Quyết định 3308/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt kế hoạch thanh tra năm 2018 của Thanh tra tỉnh Bình Thuận
Quyết định 3308/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt kế hoạch thanh tra năm 2018 của Thanh tra tỉnh Bình Thuận
Số hiệu: | 3308/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Nguyễn Ngọc Hai |
Ngày ban hành: | 17/11/2017 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 3308/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận |
Người ký: | Nguyễn Ngọc Hai |
Ngày ban hành: | 17/11/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3308/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 17 tháng 11 năm 2017 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THANH TRA NĂM 2018 CỦA THANH TRA TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 1477/TTr-TTBT ngày 02 tháng 11 năm 2017 về việc phê duyệt kế hoạch thanh tra năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch thanh tra năm 2018 của Thanh tra tỉnh, cụ thể như sau:
1.1. Thanh tra trách nhiệm việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ trong công tác quản lý nhà nước của các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh; thực hiện pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý, sử dụng vốn và tài sản, cổ phần hóa, thoái vốn, tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước trực thuộc tỉnh; thanh tra một số cơ quan nhà nước, doanh nghiệp nhà nước ở địa phương chuyển nhượng bất động sản ở những vị trí đắc địa, thuận lợi; việc thực hiện pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; thanh tra đột xuất khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật; quyết định thanh tra lại các cuộc thanh tra đã được các sở, ban, ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố đã kết luận nhưng phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật; thanh tra các vụ việc do Chủ tịch UBND tỉnh giao.
1.2. Thanh tra trách nhiệm của UBND các huyện, thị xã, thành phố trong công tác quản lý, sử dụng đất; quản lý đầu tư xây dựng; quản lý tài chính, tài sản công; thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia; thực hiện pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.
1.3. Thanh tra chuyên đề diện rộng theo chỉ đạo, hướng dẫn của Thanh tra Chính phủ1.
1.4. Kiểm tra việc xây dựng, thực hiện kế hoạch thanh tra và xử lý sau thanh tra tại các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố và đối tượng được thanh tra theo quy định của pháp luật.
(kèm theo kế hoạch thanh tra cụ thể)
2. Tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo
2.1. Thực hiện tốt Chỉ thị số 35-CT/TW ngày 26/5/2014 của Bộ Chính trị, Chỉ thị số 53-CT/TU ngày 05/9/2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy2 và Chỉ thị số 22/CT-UBND ngày 08/10/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh3; Nghị quyết số 39/2012/QH13 ngày 23/11/2012 của Quốc hội4; Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 18/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ5; triển khai thực hiện đồng bộ các quy định của pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo6.
2.2. Tập trung giải quyết kịp thời, có hiệu quả các vụ việc khiếu nại, tố cáo do Chủ tịch UBND tỉnh giao, phấn đấu đạt tỉ lệ trên 85% đối với các vụ việc mới phát sinh, nhất là các vụ việc phức tạp; chú trọng việc kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại, quyết định xử lý tố cáo đã có hiệu lực pháp luật của các cấp, các ngành, các địa phương theo Chỉ thị số 14/CT- UBND ngày 13/5/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh.
2.3. Hoàn thành kiểm tra, rà soát, giải quyết các vụ việc tồn đọng, phức tạp, kéo dài tên địa bàn tỉnh theo Kế hoạch 2100/KH-TTCP ngày 19/9/2013 của Thanh tra Chính phủ, Kế hoạch số 3049/KH-UBND ngày 25/8/2016 của UBND tỉnh và các văn bản chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh. Tập trung xây dựng và triển
2.4. Thực hiện nghiêm túc việc cập nhật công khai kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo trên Chương trình tra cứu, công khai các vụ việc khiếu nại, tố cáo trên Internet của tỉnh. Tăng cường đôn đốc, thanh tra, kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện pháp luật về tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về khiếu nại, tố cáo để nâng cao hiểu biết pháp luật về khiếu nại, tố cáo của cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân (tập trung ở các khu vực xã, phường, thị trấn).
3. Công tác phòng, chống tham nhũng
3.1. Tiếp tục quán triệt và triển khai thực hiện các chủ trương, pháp luật về phòng, chống tham nhũng, nhất là việc triển khai thực hiện Chỉ thị số 50-CT/TW ngày 07/12/2015 của Bộ Chính trị và Kế hoạch số 06-KH/TU ngày 17/3/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy7; Chỉ thị số 33-CT/TW ngày 03/01/2014 của Bộ Chính trị8; Kết luận số 10-KL/TW ngày 26/12/2016 của Bộ Chính trị9; Chỉ thị số 12/CT- TTg ngày 28/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ10; các quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng và các văn bản hướng dẫn thi hành.
3.2. Đôn đốc việc triển khai thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các giải pháp phòng ngừa tham nhũng, nhất là giải pháp công khai, minh bạch hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị; minh bạch tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức, viên chức, nhất là cán bộ quản lý; thực hiện quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp; xây dựng và thực hiện tốt các chế độ, định mức, tiêu chuẩn; đẩy mạnh cải cách hành chính, nhất là thủ tục hành chính… Chú trọng đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng nhằm kịp thời chấn chỉnh, nâng cao trách nhiệm trong công tác phòng, chống tham nhũng ở các cấp, các ngành.
3.3. Tăng cường phát hiện tham nhũng qua hoạt động thanh tra kinh tế - xã hội, giải quyết khiếu nại, tố cáo, công tác kiểm tra của các cơ quan quản lý nhà nước, công tác tự kiểm tra nội bộ và phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chức năng để xử lý các hành vi tham nhũng, tập trung vào các lĩnh vực có nguy cơ tham nhũng cao11; tham mưu xử lý những hành vi lợi dụng chống tham nhũng để vu khống, tố cáo sai sự thật; chú trọng xử lý trách nhiệm của người đứng đầu để xảy ra tham nhũng. Động viên, khen thưởng, bảo vệ người tố cáo và tố giác hành vi tham nhũng.
3.4. Phối hợp các các cơ quan, đơn vị, địa phương đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng, chống tham nhũng gắn với việc giáo dục chính trị chính trị, tư tưởng, đạo đức cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân; tăng cường phối hợp giữa các cơ quan có chức năng trong việc cung cấp thông tin cho các cơ quan báo chí để đảm bảo chính xác thông tin khách quan, đúng sự thật để góp phần thực hiện có hiệu quả hơn công tác phòng, chống tham nhũng.
4. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước
4.1. Thực hiện nhiệm vụ điều hòa, phối hợp trong việc thực hiện chương trình, kế hoạch thanh tra, kiểm tra nhất là đối với thanh tra, kiểm tra chuyên ngành nhằm tránh sự chồng chéo, trùng lắp trong hoạt động thanh tra, kiểm tra, trong đó có thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp theo Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 17/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ và Chỉ thị số 27/CT-UBND ngày 30/8/2013 của UBND tỉnh. Chủ động tham mưu cho Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Chủ tịch UBND tỉnh ban hành các văn bản quản lý, chỉ đạo có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được pháp luật quy định.
4.2. Tiếp tục chủ động tổ chức các cuộc hội thảo, hội nghị để triển khai các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến ngành thanh tra, trao đổi kinh nghiệm, giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong việc thực hiện công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng.
5.1. Tiếp tục triển khai tổ chức hướng dẫn quy trình nghiệp vụ công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng cho công chức trong ngành thanh tra.
5.2. Quan tâm đào tạo, bồi dưỡng, nâng bậc, thực hiện chính sách đối với công chức toàn ngành; nâng cao chất lượng hoạt động giữ gìn pháp luật, kỷ luật của các cơ quan thanh tra, đảm bảo điều kiện triển khai thực hiện nhiệm vụ, trong đó tiếp tục chú trọng đến việc xây dựng tổ chức bộ máy để thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước và các hoạt động nghiệp vụ trong công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.
5.3. Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 04-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII)12, Chỉ thị số 05-CT/TW của Bộ Chính trị (khóa XII)13 và Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ gắn với việc tiếp tục triển khai thực hiện Chỉ thị số 27-CT/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy; xây dựng cơ quan thanh tra trong sạch, vững mạnh; đẩy mạnh xây dựng văn hóa thanh tra, đạo đức nghề nghiệp thanh tra; nâng cao chất lượng thực thi công vụ, xây dựng đội ngũ công chức ngành thanh tra kỷ cương, trách nhiệm, cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư.
5.4. Tổ chức đăng ký thi đua, ký giao ước thi đua, phát động và thực hiện các phong trào thi đua. Phấn đấu trên 90% công chức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến”, trong đó 15% công chức đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua các cấp; phấn đấu 100% tập thể đạt danh hiệu tiên tiến, trong đó 30% đạt danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”; định hướng cho công chức có những nội dung hợp lý hóa công việc nhằm nâng cao hiệu suất công tác.
5.5. Tiếp tục thực hiện cải cách hành chính, trong đó chú trọng triển khai thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ, chỉ tiêu có liên quan của cơ quan về thực hiện Bản cam kết trách nhiệm người đứng đầu trong thực hiện công tác cải cách hành chính hàng năm và giai đoạn 2016-2020 của tỉnh; triển khai ứng dụng phần mềm Quản lý văn bản và điều hành theo đúng quy trình khép kín, thực hiện ký số và gửi văn bản điện tử qua hệ thống thông tin đúng quy định.
Điều 2. Giao Chánh Thanh tra tỉnh triển khai thực hiện nhiệm vụ, chương trình công tác được phê duyệt đúng quy định của pháp luật về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp, các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
CÁC CUỘC THANH TRA NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 3308/QĐ-UBND ngày 17/11/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh
Bình Thuận)
1. Tài chính
STT |
Đối tượng thanh tra |
Nội dung thanh tra |
Phạm vi và thời kỳ thanh tra |
Thời hạn thanh tra |
Thời gian tiến hành |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Ghi chú |
1 |
Trường Cao đẳng nghề Bình Thuận |
Việc chấp hành pháp luật về quản lý tài chính và mua sắm công |
- Trường và các đơn vị có liên quan - Năm 2015, 2016 |
45 ngày |
Tháng 12/2017 và 01/2018 |
Phòng 2 |
Sở Tài chính |
|
2 |
Bệnh viện Đa khoa khu vực Nam Bình Thuận |
Việc chấp hành pháp luật về quản lý tài chính và mua sắm công |
- Bệnh viện và các đơn vị có liên quan - Năm 2015, 2016 |
45 ngày |
Tháng 3+4/2018 |
Phòng 2 |
Sở Tài chính |
|
3 |
Công ty Cổ phần cấp thoát nước Bình Thuận |
Thanh tra quản lý, sử dụng nguồn từ ngân sách nhà nước giao và các nguồn thu, tài trợ khác (nếu có) |
- Công ty và các đơn vị có liên quan - Năm 2016 |
45 ngày |
Tháng 2+3/2018 |
Phòng 3 |
Sở Tài chính |
|
2. Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản
Số TT |
Đối tượng thanh tra |
Nội dung thanh tra |
Phạm vi và thời kỳ thanh tra |
Thời hạn thanh tra |
Thời gian tiến hành |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Ghi chú |
1 |
UBND huyện Đức Linh |
Công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản một số dự án, công trình trên địa bàn huyện |
UBND huyện, các Chủ đầu tư, BQLDA huyện và các đơn vị có liên quan |
45 ngày |
Tháng 01+02/2018 |
Phòng 1 |
Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải |
|
2 |
Chi cục Phát triển Nông thôn - Sở NN&PTNT |
Việc chấp hành quy định pháp luật về đầu tư xây dựng cơ bản |
Chi cục Phát triển Nông thôn và các đơn vị có liên quan |
45 ngày |
Tháng 3+4/2018 |
Phòng 1 |
Sở Xây dựng |
|
3 |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông Bình Thuận - Sở Giao thông vận tải |
Việc chấp hành quy định pháp luật về đầu tư xây dựng cơ bản |
BQL dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông và các đơn vị có liên quan |
45 ngày |
Tháng 5+6/2018 |
Phòng 1 |
Sở Xây dựng |
|
1. Thực hiện quy định pháp luật về công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo
Số TT |
Đối tượng thanh tra |
Nội dung thanh tra |
Phạm vi và thời kỳ thanh tra |
Thời hạn thanh tra |
Thời gian tiến hành |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Ghi chú |
1 |
Sở Tư pháp |
Trách nhiệm người đứng đầu trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. |
- Sở Tư pháp và các đơn vị có liên quan - Năm 2016, 2017 |
45 ngày |
Tháng 5+6/2018 |
Phòng 2 |
|
|
2 |
Chủ tịch UBND huyện Hàm Thuận Nam |
- UBND huyện và các cơ quan trực thuộc - Các tháng cuối năm 2016+2017 |
45 ngày |
Tháng 4+5/2018 |
Phòng 3 |
|
|
|
3 |
Chủ tịch UBND thị xã La Gi |
- UBND thị xã và các cơ quan trực thuộc - Từ năm 2015 đến 2017 |
45 ngày |
Tháng 7/2018 |
Phòng 1 |
|
|
2. Thực hiện quy định pháp luật về phòng, chống tham nhũng
Số TT |
Đối tượng thanh tra |
Nội dung thanh tra |
Phạm vi và thời kỳ thanh tra |
Thời hạn thanh tra |
Thời gian tiến hành |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Ghi chú |
1 |
Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Sông Dinh |
Trách nhiệm người đứng đầu trong việc thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng |
- Đối tượng thanh tra và các cơ quan, đơn vị có liên quan - Năm 2016, 2017 và những vấn đề có liên quan trước và sau thời kỳ thanh tra |
45 ngày |
Tháng 01+02/2018 |
Phòng 4 |
|
|
2 |
Đài Phát thanh truyền hình tỉnh |
45 ngày |
Tháng 4+5/2018 |
|
||||
3 |
Liên minh Hợp tác xã tỉnh |
45 ngày |
Tháng 7+8/2018 |
|
||||
4 |
Liên hiệp các Hội khoa học kỹ thuật tỉnh |
45 ngày |
Tháng 9+10/2018 |
|
1 Thanh tra chuyên đề về lĩnh vực khoáng sản và chuyên đề về công tác quản lý, sử dụng đất nông nghiệp, quản lý, sử dụng đất tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu kinh tế; Thanh tra chuyên đề thực hiện pháp luật trong hoạt động mua sắm, đấu thầu thuốc chữa bệnh và trang thiết bị y tế
2 Về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo
3 Về việc triển khai công tác tiếp công dân
4 Về việc tiếp tục nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật trong việc giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân đối với các quyết định hành chính về đất đai
5 Về chấn chỉnh và nâng cao hiệu quả công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo
6 Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo, Luật Tiếp công dân và các văn bản hướng dẫn thi hành khai kế hoạch giải quyết các vụ việc đông người, phức tạp, tiềm ẩn nguy cơ ảnh hưởng đến an ninh trật tự.
7 Về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phát hiện, xử lý vụ việc, vụ án tham nhũng
8 Về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công việc kê khai và kiểm soát kê khai tài sản, các quy định về công khai, minh bạch của Luật phòng, chống tham nhũng
9 Về việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết TW 3 khóa X về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tham nhũng
10 Về tăng cường công tác phát hiện, xử lý vụ việc, vụ án tham nhũng
11 Quản lý tài chính, ngân sách; tín dụng, ngân hàng, thuế, hải quan, đầu tư nước ngoài; quản lý, thực hiện các đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách, vốn vay, các dự án BT, BOT; quản lý, sử dụng đất đai, môi trường; quản lý, khai thác tài nguyên, khoáng sản; tiếp nhận và bổ nhiệm cán bộ; quản lý, sử dụng vốn, tài sản, tái cơ cấu và cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước…
12 Về “Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ”
13 Về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây