Quyết định 3313/1998/QĐ.UB về giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp và Giá lúa thu thuế nhà đất năm 1999 do tỉnh An Giang ban hành
Quyết định 3313/1998/QĐ.UB về giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp và Giá lúa thu thuế nhà đất năm 1999 do tỉnh An Giang ban hành
Số hiệu: | 3313/1998/QĐ.UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Nguyễn Hoàng Việt |
Ngày ban hành: | 30/12/1998 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 3313/1998/QĐ.UB |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang |
Người ký: | Nguyễn Hoàng Việt |
Ngày ban hành: | 30/12/1998 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3313/1998/QĐ.UB |
Long Xuyên, ngày 30 tháng 12 năm 1998 |
QUYẾT ĐỊNH
GIÁ LÚA THU THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP VÀ GIÁ LÚA THU THUẾ NHÀ ĐẤT NĂM 1999
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) được Quốc hội thông qua ngày 21/6/1994;
- Căn cứ điều 12 chương 4 Nghị định số 74/CP ngày 23/10/1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp.
- Chấp hành Quyết định của Ban Thường vụ Tỉnh ủy họp ngày 29/12/1998,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.- Quyết định giá lúa thu Thuế sử dụng đất nông nghiệp và thu thuế nhà đất năm 1999 là: 1.400 đồng/kg lúa (Một ngàn bốn trăm đồng một kg) được áp dụng kể từ ngày 01/01/1999.
Điều 2.- Giá lúa để thu thuế sử dụng đất nông nghiệp quy định tại điều 1 của quyết định này được áp dụng cho: đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủ sản, thu thủy lợi phí, thu quỹ phòng chống lụt bão và các khoản thu được quy định bằng lúa.
Điều 3.- Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá và Cục trưởng Cục Thuế phối hợp với UBND huyện, thị xã, Uỷ ban Mặt trận tổ quốc, các đoàn thể, cơ quan thông tin đại chúng, các ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện quyết định này cho nhân dân và các đối tượng chịu thuế thông suốt và chấp hành tốt.
Điều 4.- Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, thủ trưởng các cơ quan ban, ngành, Chủ tịch UBND huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây