, đơn vị.

 

 

- 100% cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thực hiện đo thân nhiệt, biện pháp 5K tại cơ quan, đơn vị.

- 100% cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thực hiện đúng tiêu chí 09 của cơ quan, đơn vị.

- 100% cán bộ, công chức, viên chức và người lao động chấp hành tiêu chí 08, 09, 10 của cơ quan, đơn vị.

- 100% cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thực hiện việc giữ vệ sinh nơi công sở, đảm bảo công tác phòng, chống dịch (lau khử khuẩn (hồ sơ, tài liệu,...), vệ sinh bàn làm việc, các bề mặt tiếp xúc,...).

TC 19

Đối với cơ quan, đơn vị có tổ chức bếp ăn/căn tin:

- Nhân viên chế biến thực phẩm, người cung cấp thực phẩm thực hiện nghiêm nguyên tắc phòng, chống dịch theo quy định.

- Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người ra vào bếp ăn/căn tin thực hiện nghiêm biện pháp phòng, chống dịch theo quy định.

 

 

- Đối với nhân viên chế biến thực phẩm, cung cấp thực phẩm: Thực hiện đeo khẩu trang và các biện pháp phòng chống dịch bệnh trong suốt thời gian làm việc; thực hiện khai báo y tế, đo nhiệt độ trước khi vào làm việc.

- Đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người ra vào bếp ăn/căn tin: Thực hiện đeo khẩu trang, giữ khoảng cách, tránh tụ tập đông người; thường xuyên thực hiện rửa tay, khử khuẩn.

2

Khi trở về nơi lưu trú

TC 20

100% cán bộ, công chức, viên chức, người lao động đảm bảo giãn cách hợp lý, đeo khẩu trang từ khi rời cơ quan trở về nhà; thực hiện các biện pháp 5K, thông điệp 5T tại nơi lưu trú.

 

 

 

TC 21

100% cán bộ, công chức, viên chức, người lao động không di chuyển ngoài cung đường đã đăng ký khi từ cơ quan, đơn vị về nơi lưu trú.

 

 

 

TC 22

100% cán bộ, công chức, viên chức, người lao động không vi phạm khi thực hiện các quy định về giãn cách xã hội phòng chống dịch bệnh COVID-19 tại nơi lưu trú.

 

 

 

B

PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ VÀ XẾP LOẠI MỨC ĐỘ AN TOÀN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ

1

Đánh giá lần lượt theo từng tiêu chí; các tiêu chí đạt khi và chỉ khi các nội hàm của tiêu chí đều đạt.

Các cơ quan, đơn vị tự đánh giá, xếp loại và báo cáo kết quả về Sở Nội vụ qua địa chỉ hộp thư điện tử: snv@tphcm.gov.vn.

2

Xếp loại cơ quan, đơn vị

2.1

Xếp loại an toàn cao:

- Đối với cơ quan, đơn vị có bãi giữ xe riêng nhưng không có bếp ăn/căn tin: đạt 20 tiêu chí.

- Đối với cơ quan, đơn vị không có bãi giữ xe riêng nhưng có bố trí bếp ăn/căn tin: đạt 21 tiêu chí.

- Đối với cơ quan, đơn vị có bãi giữ xe và bố trí bếp ăn/căn tin: đạt 22 tiêu chí.

2.2

Xếp loại an toàn:

- Đối với cơ quan, đơn vị có bãi giữ xe riêng nhưng không có bếp ăn/căn tin: đạt từ 16 tiêu chí đến dưới 20 tiêu chí; trong đó đạt tất cả các tiêu chí 01, 02, 05, 06, 07, 08, 10.

- Đối với cơ quan, đơn vị không có bãi giữ xe riêng nhưng có bố trí bếp ăn/căn tin: đạt từ 17 tiêu chí đến dưới 21 tiêu chí; trong đó đạt tất cả các tiêu chí 01, 02, 05, 06, 07, 08, 10, 15.

- Đối với cơ quan, đơn vị có bãi giữ xe và bố trí bếp ăn/căn tin: đạt từ 18 tiêu chí đến dưới 22 tiêu chí; trong đó đạt tất cả các tiêu chí 01, 02, 05, 06, 07, 08, 10, 15.

2.3

Xếp loại không an toàn:

- Đối với cơ quan, đơn vị có bãi giữ xe riêng nhưng không có bếp ăn/căn tin: đạt dưới

16 tiêu chí hoặc không đạt MỘT trong các tiêu chí 01, 02, 05, 06, 07, 08, 10.

- Đối với cơ quan, đơn vị không có bãi giữ xe riêng nhưng có bố trí bếp ăn/căn tin: đạt dưới 17 tiêu chí hoặc không đạt MỘT trong các tiêu chí 01, 02, 05, 06, 07, 08, 10, 15.

- Đối với cơ quan, đơn vị có bãi giữ xe và bố trí bếp ăn/căn tin: đạt dưới 18 tiêu chí hoặc không đạt MỘT trong các tiêu chí 01, 02, 05, 06, 07, 08, 10, 15.

3

Tổ chức hoạt động và khắc phục kết quả xếp loại

3.1

Các cơ quan, đơn vị được xếp loại an toàn trở lên được hoạt động theo hướng dẫn thay đổi phương thức làm việc theo quy định.

3.2

Các cơ quan, đơn vị được xếp loại không an toàn thì tạm thời thực hiện phong tỏa cơ quan, đơn vị và thực hiện phương án hoạt động “03 tại chỗ” cho đến khi được thay đổi xếp loại từ an toàn trở lên.

Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị được xếp loại không an toàn chịu trách nhiệm trước Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý cấp trên trực tiếp.

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác