Quyết định 3317/QĐ-UBND năm 2012 Quy chế hoạt động của Ban Điều hành Chương trình Mục tiêu Quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012- 2015 tỉnh Quảng Nam
Quyết định 3317/QĐ-UBND năm 2012 Quy chế hoạt động của Ban Điều hành Chương trình Mục tiêu Quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012- 2015 tỉnh Quảng Nam
Số hiệu: | 3317/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Nguyễn Ngọc Quang |
Ngày ban hành: | 17/10/2012 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 3317/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký: | Nguyễn Ngọc Quang |
Ngày ban hành: | 17/10/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3317/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 17 tháng 10 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 366/QĐ-TTg ngày 31/3/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012-2015;
Căn cứ Quyết định số 1823/QĐ-UBND ngày 04/6/2012 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc thành lập Ban Điều hành Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012- 2015 tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 387/TTr-SNN&PTNT ngày 11/10/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Ban Điều hành Chương trình Mục tiêu Quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012- 2015 tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; thủ trưởng các Sở, ban, ngành, hội đoàn thể; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các thành viên Ban Điều hành Chương trình Mục tiêu Quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012- 2015 tỉnh Quảng Nam; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HOẠT ĐỘNG CỦA BAN ĐIỀU HÀNH CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2012- 2015
TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3317 /QĐ-UBND ngày 17 /10/ 2012 của UBND tỉnh
Quảng Nam)
Quy chế này quy định nguyên tắc hoạt động, nhiệm vụ, quyền hạn và quan hệ phối hợp công tác của Ban Điều hành Chương trình mục tiêu Quốc gia Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012- 2015 tỉnh Quảng Nam (sau đây gọi tắt là Chương trình).
Quy chế này áp dụng đối với các thành viên trong Ban Điều hành và cơ quan thường trực của Ban Điều hành Chương trình.
Nhiệm vụ của Ban Điều hành và Cơ quan thường trực của Ban Điều hành Chương trình được thực hiện theo Quyết định số 1823/QĐ-UBND ngày 04/6/2012 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc thành lập Ban Điều hành Chương trình mục tiêu Quốc gia Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012- 2015 tỉnh Quảng Nam.
CHẾ ĐỘ TRÁCH NHIỆM VÀ QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều 4. Trưởng ban- Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh Quảng Nam
- Phụ trách chung, chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về toàn bộ hoạt động của Ban Điều hành trong việc chỉ đạo, triển khai thực hiện Chương trình.
- Lãnh đạo, điều hành hoạt động của Ban Điều hành; phân công nhiệm vụ cho từng thành viên Ban Điều hành.
Điều 5. Các Phó Trưởng ban và các thành viên chịu trách nhiệm trước Trưởng ban về các lĩnh vực sau đây:
1. Phó Trưởng ban thường trực- Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT
Điều hành, giải quyết các công việc thường xuyên của Ban Điều hành, thay mặt Trưởng ban khi Trưởng ban vắng mặt.
Trực tiếp chỉ đạo một số nội dung sau:
- Xây dựng các cơ chế, chính sách thực hiện Chương trình.
- Xây dựng và chỉ đạo thực hiện Chương trình ở các Sở, ban, ngành, hội, đoàn thể, địa phương các tổ chức chính trị xã hội; các hoạt động của từng thành viên.
- Xây dựng chương trình công tác 6 tháng, năm của Ban Điều hành.
- Lồng ghép với các chương trình; dự án ở các Sở, ban, ngành, hội, đoàn thể, địa phương.
- Hợp tác quốc tế, điều phối các hoạt động, dự án có nguồn vốn quốc tế đảm bảo mục tiêu của Chương trình.
- Phối hợp và triển khai kế hoạch phòng chống thiên tai có liên quan đến Chương trình.
- Tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện Chương trình và công tác thi đua khen thưởng.
- Chỉ đạo Cơ quan thường trực của Ban Điều hành thực hiện các nội dung chính hàng năm như sau:
+ Về xây dựng kế hoạch: hàng năm căn cứ vào hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính; có trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị, UBND các huyện/thành phố xây dựng kế hoạch Chương trình của năm đến để cân đối tổng hợp; và gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để tổng hợp kế hoạch chung của tỉnh trình UBND tỉnh xem xét, báo cáo HĐND tỉnh làm cơ sở báo cáo các Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trình Chính phủ bố trí cân đối vốn cho địa phương thực hiện.
+ Về báo cáo thực hiện Chương trình: theo định kỳ tổng hợp báo cáo hình thực hiện Chương trình gửi Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND tỉnh (đồng thời gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để theo dõi).
+ Kiểm tra, giám sát định kỳ và đột xuất đối với các Sở, ban, ngành, hội, đoàn thể, địa phương thực hiện Chương trình.
- Giải quyết một số công việc cụ thể theo sự phân công của Trưởng ban.
2. Phó Trưởng ban- Phó Giám đốc Sở Y tế
- Chỉ đạo, hướng dẫn xây dựng các cơ chế, chính sách về vệ sinh nông thôn bao gồm: xây dựng nhà tiêu hợp vệ sinh hộ gia đình, xây dựng công trình nước sạch và nhà tiêu hợp vệ sinh trạm y tế xã.
- Chỉ đạo, rà soát, bổ sung quy hoạch tổng thể cấp nước sạch và vệ sinh môi trường cho các cơ sở y tế vùng nông thôn phù hợp với các hoạt động của Bộ Y tế làm cơ sở xây dựng và thực hiện kế hoạch hàng năm.
- Chỉ đạo và tổ chức thực hiện Chương trình trong phạm vi quản lý của ngành y tế, cụ thể một số nội dung sau:
+ Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện mục tiêu về xây dựng nhà tiêu hợp vệ sinh hộ gia đình ở khu vực nông thôn, trạm y tế xã.
+ Phối hợp, lồng ghép với các chương trình, dự án liên quan về cấp nước và vệ sinh môi trường nông thôn do Sở Y tế quản lý.
+ Thực hiện công tác thông tin- giáo dục- truyền thông về nước sạch, vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường.
+ Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch và các công trình vệ sinh nông thôn theo các tiêu chuẩn đã ban hành.
3. Thành viên- Phó Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
- Chỉ đạo rà soát, bổ sung quy hoạch tổng thể về xây dựng công trình nước sạch và nhà tiêu hợp vệ sinh trường học mầm non, trường học phổ thông phù hợp với các hoạt động của Bộ Giáo dục và Đào tạo làm cơ sở xây dựng và thực hiện kế hoạch hàng năm.
- Chỉ đạo và tổ chức thực hiện Chương trình trong phạm vi quản lý của ngành giáo dục và đào tạo, cụ thể một số nội dung sau:
+ Chương trình nâng cao kiến thức về nước sạch và vệ sinh trường học.
+ Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện việc cấp nước sạch và vệ sinh môi trường trong các trường học mầm non, trường học phổ thông đảm bảo mục tiêu Chương trình.
- Phối hợp, lồng ghép với các chương trình, dự án có liên quan đến việc cấp nước sạch và vệ sinh môi trường do Sở Giáo dục và Đào tạo quản lý.
4. Thành viên- Phó Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chỉ đạo tổng hợp, xây dựng kế hoạch, đề xuất tổng mức kinh phí ngân sách Nhà nước cho Chương trình để Ban Điều hành trình UBND tỉnh Quảng Nam xem xét, quyết định.
- Chỉ đạo phân bổ kinh phí ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình theo mục tiêu và nhiệm vụ hàng năm.
- Xây dựng nội dung lồng ghép các chương trình kinh tế- xã hội khác với Chương trình về chỉ tiêu kế hoạch, ngân sách.
- Nghiên cứu, xây dựng các văn bản về cơ chế quản lý, điều hành Chương trình.
- Kiểm tra, giám sát định kỳ và đột xuất việc thực hiện đúng định hướng, mục tiêu và hiệu quả đối với các Sở, ban, ngành, hội, đoàn thể, địa phương thực hiện Chương trình.
5. Thành viên- Phó Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chỉ đạo, hướng dẫn xây dựng các cơ chế, chính sách quản lý tài nguyên nước và bảo vệ môi trường.
- Chỉ đạo thực hiện việc cung cấp thông tin, dữ liệu về tình hình địa chất, thủy văn liên quan đến nhiệm vụ cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn, đặc biệt là các vùng khó khăn (vùng nhiễm mặn, núi đá, hạn hán, lũ lụt thường xuyên v.v…)
- Phối hợp, lồng ghép nhiệm vụ của Ban Điều hành với các chương trình, dự án có liên quan đến cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn do Sở Tài nguyên và Môi trường quản lý.
- Chỉ đạo việc xử lý ô nhiễm môi trường nông thôn.
6. Thành viên- Phó Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội Quảng Nam
Hướng dẫn cho vay theo quyết định số 62/2004/QĐ-TTg ngày 16/4/2004 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng thực hiện Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn bao gồm các loại dự án sau:
- Các dự án đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp các công trình cấp nước sạch bảo đảm theo tiêu chuẩn quốc gia về nước sạch.
- Các dự án đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp các công trình bảo đảm vệ sinh môi trường nông thôn, gồm: nhà tiêu hợp vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh (gồm cả Biogas); xử lý nước thải, rác thải khu vực làng nghề nông thôn.
7. Thành viên- Trưởng Phòng Tài chính đầu tư Sở Tài chính
- Tổng hợp, xây dựng kế hoạch, đề xuất tổng mức kinh phí ngân sách Nhà nước cho Chương trình để Ban Điều hành trình UBND tỉnh Quảng Nam xem xét, quyết định.
- Đề xuất phân bổ kinh phí ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình theo mục tiêu và nhiệm vụ hàng năm.
- Nghiên cứu, xây dựng và hướng dẫn thực hiện các văn bản về quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình, đảm bảo thực hiện việc xã hội hóa, phát triển thị trường nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
- Theo dõi việc cấp phát kinh phí đã được cân đối trong dự toán chi ngân sách hàng năm cho Chương trình.
- Kiểm tra, giám sát định kỳ và đột xuất tình hình sử dụng kinh phí của các cơ quan, địa phương thực hiện Chương trình đảm bảo đúng mục tiêu, mục đích và tuân thủ các quy định tài chính hiện hành.
8. Thành viên- Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Quảng Nam
- Phối hợp với các Sở, ban, ngành, hội, đoàn thể, địa phương trong công tác thông tin- giáo dục- truyền thông nhằm nâng cao nhận thức của phụ nữ nông thôn về sử dụng nước sạch, vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường.
- Tổ chức thực hiện một số dự án thuộc Chương trình được giao.
- Tham gia vận động cộng đồng đóng góp nguồn lực để xây dựng và quản lý sử dụng công trình cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
- Tham gia tổ chức thực hiện các hoạt động tín dụng về lĩnh vực cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
- Phối hợp, lồng ghép với các chương trình, dự án liên quan đến cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn do Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh quản lý.
9. Các thành viên thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT
- Hướng dẫn và triển khai một số hoạt động do Sở Nông nghiệp và PTNT quản lý.
- Chuyển giao công nghệ cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
- Hướng dẫn, lồng ghép các mô hình, dự án thí điểm của Chương trình gắn với xây dựng xã nông thôn mới.
- Đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực cho hệ thống của ngành; thông tin-giáo dục- truyền thông và nâng cao nhận thức, chuyển đổi hành vi cho các cấp, các ngành và cộng đồng; giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình; kiểm soát chất lượng nước; rà soát, cập nhật quy hoạch cấp nước và vệ sinh môi trường nông thôn; hướng dẫn về quản lý vận hành, duy tu, bảo dưỡng công trình sau đầu tư.
Điều 6. Các thành viên trong Ban Điều hành ngoài nhiệm vụ chính được Trưởng ban phân công còn có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ và tham gia ý kiến trong việc xây dựng thực hiện kế hoạch của Chương trình để Ban Điều hành tổng hợp, báo cáo cấp thẩm quyền những công việc có liên quan.
Điều 7. Quan hệ với các Sở, Ban, Ngành, các địa phương và các tổ chức chính trị, xã hội khác để thực hiện các nội dung liên quan đến Chương trình:
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ
Xây dựng kế hoạch nghiên cứu ứng dụng và triển khai các tiến bộ khoa học công nghệ cấp nước sạch và vệ sinh môi trường phù hợp với từng vùng nông thôn, đảm bảo chất lượng, hiệu quả, bền vững.
- Phối hợp với Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh và Biên phòng tỉnh
Xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai xây dựng và quản lý sử dụng công trình cấp nước sạch và vệ sinh môi trường các đồn Biên phòng kết hợp cụm dân cư tuyến biên giới, hải đảo theo quy hoạch.
- Phối hợp với Ban Dân tộc
Hướng dẫn các địa phương tổ chức tuyên truyền, vận động đồng bào dân tộc thiểu số ít người thực hiện Chương trình.
Lồng ghép với các chương trình, dự án liên quan đến cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn do Ban Dân tộc quản lý.
- Phối hợp với Ủy ban Mặt trận tổ quốc
Lồng ghép Chương trình vào cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư”
Tham gia vận động cộng đồng đóng góp nguồn lực để xây dựng và quản lý sử dụng công trình cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
Điều 8. Quan hệ với các nhà tài trợ
Cơ quan thường trực của Ban Điều hành phối hợp với các nhà tài trợ, các đối tác cấp nước và vệ sinh môi trường nông thôn trong việc chia sẻ thông tin, vận động các nguồn vốn, hỗ trợ kỹ thuật thực hiện có hiệu quả Chương trình.
Các nhà tài trợ hỗ trợ Chương trình thông qua hòa đồng ngân sách sẽ được mời tham dự các cuộc họp của Ban Điều hành khi có nội dung làm việc liên quan.
Điều 9. Mọi hoạt động của Ban Điều hành phải tuân thủ các qui định của pháp luật và Quy chế hoạt động của Ban Điều hành.
Các thành viên Ban Điều hành thảo luận tập thể và quyết định những vấn đề quan trọng của Chương trình, cụ thể:
- Nội dung, kế hoạch thực hiện hàng năm và dự kiến phân bổ nguồn ngân sách Nhà nước của Chương trình cho các Sở, ban, ngành, hội, đoàn thể, địa phương.
- Cơ chế phối hợp, lồng ghép các hoạt động của Chương trình.
- Đánh giá kết quả thực hiện Chương trình và công tác thi đua khen thưởng.
Điều 10. Ban Điều hành Chương trình họp thường xuyên 6 tháng một lần để đánh giá kết quả hoạt động và kế hoạch chỉ đạo triển khai, trường hợp cần thiết có thể họp bất thường; nội dung, thời gian và địa điểm được thông báo đến các thành viên bằng văn bản trước phiên họp 5 ngày làm việc.
Trưởng ban chủ trì hoặc ủy nhiệm cho Phó Trưởng ban thường trực chủ trì phiên họp.
Các thành viên có trách nhiệm tham dự đầy đủ các phiên họp của Ban Điều hành, trường hợp không thể dự họp được phải ủy quyền cho cán bộ đủ thẩm quyền tham dự như một thành viên chính thức.
Các phiên họp phải đảm bảo 2/3 số thành viên tham dự.
Trên cơ sở thảo luận tập thể của các thành viên Ban Điều hành, Trưởng ban quyết định và kết luận những nội dung của phiên họp.
Điều 11. Định kỳ 6 tháng một lần các thành viên Ban Điều hành báo cáo Trưởng ban kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công, đề xuất những vấn đề phát sinh gửi Cơ quan thường trực của Ban Điều hành (trước ngày 20 của tháng cuối kỳ) để tổng hợp, báo cáo tại các phiên họp của Ban Điều hành.
Hàng năm Ban Điều hành tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động chung và từng dự án của Chương trình; thời gian, địa bàn kiểm tra do Trưởng ban quyết định và thông báo cho các thành viên thực hiện. Các thành viên có trách nhiệm chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch, tổ chức kiểm tra và báo cáo kết quả với Trưởng ban bằng văn bản.
Điều 12. Các thành viên Ban điều hành Chương trình chịu trách nhiệm thi hành và hoàn thành tốt nhiệm vụ được phân công theo Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, Cơ quan thường trực của Ban Điều hành tổng hợp ý kiến, đề xuất nội dung sửa đổi, bổ sung để báo cáo Trưởng Ban Điều hành xem xét, quyết định.
Quy chế này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây